B. Bài mới
1. Khởi động (5’)
- 3 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung - GV giới thiệu và ghi tên bài.
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.
- Lắng nghe.
2. Hình thành kiến thức. (9’) a. Hình thành các số 1, 2, 3
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn
? Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn?
? Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 1
- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
? Có mấy con chim? Mấy chấm tròn?
? Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 2
- Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
? Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
? Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 3
- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 1, 2, 3
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2
- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1
- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3
b. Viết các số 1, 2, 3
* Viết số 1
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 1
* Viết số 2
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
+ Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 2
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3:
cong phải + Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 3 - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
- HS viết cá nhân - HS lắng nghe
3. Thực hành luyện tập (10’)
Bài 1. Số ? (3’)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) (3’)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn?
+ 1 chấm tròn ghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua
+ Có 1 chấm tròn
+ Ghi số 1
- HS làm các phần còn lại theo
NS: 01/9/2020 NG:11/9/2020
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 TẬP VIẾT
các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
hướng dẫn của giáo viên
Bài 3. Số ? (3’)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1
D. Hoạt động vận dụng (3’)
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách
+ Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- Bài học hôm nay chúng ta học được số gì?
- Về nhà con hãy tìm thêm các ví dụ có số 1,2,3 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Số 1,2,3.
- Lắng nghe.