• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo ph-ơng pháp nén tĩnh

Trong tài liệu Chung cư 41 Điện Biên Phủ (Trang 169-174)

Phần Thi công (45%)

II.3.6. Cho công tác đổ bê tông

II.4.2.1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo ph-ơng pháp nén tĩnh

- Đây là ph-ơng pháp đánh tin cậy và quen thuộc, đ-ợc sử dụng rộng rãi ở Việt nam.

- Mục đích là đánh giá khả năng chịu tải và độ lún theo thời gian.

- Thực hiện theo tiêu chuẩn 20 TCN 88-82 (Việt Nam), CP 2004 (Anh), ASTM D 1143-81(Mĩ).

- Số l-ợng cọc nén tĩnh, th-ờng do t- vấn và thiết kế qui định. Th-ờng lấy không nhỏ hơn 1% tổng số cọc nh-ng không nhỏ hơn 3 cọc, đối với công trình có tổng số cọc d-ới 50 cọc thì phải thí nghiệm 2 cọc và vị trí cọc thí nghiệm đ-ợc thiết kế và t- vấn chỉ định tại các vị trí có điều kiện địa chất bất lợi hoặc tải tập trung lớn.

- Ưu điểm và nh-ợc điểm của ph-ơng pháp nén tĩnh:

+ Ưu điểm: Cho kết quả có độ tin cậy cao.

+ Nh-ợc điểm:

„ Giá thành cao, công tác chuẩn bị chiếm nhiều thời gian.

„ Thời gian thực hiện kéo dài ( 3 7 ngày / cọc ).

a. Ph-ơng pháp thí nghiệm :

- Tiến hành thí nghiệm theo ph-ơng pháp giữ tải trọng từng cấp ch đến 2 hoặc 3 lần tải trọng thiết kế.

- Đối trọng là các khối bê tông đặt trên hệ dầm thép nằm bên trên dầm chính. Các kích nén cọc đ-ợc bố trí sao cho lực nén tổng nằm ở vị trí tâm cọc.

- Dùng 4 đồng hồ thiên phân kế loại hành trình 5cm để đo chuyển vị ở đầu cọc, một máy kinh vĩ đ-ợc dùng để kiểm tra độ chuyển dịch của hệ gá đồng hồ và hệ đối trọng.

b. Qui trình thí nghiệm

*) Gia tải b-ớc 1

- Cọc đ-ợc gia tải theo từng cấp 25, 50, 75, 100% tải trọng làm việc, với tốc độ lún khoảng 1mm/phút và đọc đồng hồ đo lún tại các thời điểm 1, 2, 4, 8, 15, 60, 120, 240 phút và sau từng 2 giờ một với độ chính xác không nhỏ hơn 0.01mm.

Chung c- 41 điện biên phủ

Nguyễn Văn Đạo - Lớp XD901

Mã Sinh Viên: 091212 T

rang: -

170

- + Tăng tải trọng lên cấp mới khi tốc độ lún sau 1 giờ nhỏ hơn 0,25mm.

+ Thời gian giữ tải cho một cấp không nhỏ hơn 1 giờ.

+ Tại cấp tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải không ít hơn 6 giờ và kéo dài đến 24 giờ.

+ Giảm tải qua các cấp 50%, 25% và 0%, đo chuyển vị phục hồi tại thời điểm 1, 2, 4, 8, 15, 30, 60, phút. Tại cấp tải trọng 0% theo dõi cho đến lúc trị chuyển vị là không đổi.

*) Gia tải b-ớc 2

Cọc đ-ợc gia tải từng cấp 25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200% t-ơng ứng, đọc đồng hồ đo lún tại các thời điểm 1, 2, 4, 8, 15, 30, 60, 90, 120, 180, 240 phút và sau từng 2 giờ với độ chính xác tối thiểu 0,01mm.

+ Tăng tải trọng lên cấp 200% trong 24 giờ.

+ Giảm tải theo cấp 200, 150, 100, 50, 0% tải trọng thiết kế và đọc đồng hồ đo biến dạng phục hồi sau từng giờ cho đến khi đạt giá trị không đổi.

c. Báo cáo kết quả thử tĩnh cọc :

Kết quả thử tĩnh cọc sẽ đ-ợc giao nộp cho chủ đầu t- và thiết kế với số liệu chính : - Đ-ờng kính và chiều dài cọc khoan nhồi với sơ đồ bố trí cốt thép.

- Nhật kí ghi chép kết quả thí nghiệm cọc, các số đo lực và độ lún trong suốt quá trình thử tải.

- Biểu đồ quan hệ thời gian gia tải, độ lún và biểu đồ quan hệ tải trọng và độ lún.

cốt chủ

phần trên giá buộc

thanh tựa

phần d-ới giá buộc

thép chữ h thép góc

bằng thép l

độ dài khung thép l

( 2 - 3)m ( 2 - 3)m cái chắn đầu

gía buộc khung thép

Chung c- 41 điện biên phủ

Nguyễn Văn Đạo - Lớp XD901

Mã Sinh Viên: 091212 T

rang: -

171

- II.4.2.2. Kiểm tra chất l-ợng cọc bằng ph-ơng pháp siêu âm:

- Ph-ơng pháp này có thể phát hiện đ-ợc khuyết tật của bê tông và đồng thời đánh giá đ-ợc c-ờng độ bê tông thông qua t-ơng quan giữa tốc độ truyền sóng âm với c-ờng độ bê tông.

- Thiết bị gồm:

+ Đầu thu và đầu phát.

+ Một thiết bị xử lí sóng âm.

- Cách tiến hành :

+ Các ống thép đ-ợc đạt sẵn trong lồng thép (3 ống với cọc 800 )đều theo chu vi cọc tạo thành hình tam giác. Các ống phải đổ đầy n-ớc tr-ớc khi tiến hành kiểm tra (nh- đã tiến hành ở trên )

+ Thả 2 đầu thu, phát vào trong ống khác nhau(2 đầu phải ở cùng một cao mức ).

+ Đo thời gian hành trình và biểu lộ độ dao động thu đ-ợc.

- Số l-ợng cọc thí nghiệm: Cứ 10 cọc thì chọn 1 cọc làm thí nghiệm, cọc thí nghiệm đ-ợc chọn ngẫu nhiên và thống nhất với bên t- vấn thiết kế hoặc 10 25% tổng số cọc theo TCXD 206 -1998 (khi có tiến hành thí nghiệm cùng với ph-ơng pháp khác).

- Điều kiện áp dụng :

+ Các ống phải rất sạch tr-ớc khi sử dụng: tẩy rửa chất cặn hoặc bùn đọng trong ống.

+ Tuổi tối thiểu của cọc khi thăm dò trong điều kiện tốt phải là 2 ngày.

+ Không đ-ợc cắt cọc tr-ớc khi đo.

- Sử dụng ph-ơng pháp này có thể thực hiện đ-ợc 5 12 cọc / ngày nh-ng phụ thuộc vào:

+ Số l-ợng ống đặt tr-ớc trong cọc.

+ Điều kiện tiếp xúc và khoảng cách giữa các cọc.

- Ưu điểm và nh-ợc điểm:

+ Ưu điểm:

„ Xác định vị trí dị thường trong chiều sâu thân cọc và tiết diện thân cọc.

„ Diễn tả các kết quả trực tiếp.

„ Ghi liên tục trên toàn bộ chiều dài thân cọc.

Chung c- 41 điện biên phủ

Nguyễn Văn Đạo - Lớp XD901

Mã Sinh Viên: 091212 T

rang: -

172

- + Nh-ợc điểm :

„ Không thể thực hiện chất lượng tiếp xúc mũi cọc, các thăm dò dừng lại cách mũi cọc 10(cm) trong tr-ờng hợp tốt.

„ Cần dự kiến đặt các lỗ thăm dò đó tăng giá thành cọc.

„ Khoảng cách lớn nhất giữa các ống đặt sẵn là 1,5 (m) tương ứng với thiết bị hiện nay.

- Một số chỉ dẫn đặt ống:

+ Dạng ống và đ-ờng kính ống: ống dùng để thăm dò thân cọc là các ống thép mà đ-ờng kính trong nhỏ hơn 50 (mm) có chiều dài 6 (m) có ren ở đầu với b-ớc ren nh- đ-ờng ống dẫn gas, không để bê tông chui qua khe nối gây tắc ống.

+ Nối ống: Các ống bắt buộc phải nối với nhau bằng măng sông bắt vít, trong mọi tr-ờng hợp không đ-ợc hàn.

+ Nút: Các nút nối ống phải đóng kín đáy ống nhằm tránh bùn, chất lắng đọng hoặc bê tông tràn lên.

+ Có thể sử dụng nắp khít bằng chất dẻo tổng hợp nh- loại BBG 2 hoặc B6.60 đối với ống 50/60mm.

+ Đầu trên phải đ-ợc đậy kín nhằm tránh mảnh vụn hoặc bê tông rơi vào ống.

+ Định vị ống thép vào lồng thép: Hệ định vị phải chắc chắn để chống lại sự rời bê tông va vào ống và phải đủ gần nhau (khoảng 3m).

+ ống để thăm dò thân cọc phải đặt tới đáy lồng thép, ở trên đầu cọc ống phải v-ợt ít nhất 0.50 (m) trên mặt bê tông cọc

Chung c- 41 điện biên phủ

Nguyễn Văn Đạo - Lớp XD901

Mã Sinh Viên: 091212 T

rang: -

173

- Đánh giá kết quả chất l-ợng thân cọc :

Cách thức đánh giá dựa vào bảng :

Chất l-ợng Thời gian truyền Biên độ Hình dạng sóng Tốt Đều đặn, không đột biến Không bị suy giảm lớn Bình th-ờng

Phân tầng Tăng lớn Có suy giảm Biến đổi lạ

Nứt gãy Tăng đột biến Suy giảm rõ rệt Biến đổi lạ Ví dụ :

Sóng siêu âm của 1 cọc đo đ-ợc nh- sau:

t (m/s)

độ sâu

( m ) ( m )

độ sâu

t (m/s)

( m ) độ sâu

t (m/s)

( m ) độ sâu

t (m/s)

1 2 3 4

cặp thao tác đầu dò

đầu phát đầu thu ống đo đầy n-ớc

nút ống đo

đo chiều dài cáp hiển thị tín hiệu ghi kết quả đo

Chung c- 41 điện biên phủ

Nguyễn Văn Đạo - Lớp XD901

Mã Sinh Viên: 091212 T

rang: -

174

- Nhận xét :

1. Cọc có thời gian truyền âm đều đặn suốt chiều dài cọc : chất l-ợng bê tông cọc tốt.

2. Tại độ sâu h0, thời gian truyền âm tăng : chất l-ợng bê tông thấp.

3. Chất l-ợng bê tông ở đầu cọc kém.

4. Chất l-ợng bê tông ở mũi cọc kém.

II.4.1.3. Kiểm tra tính nguyên dạng của cọc theo ph-ơng pháp biến dạng nhỏ

Trong tài liệu Chung cư 41 Điện Biên Phủ (Trang 169-174)