TIẾT 27: ễN TẬP TIẾT 7
A. Kiểm tra: (3’)
-Kiểm tra sự chuần bị của HS.
B.Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu M Đ, YC của tiết học 2. Kiểm tra tập đọc.
- Yờu cầu H bốc thăm chọn bài và đọc bài sau thời gian chuẩn bị là 2 phỳt
- GV đặt cõu hỏi ND để H trả lời - GV nhận xột,
3. Hướng dẫn bài tập.
- Nêu yêu cầu
- GV hớng dẫn(SGV/ 159, 160) và tổ chức cho H
-HS theo dừi
-7 HS đọc và trả lời cõu hỏi -Lớp nhận xột
-2 HS đọc yêu cầu
-HĐ nhóm thi đua chơi trò chơi -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xột
-2-3 HS đọc bài
TOÁN
TIẾT 135: SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIấU
1.Kiến thức:Biết số 100 000 2.Kĩ năng:
- Biết cỏch đọc , viết và thứ tự cỏc số cú 5 chữ số.
- Biết số 100 000 là số liến sau số 99 999. Làm bài tập 1,2,3 ( dũng 1,2,3 ) 3.Thỏi độ:Yờu thớch mụn học
II/ CHUẨN BỊ
- Cỏc thẻ ghi số 10 000.
- VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC chơi trò chơi ô chữa
-GV và HS nhận xét. GV chốt lời giải đúng -Gọi H đọc lại bài
4 Củng cố- dặn dũ(5’) - GV nhận xột giờ học.
- Dặn HS luyện đọc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ
1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phỳt )
- GV kiểm tra bài tiết trước đó giao về nhà.
- Nhận xột.
2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )
- GV hỏi: Số lớn nhất cú 5 chữ số là số nào?
- Bài học hụm nay sẽ cho cỏc em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b) Giới thiệu số 100 000: ( 12 phỳt )
- GV yờu cầu HS lấy 8 thẻ cú ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lờn bảng 8 thẻ như thế.
- GV hỏi cú mấy chục nghỡn?
- GV yờu cầu HS lấy thờm một thẻ cú ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lỳc trước, đồng thời gắn thờm 1 thẻ số trờn bảng.
- GV hỏi: Tỏm chục nghỡn thờm một chục nghỡn nữa là mấy chục nghỡn?
- GV yờu cầu HS lấy thờm một thẻ cú ghi số
- 2 HS lờn bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
- Là số 99 999.
- Nghe giới thiệu.
- HS thực hiện thao tỏc theo yờu cầu của GV.
- HS: Cú tỏm chục nghỡn.
- HS thực hiện thao tỏc.
- Là chớn chục nghỡn.
10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
- GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng).
- GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
+ GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. ( Hay là mười vạn ).
3/ Luyện tập thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số a.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị?
- Vậy số nào đứng sau số 20 000?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình.
- GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d.
- GV chữa bài và hỏi:
+ Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy d là những số như thế nào?
- GV nhận xét HS.
Bài 2:
- Bài tập YC chúng ta làm gì?
- Vạch đầu tiên trên tia số là số nào?
- HS thực hiện thao tác.
- Là mười chục nghìn.
- Nhìn bảng đọc số 100 000.
- Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc thầm.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị.
- Số 30 000.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;
50 000; 60 000; 70 000; 80 000;
90 000; 100 000.
- 3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT.
+ Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000.
+ Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000.
+ Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235.
- Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
- Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
- Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
- GV nhận xét HS.
Bài 3: ( dòng 1,2,3 ) - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
- Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS.
- Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào?
- GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999.
Bài 4:
- GV 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Có : 7000 chỗ Đã ngổi : 5000 chỗ Chưa ngồi: ……chỗ?
- GV nhận xét HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số.
- Số 40 000.
- Tất cả có 7 vạch.
- Số 100 000.
- Hơn kém nhau 10 000.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- HS đọc:
40 000; 50 000; 60 000; 70 000;
80 000; 90 000; 100 000.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
S ố l i ề n
trước Số đã cho S ố l i ề n sau
12 533 12 534 12 535
43 904 43 905 43 906
62 369 62 370 62 371
- 1 HS đọc đề bài SGK.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ.
- Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 27
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.
2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..
3.Thái độ: Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức
- Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.
- GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm 2.Tiến hành sinh hoạt
- Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.
- Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.
*Ưu điểm: ………...
………
………
……….
*Nhược điểm:……….
………
……….………
*Tuyên dương:………,,,,
………
……….
*Phê bình:………
………
.………
3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.
- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.
4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Khắc phục những hạn chế.
-Thực hiện nề nếp: