• Không có kết quả nào được tìm thấy

2. Bài mới 2.1. GTB (1’) 2.2. ND bài mới

*HĐ1: Vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt (10’)

- G đưa ra lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên và bản đồ đồ địa lý TN, y/c HS lên bảng tìm vị trí và cho biết (slide 1):

+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?

- Y/c HS nêu lại các đặc điểm về vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt.

*HĐ2: Đà Lạt - thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước

- Y/c HS quan sát hai bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Ly trên lược đồ (slide 2).

+ Hãy tìm vị trí của Hồ Xuân Hương và thác Cam Ly trên lược đồ?

+ Hãy mô tả cảnh đẹp Hồ Xuân Hương và thác Cam Ly.

- G hỏi thêm:

+ Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước?

+ Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?

- Gv nhận xét, chốt KT và cho Hs xem hình ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt (slide 3)

*HĐ3: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo phiếu in

- G gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương, liên hệ cho Hs về ý thức BVMT khi tới tham quan du lịch ở Đà Lạt.

*HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt

- Lắng nghe

- Hs quan sát, thực hiện

- Hs nêu cá nhân (3-5H)

- Hs thực hiện

- Hs quan sát

- Hs thực hiện trong nhóm, sau đó dán phiếu lên bảng lớp.

- Hs nêu ý kiến

- G yêu cầu H đọc phần 3 trong SGK và cho biết:

+ Rau và hoa của Đà Lạt được trồng như thế nào?

+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?

+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt?

+ Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Dặn học sinh về học thuộc phần đóng khung cuối bài.

- Hs thực hiện

---Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE(tiếp) I/ MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.KT:Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

2. KN:Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

-Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.

3.TĐ:Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

-Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.

-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.

-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?

-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.

-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.

-HS lắng nghe.

Bài 18

-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.

* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.

 Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Cách tiến hành:

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.

-4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:

+Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.

+Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.

+Nhóm 3: Các bệnh thông thường.

+Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.

-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.

-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.

-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.

-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.

-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?

-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?

-Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?

-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?

-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?

-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước?

-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?

-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

3.Củng cố- dặn dị:

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nĩi với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng(sgk/ 40)

-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

TIẾT 19: “Ơn tập tiếp theo”

* Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.

 Mục tiêu: HS cĩ khả năng: Aùp dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

Cách tiến hành:

-GV phổ biến luật chơi:

-GV đưa ra một ơ chữ gồm 15 ơ chữ hàng ngang và 1 ơ chữ hàng dọc. Mỗi ơ chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

+Mỗi nhĩm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

+Nhĩm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.

+Nhĩm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhĩm khác.

+Nhĩm thắng cuộc là nhĩm ghi được nhiều chữ nhất.

+Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.

+Trị chơi kết thúc khi ơ chữ hàng dọc được đốn ra.

-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

-GV tổ chức cho các nhĩm HS chơi.

-GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Trị chơi: “Ai chọn thức ăn hợp

lý ?”

 Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý.

Cách tiến hành:

-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhĩm. Sử dụng những mơ hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

-Yêu cầu các nhĩm trình bày, các nhĩm

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.

-Tiến hành hoạt động nhĩm, thảo luận.

-Trình bày và nhận xét.

-HS lắng nghe.

khác nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

3.Củng cố- dặn dò:

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)

-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

-HS đọc.

PTN

Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 2)