• Không có kết quả nào được tìm thấy

SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG

SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm về sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.Biết được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.Biết sự sinh sản của ếch.

2. Kĩ năng:

- Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.

- Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.

- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).

- Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ động vật có lợi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

- GV chuẩn bị phiếu học tập.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Kể tên một số loại cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ?

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’) a)Giới thiệu bài.

b) Các hoạt động của bài Sự sinh sản của động vật

Hoạt động 1: .Sự sinh sản của động vật(8’).

* Mục tiêu: Giúp HS trình bầy khía quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?

- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

- Một số HS nêu.

2 HS đọc.

- HS theo dõi trả lời.

-Hai giống là giống đực và giống cái

-Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.

+ Gọi là sự thụ tinh.

- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?

- Động vật có nhữnh cách sinh sản nào?

* GV kết luận: - Đa số động vật chia thành hai nhóm: đực và cái.

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố lẫn mẹ.

Hoạt động 2:Các cách sinh sản của động vật.

* Mục tiêu: HS biết dược các cách sinh sản khác nhau của động vật.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo cặp.

2 học sinh cùng quan sát hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ ra đã thành con.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng cặp trình bầy kết quả quan sát.

* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài để trứng, có loài sinh con.

Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con ”.

* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.

* Cách tiến hành.:

GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 10 bạn lên xếp thành hai hàng dọc, lần lượt các thành viên trong hai đội lên viết vào hai cột trên:

Tên các động vật đẻ trứng

Tên các động vật đẻ con

Gà, vịt, chim Lợn, chó

- Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng nhiều nhất thì đội đó thắng cuộc.

- GV - HS nhận xét đánh giá và tuyên dương đội thắng cuôc.

- Đa số động vật chia làm mấy giống? Là những giống nào?

- Kể tên một số động vật đẻ trừng và động vật đẻ con mà em biết?

+Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.

Cơ thể mới có đặc tính của bố mẹ.

-Bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+ĐV đẻ trứng: Gà, vịt, chim, rằn, rùa, cá,...

+ĐV đẻ con : Chuột, voi, hổ, mèo, chó, lợn,...

-HS hai đội lần lượt lên bảng viết tên các con vật vào bảng.

- Nhận xét

c) Các hoạt động của bài Sự sinh sản của côn trùng

Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

* Mục tiêu: Giúp HS : + Nhận biết dược quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.

+ Xác định được giai đoạn gây hại của bứơm cải.

+ Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Các nhóm quan sát H1,2,3,4,5 trang 114 SGK và mô tả quả trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

Các nnhóm trìng bầy kết quả thảo luận.

- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?

- Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?

* GV kết luận: - Bướm cải thường đẻ trừng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu.

Sâu ăn lá….

- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cô trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp: Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu…

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: HS biết:+ So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.

+ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.

+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và thảo luận trên phiếu giao bài:

Ruồi Gián

So sánh chu trình sinh sản:

- Giống nhau

2 HS đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận nội dung bài.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS trả lời.

+Hình 1: Trứng

+Hình 2: Sâu (ấu trùng) +Hình 3: Nhộng

+Hình 4: Bướm + Mặt dưới.

+Giai đoạn sâu, sâu ăn lá rau rất nhiều.

+Bắt sâu, bắt bướm, phun thuốc trừ sâu....

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+Giống nhau: Cùng đẻ trứng.

+ Khác nhau: Trứng gián nở ra con. Trứng ruồi nở ra dòi- nhộng- ruồi con.

+Giữ vệ sjnh môi trường, chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ, phun thuốc diệt ruồi, gián,...

- Đại diện các nhóm báo cáo

- Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Đại diện từng nhóm bào cáo kết quả thảo luận GV - HS theo dõi chữa bài.

* GV kết luận: + Tất cả các côn trùng đẻ trứng.

* Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở

d) Các hoạt động của bài Sự sinh sản của ếch Hoạt động 1:(12') Làm việc với SGK.

- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên.

- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?

- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?

- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.

- Nòng nọc sống ở đâu?Ếch sống ở đâu?

® Giáo viên kết luận:

- Ếch là động vật đẻ trứng.

- Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).

Hoạt động 2:(12') Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.

- Giáo viên hướng dẫn góp ý.

- Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.

® Giáo viên chốt ý

Hoạt động 3: (3')Củng cố.

- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.

kết quả thảo luận.

- HS lên bảng vẽ vòng đời của loài côn trùng.

- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.

Hoạt động cá nhân, lớp.

- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 116 và 117/

SGK.

- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.

- Hình 2: Trứng ếch.

- Hình 3: Trứng ếch mới nở.

- Hình 4: Nòng nọc con.

- H 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.

- H 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.

- Hình 7: Ếch con.

- Hình 8: Ếch trưởng thành.

- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.

Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.

Tài liệu liên quan