• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

3.3. Kiến nghị

Đối với cơ quan chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam

Để dịch vụ NHĐT ngày càng trở nên phổ biến, đi vào đời sống và có thể phát huy được những lợi ích, ưu điểm của mình cần có sự hợp tác, đầu tư và quan tâm đúng đắn từ phía các cấp quản lý, khách hàng cũng như chính bản thân các ngân hàng, đặc biệt là các cơ quan chính phủ cũng như từ ngân hàng nhà nước Việt Nam cần phải phối hợp triển khai một số vấn đề :

+ Đẩy mạnh việc phát triển dịch vụ thương mại điện tử : Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, phổ biến hoạt động thương mại điện tử đến với quần chúng nhân dân đã được cơ quan nhà nước , cơ quan thông tin đại chúng và các ngân hàng triển khai mạnh mẽ trong thời gian qua, tuy nhiên nhận thức của người dân về thương mại điện tử vẫn còn rất thấp, chưa thực sự hiệu quả, do vậy cần phải đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến hơn nữa về thương mại điện tử, đi sâu vào những lợi ích mà thương mại điện tử mang lại cho người dân khi sử dụng từ đó tạo ra nhu cầu cho khách hàng và tạo ra lượng khách hàng tiềm năng trong tương lai.

+ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật : Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm quản lý tiến trình kinh doanh qua mạng , để làm căn cứ giải

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 87 quyết tranh chấp khi có vấn đề xảy ra. Xây dựng khung pháp lí chuẩn và nghị định phù hợp có liên quan đến thương mại điện tử giúp cho khách hàng cảm thấy hài lòng và yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó cần phải tiếp tục hoàn chỉnh và bổ sung khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách cho sự phát triển bền vững của thương mại điện tử.

+ Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và mạng lưới Internet : Thực hiện công nghệ hóa các loại hình kinh doanh dịch vụ, các ngân hàng , các tổ chức tín dụng, xây dựng mạng lưới Internet phủ sóng trên toàn quốc, nâng cao tốc độ đường truyền Internet, giảm thiểu cước phí sử dụng,…tạo điều kiện tốt nhất cho mọi người có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ trực tuyến. Bên cạnh đó cần phải mở rộng mật độ phủ sóng đường truyền Internet, viễn thông đến các vùng sâu vùng xa , xây dựng cơ sở hạ tầng truyền thông , tốc độ cao, tránh trường hợp nghẽn mạng.

Đối với ngân hàng TMCP SHB chi nhánh Huế

+ Nâng cao cơ sở vật chất hạ tầng dịch vụ để đáp ứng kịp thời nhu cầu cũng như những mong muốn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ.

+ Hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ , tăng cường công tác khảo sát điều tra để đánh giá chất lượng dịch vụ NHĐT theo định kì thông qua các hình thức bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp,… để có thể thấy được những nhận xét, đánh giá của khách hàng cũng như những thắc mắc, ý kiến phản hồi từ phía khách hàng từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục để có thể làm hài lòng khách hàng, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

+ Xây dựng chính sách an toàn cho hệ thống bảo mật thông tin : Các sản phẩm dịch vụ NHĐT được xây dựng và thực hiện trên nền tảng môi trường viễn thông công cộng nên chứa đựng rất nhiều rủi ro và bất trắc. Chính vì thế cần phải luôn luôn đảm bảo tính bảo mật về đường truyền cũng như dữ liệu cho khách hàng. Trong môi trường kinh doanh luôn biến động , khi nền kinh tế ngày càng phát triển hơn thì việc đánh cắp thông tin ngày càng phổ biến và không ngừng gia tăng chính vì điều đó mà công nghệ bảo mật thông tin cũng không ngừng cải tiến và phát triển. Vì vậy việc xây dựng được một hệ thống bảo mật thông tin cao sẽ tạo được lòng tin từ phía khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi giao dịch với ngân hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

* TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT

[1] Báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế từ năm 2014 đến2016.

[2]Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế từ năm 2014 đến2016.

[3] Đỗ Văn Hữu (2005), Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện tử ở Việt Nam, Tạp chí Tin học Ngânhàng.

[4] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 1”, NXB Hồng Đức, Hà Nội.

[5] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS - tập 2”, NXB Hồng Đức, Hà Nội.

[6] Lê Thị Bích Nguyệt (2015), “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng cá nhân – ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam”, Trường Đại Học Kinh Tế Hà Nội.

[7] Ngô Minh Hải, Trần Hoàng Ngân (2004), “Sự phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Việt Nam”, Tạp chí kinh tế, Số 169.

[8] Nguyễn Cẩm Ngọc (2015), “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Nghệ An”, Trường Đại Học Thăng Long.

[9] Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.

[10] Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Thống Kê, HàNội.

[11] Nguyễn Nhật Hảo (2015), “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 89 [12] Nguyễn Thị Quy (2008), “Dịch vụ ngân hàng hiện đại”, Nhà xuất bản Khoa học

xã hội, HàNội.

[13] PGS, TS Trần Hoàng Ngân, Ngô Minh Hải “Vài nét về sự phát triển ngân hàng điện tử trên thế giới”, tạp chí ngân hàng – số 5 năm 2004.

[14] Tài liệu tập huấn cho nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Huế.

[15] Trương Đức Bảo, “Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch điện tử”, Tạp chí tin học ngân hàng – Số 4 (58) –7/2003.

* TÀI LIỆU TIẾNG ANH

[16] Christian Gronroos (1984) “A Service Quality Model and its Marketing Implications”, European journal of Marketing.

[17] Parasuraman, A. , V. A. Zeithaml & L. L. Berry (1988) SERVQUAL : “A Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality, journal of Retailing.

[18]How the Internet refines banking. Tạp chí The Australian Banker, tuyển tập 133, số 3,6/1999.

[19] MU Yibin (2003). E-banking: Status, Trends, Challenges and Policy Issues.

Paper at CBRC Seminar “The Development and Supervision of E-banking”.

* CÁC TRANG WEB [20]http://luanvanaz.com/

[21] http://phantichspss.com/

[22] http://shb.com.vn/

[23] https://ibanking.shb.com.vn/

[24] https://thuvienphapluat.vn/

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 90

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 : Các biến quan sát đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến chất lượng dịch vụ NHĐT của SHB.

Bảng mã hóa thang đo chất lượng dịch vụ NHĐT của SHB

Stt Diễn đạt Mã hóa

7. Nhân tố độ tin cậy

1. Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà ngân hàng hứa sẽ

thực hiện. TC1

2. Ngân hàng thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực

hiện. TC2

3. Các giao dịch được thực hiện chính xác trong suốt quá trình giao dịch

với ngân hàng. TC3

4. Ngân hàng thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề của

khách hàng. TC4

8. Nhân tố độ đáp ứng

5. Nhân viên ngân hàng phục vụ kịp thời. ĐƯ1

6. Nhân viên ngân hàng luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng. ĐƯ2 7. Nhân viên ngân hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng

yêu cầu của khách hàng. ĐƯ3

8. Nhân viên khách hàng giải thích các sự cố rõ ràng. ĐƯ4

9. Nhân tố năng lực phục vụ

9. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với ngân hàng. NLPV1 10. Nhân viên ngân hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự với khách hàng. NLPV2 11. Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của bạn. NLPV3 12. Hành vi của nhân viên trong ngân hàng tạo sự tin tưởng đối với bạn. NLPV4 10. Nhân tố phương tiện vật chất hữu hình

13. Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại. VCHH1

14. Cơ sở vật chất của ngân hàng thiết kế đẹp mắt. VCHH2

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 91

15. Nhân viên ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch sự. VCHH3

16. Thời gian giao dịch thuận tiện. VCHH4

17. Website của ngân hàng hoạt động tốt. VCHH5

11. Nhân tố sản phẩm dịch vụ

18. Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ NHĐT đơn giản. SPDV1

19. Cách thức sử dụng dịch vụ NHĐT đơn giản. SPDV2

20. Các dịch vụ NHĐT đa dạng. SPDV3

12. Nhân tố giá cả

21. Phí dịch vụ hợp lý. GC1

22. Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn. GC2

Thang đo Likert với 5 mức độ từ 1 đến 5 tương ứng với các mức độ 1 = “Rất không đồng ý”, 2 = “Không đồng ý”, 3 = “Trung lập”, 4 = “Đồng ý”, 5 = “Rất đồng ý”, để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến quan sát trong các nhóm nhân tố đến chất lượng dịch vụ NHĐT của SHB.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 92 Phụ lục 2 : Mẫu phiếu khảo sát điều tra

PHIẾU KHẢO SÁT CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG

SÀI GÒN-HÀ NỘI CHI NHÁNH HUẾ

Mã số phiếu…..

Xin chào quý anh/chị,

Tôi tên là Võ Hoàng, hiện là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp, hiện nay tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài về “Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội chi nhánh Huế”. Mong quý anh/chị giành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin quý anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.Chân thành cám ơn sự hỗ trợ của quý anh/chị!

A.PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN : Đánh dấu X vào câu trả lời của Anh/Chị 1.Giới tính :  Nam  Nữ

2.Độ tuổi :  18-22  23-35  36-55  trên 55 3.Trình độ học vấn :

 Đại học  Cao đẳng

 Trung cấp  THPT  Khác 4.Nghề nghiệp :

 Bác sĩ  Giáo viên  Công an  Hướng dẫn viên du lịch

 Kế toán  Cán bộ  Kinh doanh  Khác 5.Thu nhập trung bình :

< 5 triệu  5-10 triệu > 10 triệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 93 B.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA SHB CHI NHÁNH HUẾ:

1.Anh/Chị đã giao dịch với SHB chi nhánh Huế được bao lâu :

 Dưới 1 năm  1-3 năm

 3-5 năm  trên 5 năm

2.Anh/Chị có biết đến dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB không ?

 Có - Anh/Chị vui lòng trả lời tiếp câu 3

 Không - Anh/Chị vui lòng trả lời câu 7

3.Anh/Chị biết đến dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB qua nguồn thông tin nào ?

 Người thân, bạn bè, đồng nghiệp

 Phương tiện truyền thông ( tivi, báo chí,…)

 Nhân viên ngân hàng tư vấn

 Trang web của ngân hàng

 Khác

4.Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nào của SHB ?

 Internet Banking  SMS Banking

 Mobile Banking  Phone Banking

5.Lý do khiến Anh/Chị sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB :

 Giao dịch tiện lợi, nhanh chóng  Ngân hàng có uy tín cao

 Tính bảo mật cao  Phí dịch vụ hợp lý

 Khác

6.Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB chi nhánh Huế

Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau, tương ứng (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 94

STT Yếu tố

Mức độ đồng ý A ĐỘ TIN CẬY

1. Ngân hàng cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà ngân hàng hứa sẽ thực hiện.

1 2 3 4 5

2. Ngân hàng thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ được thực hiện.

1 2 3 4 5

3. Các giao dịch được thực hiện chính xác trong suốt quá trình giao dịch với ngân hàng.

1 2 3 4 5

4. Ngân hàng thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề của khách hàng.

1 2 3 4 5

B ĐỘ ĐÁP ỨNG Mức độ đồng ý

5. Nhân viên ngân hàng phục vụ kịp thời. 1 2 3 4 5 6. Nhân viên ngân hàng luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ

khách hàng.

1 2 3 4 5

7. Nhân viên ngân hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

1 2 3 4 5

8. Nhân viên khách hàng giải thích các sự cố rõ ràng. 1 2 3 4 5

C NĂNG LỰC PHỤC VỤ Mức độ đồng ý

9. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với ngân hàng.

1 2 3 4 5

10. Nhân viên ngân hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự với khách hàng.

1 2 3 4 5

11. Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi của bạn.

1 2 3 4 5

12. Hành vi của nhân viên trong ngân hàng tạo sự tin tưởng đối với bạn.

1 2 3 4 5

D PHƯƠNG TIỆN VẬT CHẤT HỮU HÌNH Mức độ đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 95 13. Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại. 1 2 3 4 5 14. Cơ sở vật chất của ngân hàng thiết kế đẹp mắt. 1 2 3 4 5 15. Nhân viên ngân hàng có trang phục gọn gàng, lịch

sự.

1 2 3 4 5

16. Thời gian giao dịch thuận tiện. 1 2 3 4 5

17. Website của ngân hàng hoạt động tốt. 1 2 3 4 5

E SẢN PHẨM DỊCH VỤ Mức độ đồng ý

18. Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản.

1 2 3 4 5

19. Cách thức sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản.

1 2 3 4 5

20. Các dịch vụ ngân hàng điện tử đa dạng. 1 2 3 4 5

F GIÁ CẢ Mức độ đồng ý

21. Phí dịch vụ hợp lý. 1 2 3 4 5

22. Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn. 1 2 3 4 5

G MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Mức độ đồng ý

23. Anh/chị cho rằng mức độ hài lòng của mình đối với dịch vụngân hàng điện tửcủa SHB như thế nào?

1 2 3 4 5

24. Anh/Chị có muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB không ?

1 2 3 4 5

25. Anh/Chị có cho rằng việc quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của SHB là chính xác.

1 2 3 4 5

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 96 7.Lý do khiến Anh/Chị chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử ?

 Dịch vụ còn mới, chưa biết, chưa có thông tin

 Có thói quen đến ngân hàng giao dịch

 Lo ngại thủ tục rườm rà

 Cảm thấy không an tâm, an toàn

 Quen sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác

 Chưa có nhu cầu sử dụng

 Khác

8.Anh/Chị có dự định sử dụng hay giới thiệu cho bạn bè, đồng nghiệp, người thân sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử không ?

 Có  Không

Xin chân thành cám ơn quý anh/chị !

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 97 Phụ lục 3 : Kết quả xử lí số liệu bằng SPSS

Phụ lục 3.1 : Thống kê mô tả

Giới tính

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Nam 83 55,3 55,3 55,3

Nữ 67 44,7 44,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 18 – 22 17 11,3 11,3 11,3

23 – 35 54 36,0 36,0 47,3

36 – 55 60 40,0 40,0 87,3

Trên 55 19 12,7 12,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Trình độ học vấn

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Đại học 42 28,0 28,0 28,0

Cao đẳng 43 28,7 28,7 56,7

Trung cấp 31 20,7 20,7 77,3

THPT 21 14,0 14,0 91,3

Khác 13 8,6 8,6 100,0

Total 150 100,0 100,0

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Bác sĩ 15 10,0 10,0 10,0

Giáo viên 13 8,7 8,7 18,7

Công an 19 12,7 12,7 31,4

Hướng dẫn viên du lịch 20 13,3 13,3 44,7

Kế toán 17 11,3 11,3 56,0

Cán bộ 21 14,0 14,0 70,0

Kinh doanh 28 18,7 18,7 88,7

Khác 17 11,3 11,3 100,0

Total 150 100,0 100,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 98

Thu nhập trung bình

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid dưới 5 triệu 32 21,3 21,3 21,3

từ 5 đến 10 triệu 63 42,0 42,0 63,3

Trên 10 triệu 55 36,7 36,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Thời gian giao dịch

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid dưới 1 năm 56 37,3 37,3 37,3

1 đến 3 năm 65 43,3 43,3 80,7

3 đến 5 năm 20 13,3 13,3 94,0

trên 5 năm 9 6 6 100,0

Total 150 100,0 100,0

Người thân bạn bè đồng nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 102 68,0 68,0 68,0

Không 48 32,0 32,0 100,0

Total 150 100,0 100,0

Phương tiện truyền thông

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 44 29,3 29,3 29,3

Không 106 70,7 70,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Nhân viên ngân hàng tư vấn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 105 70,0 70,0 70,0

Không 45 30,0 30,0 100,0

Total 150 100,0 100,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 99

Trang web của ngân hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 92 61,3 61,3 61,3

Không 58 38,7 38,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Internet Banking

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 133 88,7 88,7 88,7

Không 17 11,3 11,3 100,0

Total 150 100,0 100,0

SMS Banking

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 101 67,3 67,3 67,3

Không 49 32,7 32,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Mobile Banking

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 85 56,7 56,7 56,7

Không 65 43,3 43,3 100,0

Total 150 100,0 100,0

Phone Banking

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 82 54,7 54,7 54,7

Không 68 45,3 45,3 100,0

Total 150 100,0 100,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 100

Giao dịch tiện lợi nhanh chóng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 108 72,0 72,0 72,0

Không 42 28,0 28,0 100,0

Total 150 100,0 100,0

Ngân hàng có uy tín cao

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 98 65,3 65,3 65,3

Không 52 34,7 34,7 100,0

Total 150 100,0 100,0

Tính bảo mật cao

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 99 66,0 66,0 66,0

Không 51 34,0 34,0 100,0

Total 150 100,0 100,0

Phí dịch vụ hợp lí

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid 48 32,0 32,0 32,0

Không 102 68,0 68,0 100,0

Total 150 100,0 100,0

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 101 Phụ lục 3.2 : Phân tích nhân tố khám phá EFA

-Biến độc lập

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,785

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1660,586

df 231

Sig. ,000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative

% Total

% of Variance

Cumulative

% Total

% of Variance

Cumulative

%

1 5,246 23,845 23,845 5,246 23,845 23,845 3,521 16,005 16,005

2 3,231 14,685 38,530 3,231 14,685 38,530 2,994 13,611 29,616

3 2,506 11,390 49,919 2,506 11,390 49,919 2,778 12,627 42,243

4 1,981 9,004 58,923 1,981 9,004 58,923 2,737 12,440 54,683

5 1,712 7,780 66,703 1,712 7,780 66,703 2,263 10,287 64,970

6 1,378 6,263 72,967 1,378 6,263 72,967 1,759 7,997 72,967

7 ,682 3,102 76,068

8 ,600 2,725 78,794

9 ,535 2,431 81,224

10 ,483 2,197 83,421

11 ,457 2,079 85,500

12 ,420 1,908 87,408

13 ,406 1,846 89,254

14 ,361 1,640 90,894

15 ,335 1,522 92,416

16 ,310 1,410 93,826

17 ,269 1,224 95,050

18 ,257 1,169 96,219

19 ,250 1,137 97,356

20 ,223 1,013 98,369

21 ,193 ,879 99,248

22 ,165 ,752 100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Võ Hoàng 102

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6

VCHH1 ,849

VCHH3 ,848

VCHH5 ,816

VCHH4 ,807

VCHH2 ,794

ĐƯ1 ,861

ĐƯ3 ,843

ĐƯ2 ,829

ĐƯ4 ,769

TC4 ,851

TC3 ,829

TC1 ,805

TC2 ,766

NLPV4 ,818

NLPV3 ,813

NLPV2 ,795

NLPV1 ,794

SPDV1 ,857

SPDV2 ,822

SPDV3 ,820

GC2 ,909

GC1 ,887 Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

-Biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,658 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 63,351

df 3

Sig. ,000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tài liệu liên quan