• Không có kết quả nào được tìm thấy

1.3 Khoảng cách và góc

1.3.1 Khoảng cách

Dạng 1: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Giả sử cần tính khoảng cách từAđến đường thẳng∆, lưu ý các cách sau

• LấyB, C ∆và giải tam giácABC.

• Chuyển điểm A A1 với AA1 ∆:

d(A,∆) =d(A1,∆)

• Chuyển điểmA→A2 vớiAA2∆ =I:

d(A,∆) = IA IA2

d(A2,∆)

A

A1

A2

B

C H

d(A,∆)

I

Ví dụ 1.3.1

Cho hình chópS.ABCDcó đáyABCDlà hình vuông tâmO, cạnha. SA=avà vuông góc với đáy. GọiI, M lần lượt là trung điểm củaSCAB. Tính khoảng cách từI đến CM.

Hướng dẫn

Coialà đơn vị đo độ dài. Cód(I, M C) = IC

SCd(S, M C) = 1

2d(S, M C).

M C =

BC2+BM2 =

5

2 ,SM =

SA2+AM2=

5 2 . SC =

SA2+AC2 = 3.

SSM C =

vu utp

( p−

5 2

)2

(p−√ 3) =

6 4 , vớip= SM +M C+SC

2 =

5 + 3 2 . Vậyd(S, M C) = 2SSM C

M C =

30 5

⇒d(I, M C) =

30 10 . Vậyd(I, M C) =

30 10 a.

S

A

B C

D M

I

a a

Dạng 2: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Trong Mục1.2.1, cuốn sách đã giới thiệu phương pháp xác định khoảng cách cơ bản từ một điểm đến một mặt phẳng:

Từ chân đường cao đến mặt xiên.

Dịch chuyển khoảng cách đến một điểm khác thuận lợi hơn.

Ngoài ra, ta cần lưu ý thêm một số phương pháp sau:

Khoảng cách d(A,(P)) A (Q) với (Q)⊥(P):

- Xác định giao tuyến∆ = (P)(Q).

- KẻAH⊥⇒d(A,(P)) =AH.

(Q) (P)

A

H

Dùng thể tích của tứ diện:

- Chuyển d(A,(P)) = d(A,(M N P)), với M, N, P (P)không thẳng hàng.

- Khi đód(A,(P)) = 3VAM N P SM N P

(1.31) A

M

N

P

(P)

Ví dụ 1.3.2

Cho hình chópS.ABCDcó đáyABCDlà hình vuông cạnha,SA=a√

3và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ trọng tâmGcủa tam giácSADđến mặt phẳng(SAC).

Hướng dẫn

Áp dụng công thức (1.2) có d(G,(SAC))

d(M,(SAC)) = GS M S = 2

3.

⇒d(G,(SAC)) = 2

3d(M,(SAC)).

DoM (ABCD)và(ABCD)(SAC)nên d(M,(SAC)) =d(M, AC) =HM.

HM = 1 2DO =

2 4 a.

Vậyd(G,(SAC)) = 2

3M H =

2 6 a.

S

A

B C

D G

M H

O

Ví dụ 1.3.3: Đề thi THPTQG 2018

Cho hình chópS.ABCcó đáy là tam giác vuông đỉnhB,AB=a,SAvuông góc với mặt phẳng đáy vàSA= 2a. Tính khoảng cách từAđến mặt phẳng(SBC).

Hướng dẫn

A là chân đường cao, (SBC) (ABC) = BCAB⊥BC. Kẻ AH⊥SB thìd(A,(SBC)) =AH.

1

AH2 = 1

AB2 + 1 AS2

= 1 a2 + 1

4a2 = 5 4a2

⇒AH = 2a

5 = 2 5 5 a.

Vậyd(A,(SBC)) = 2 5 5 a.

2a

a S

A

B

C H

Ví dụ 1.3.4

Cho hình chópSABC có các mặt phẳng(ABC)và(SBC)là những tam giác đều cạnha và góc giữa chúng bằng60. Hình chiếu vuông góc củaSxuống(ABC)nằm trong tam giácABC. Tính khoảng cách từBđến mặt phẳng(SAC).

Hướng dẫn

GọiM là trung điểm củaBCHlà chân đường cao hạ từSthìH ∈AMHM S\ = 60.

SM = HM =

3

2 aHM S\ = 60 nênH là trung điểm củaAM ⇒HM =HA=

3 4 a.

SH =HMtan60 = 3

4a⇒VSABC =

3 16a3. SA=

SH2+HA2 =

3 2 a

⇒p= SA+AC+CS

2 = 4 +

3 4 a.

S

A

B

C H 60 M

a

a

SSAC = vu

utp(p−a)2 (

p−a√ 3 2

)

=

39

16 a2. Vậyd(B,(SAC)) = 3VSABC

SSAC

= 3 13 13 a.

Ví dụ 1.3.5

Cho hình chópS.ABCDABCDlà hình chữ nhật vớiAB = a, BC = 2a,SAvuông góc với mặt phẳng đáy và góc giữaSCvà đáy bằng45. Tính khoảng cách từAđến mặt phẳng(SBD).

Hướng dẫn

Có(SC,(ABCD)) = 45 ⇒SCA[ = 45

⇒SA=AC.tan45= 5a.

A.SBDlà góc tam diện vuông tạiAnên ta có

1

d2(A,(SBD)) = 1

AB2 + 1

AD2 + 1 AS2

= (1

1 +1 4 +1

5 ) 1

a2

= 29 20a2 Vậyd(A,(SBD)) = 2

145 29 a.

S

A

B C

D 45

a

2a

Ví dụ 1.3.6

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng1. GọiOlà hình chiếu vuông góc của Slên mặt phẳngABCD. Tính khoảng cách từOđến mặt phẳng(SBC).

Hướng dẫn

ABCDlà hình vuông cạnh1nên OB =OC =

2 2 .

∆SAC cân tại S có cạnh bên bằng 1 và AC =

2nên∆SACvuông tạiSOS = 1

2AC=

2 2 .

O.SBC là góc tam diện vuông tạiOnên 1

d2(O,(SBC)) = 1

OB2 + 1

OC2 + 1 OS2

= 2 + 2 + 2 = 6 Vậyd(O,(SBC)) = 1

6 =

6 6 .

S

A B

D 1 C

O

1

Ví dụ 1.3.7

Cho hình lăng trụABC.ABCvớiAB = a, BC = 2a,\ABC = 60. Hình chiếu vuông góc củaA lên mặt phẳng(ABC)trùng với trọng tâm Gcủa tam giácABC. Góc giữa AAvà(ABC)bằng60. Tính khoảng cách từGđến(ABC).

Hướng dẫn

∆ABCcóAB=a, BC= 2avà\ABC = 60nên vuông tạiA. Góc(AA,(ABC))

=A\AG⇒A\AG= 60. CóAG= 2

3AM = 2 3 1

2BC= 2

3a⇒AG=AGtan60 = 2 3 3 a.

Kẻ AH⊥BC AH =

3

2 a (theo mục 1.2.1).

KẻGI⊥BC⇒GI = 1 3AH=

3 6 a.

Có 1

d2(G,(ABC)) = 1

GA2 + 1 GI2

= 3 4a2 +12

a2 = 51 4a2. Vậyd(G,(ABC)) = 2a

51 = 2 51 51 a.

A

A

B

C

G M

H I

a

2a 60

60

Ví dụ 1.3.8

Cho lăng trụ đứngABC.ABCcó đáy là tam giác cân tạiA,AB = AC = 2a,\CAB = 120. Góc giữa(ABC)và(ABC)bằng45. Tínhd(B,(ABC)).

Hướng dẫn

GọiM là trung điểm củaBCthì AM = 1

2AB=aA\M A= 45

⇒AA=AMtan45 =a.

BA∩(ABC) =IIB =IA

⇒d(B,(ABC)) =d(A,(ABC)).

Mà 1

d2(A,(ABC)) = 1

AM2 + 1

AA2 = 2 a2

⇒d(A,(ABC)) =

2 2 a.

Vậyd(B,(ABC)) =

2 2 a.

A

B

C A

B

C

M

2a

2a 120 45

I

Dạng 3: Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau

Khoảng cách giữa hai đường chéo nhaua, b, ký hiệu làd(a, b)được thực hiện theo trình tự sau:

Kiểm tra trường hợp đặc biệt:

a⊥(P)mà(P)⊃b a

b

(P) A

B

GọiA=a∩(P).

KẻAB⊥b(B∈b)⇒d(a, b) =AB.

Phương pháp tổng quát:

a

b a

M

d(a, b)

(P)

Dựng mp(P) bvà(P) a(bằng cách từ 1 điểm thuộcbkẻ song song vớia).

•d(a, b) =d(M,(P))vớiM ∈abất kỳ.

Ví dụ 1.3.9

Cho hình chópS.ABCDABCDlà hình vuông cạnha,M, N lần lượt là trung điểm của ABAD. Hình chiếu vuông góc củaS lên(ABCD) trùng với giao điểmH của CM, BNSH =a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngSC, BN.

Hướng dẫn

CM⊥BN theo mục1.2.1, màBN⊥SHdoSH⊥(ABCD), vậyBN⊥(HCS)với(SHC)⊃SC.

KẻHK⊥SC ⇒d(BN, SC) =HK (trường hợp đặc biệt xảy ra).

∆M BC có CH.CM = CB2 trong đó CM =

CB2+BM2 =

5 2 a, do đóCH = 2

5a.

Có 1

HK2 = 1

HC2 + 1

HS2 = 9 4a2,

⇒HK = 2

3a, hayd(SC, BN) = 2 3a.

S

A

B C

D

H M

N

a

a K

Ví dụ 1.3.10

Cho hình chópS.ABCSAvuông góc với đáy, tam giácABCvuông cân tạiB,AB=a, SBhợp với đáy góc30. Tính khoảng cách giữaAB, SC.

Hướng dẫn

Có góc(SB,(ABC)) =SBA[

⇒SBA[ = 30⇒SA=ABtan30 =

3 3 a.

KẻCE∥BACE =ABthì (SCE)⊃SCvà(SCE)∥AB

⇒d(AB, SC) =d(A,(SCE)).

AE⊥CE(doABCE là hình chữ nhật)

1

d2(A,(SCE)) = 1

AE2 + 1 AS2 = 4

a2.

⇒d(A,(SCE)) = a 2. Vậyd(AB, SC) = a

2.

S

A

B

C E

30

a a

Ví dụ 1.3.11: Đề thi THPTQG 2018

Cho hình chópS.ABCDcó đáy là hình chữ nhật,AB =a, BC = 2a,SAvuông góc với mặt phẳng đáy vàSA=a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngACSB.

Hướng dẫn

Kẻ BE AC cắt đường AD tại E thì (SBE) SB và song song với AC. Vậy d(SB, AC) =d(A,(SBE)).

A.SBE là góc tam diện vuông nên

1

d2(A,(SBE)) = 1 AB2 + 1

AE2 + 1

AS2 = 9 4a2.

(lưu ý AE = BC = 2a vì ACBE là hình bình hành).

S

A

B C

E D

a 2a 2a

a

Vậyd(A,(SBE)) = 2

3a, hayd(SB, AC) = 2 3a.

Ví dụ 1.3.12: Đề thi THPTQG 2018

Cho hình chópS.ABCDcó đáy là hình chữ nhật,AB =a, BC = 2a,SAvuông góc với mặt phẳng đáy vàSA=a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngSCBD.

Hướng dẫn

GọiO = AC∩BDvà kẻOM SC (M là trung điểmSA) thì(M BD)⊃BDvà song song vớiSC.

Vậyd(SC, BD) =d(C,(M BD)).

O là trung điểmAC,O (M SB) nên d(C,(M BD)) =d(A,(M BD)).

A.M BD là góc tam diện vuông và AM = a

2 nên ta có 1

d2(A,(M BD)) = 1

AB2 + 1

AD2 + 1 AM2

= 21 4a2

⇒d(A,(M BD)) = 2 21 21 a.

Vậyd(SC, DB) = 2 21 21 a.

S

A

B C

D a

2a O M a

Ví dụ 1.3.13: Đề thi THPTQG 2018

Cho tứ diện OABCOA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, AO = OB = aOC = 2a. GọiMlà trung điểm củaAB. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngOMAC.

Hướng dẫn

Từ C kẻ đường song song với OM cắt đườngOB tạiEthì

d(AC, OM) = d(O,(ACE)) do (ACE) OM và(ACE)⊃AC.

M B=M C ⇒OE =OB ⇒OE =a.

O.ACElà góc tam diện vuông nên 1

d2(O,(ACE)) = 1

OC2+ 1 OE2+ 1

OA2 = 9 4a2

⇒d(O,(ACE)) = 2 3a.

Vậyd(AC, OM) = 2 3a.

O A

M

B

C E

2a

a a a

Ví dụ 1.3.14

Cho khối lập phươngABCD.ABCDcạnha. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ABBD.

Hướng dẫn

TừBkẻ đường song song vớiAB cắt đườngABtạiEthìBE =a(do ABEB là hình bình hành). Gọi M =DE∩BCthìMlà trung điểm của BC (do B là trung điểmAE), vậyBM = a

2.

Vì (BDE) AB và (BDE) ⊃BDnênd(AB, BD) = d(B,(BDE)) =d(B,(BM E)).

B.BM Elà tứ diện vuông nên

A B

D C

A B

C D

E M

a

a a

2

1

d2(B,(BM E)) = 1

BM2 + 1

BE2 + 1

BB2 = 6

a2 ⇒d(B,(BM E)) =

6

6 a=d(AB, BD).

Ví dụ 1.3.15

Cho lăng trụ đứngABC.ABCcó đáy là tam giác vuông tạiAAB=AC =a√ 2. Góc giữaAB và mặt phẳng(ABC)bằng60,M là trung điểm củaBC. Tính khoảng cách giữa các đường thẳngAMBC.

Hướng dẫn

AM⊥BC (∆ cân), mà AM⊥BB nên AM⊥(BBCC). Kẻ M N⊥BC, vì (BBCC) BC nên d(AM, BC) = M N = 1

2BH vớiBH⊥BC.

Góc(AB,(ABC)) = 60 ⇒A\BA= 60

⇒BB=AA =ABtan60 =a√ 6.

∆BBCcó 1

BH2 = 1

BC2 + 1

BB2 = 5 12a2

⇒BH = 2 15

5 a⇒M N =

15 5 a.

Vậyd(AM, BC) =

15 5 a.

A

B

C A

B

C

M N

a 60 a

6

2a

H