Tập viết
Bài 3:(9’) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
- GV kiểm tra một số học sinh đọc bảng nhân. Đánh giá kết quả.
- HS thực hiện theo
yêu cầu Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn tìm hiểu về phép chia (12’)
* Nhắc lại phép nhân: 3 x 2
= 6
- GV gắn 3 ô vuông lên bảng và hỏi:
- Một phần có mấy ô vuông?
- GV gắn tiếp 3ô vuông nữa và hỏi:
- Hai phần có mấy ô vuông?
- Em tính như thế nào để biết là có 6 ô vuông?
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
* Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ 1 vạch ngang ( như hình vẽ)
- 6 ô vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?
- GV kết hợp ghi bảng:
- Mỗi phần có mấy ô vuông?
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách chia trên.
- GV: Như vậy ta đã thực hiện
- Một phần có 3ô vuông.
- Hai phần có 6 ô vuông.
3 x 2 = 6
+ 6 ô vuông được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Mỗi phần có 3ô vuông.
+ Sáu chia hai bằng ba.
- HS nhắc lại.
Quan sát Nhận xét
1phép tính mới là phép chia:
“Sáu chia hai bằng ba”
Viết là: 6 : 2 = 3
Dấu : gọi là dấu chia.
* Giới thiệu phép chia cho 3:
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3ô?
- GV: Ta có phép chia:“Sáu chia ba bằng hai”
- GV ghi: 6 : 3 = 2 - Gọi HS đọc phép chia.
* Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô? Em tính như thế nào?
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Tính như thế nào?
- Có 6 ô chia mỗi phần 3ô thì được mấy phần? Tính như thế nào?
- Vậy từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?
- Viết ra bảng con 2 phép chia tương ứng từ phép nhân?
3 x 2 = 6 c. Luyện tập:
* Bài 1(10’): Cho phép nhân, viết 2 phép chia( theo mẫu):
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- 6 bông hoa được trồng trong 2 chậu, mỗi chậu có mấy bông hoa?
- 6 bông hoa sẽ được trồng trong mấy chậu để cứ một chậu thì có 3 bâng hoa?
- Từ 1 phép nhân viết được mấy phép chia tương ứng?
- GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
* Bài 2(10’): Tính:
- Dựa vào đâu em có thể thực hiện được kết quả của các phép tính?
- Để mỗi phần có 3ô thì 6ô chia thành 2 phần.
- Sáu chia ba bằng hai.
- HS đọc - 3 x 2 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2
- Được 2 phép chia tương ứng.
6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
- HS nêu yêu cầu bài, 1 HS đọc mẫu - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét đánh giá
- 2 phép chia
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 2HS làm bài trên bảng, nhận xét.
Làm bài
Làm bài
- GV: Mối quan hệ liên quan giữa phép tính nhân và hai phép tính chia lập được.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Muốn viết được phép chia, ta cần dựa vào đâu?
- Từ 1 phép nhân lập được mấy phép chia? Lập như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Chính tả ( Nghe viết) CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Nghe viết chính xác đoạn “Cò đang….hở chị” trong bài Cò và Cuốc.
- Phân biệt được: r/d/gi , dấu hỏi/ dấu ngã trong 1 số trường hợp chính tả.
2. Kĩ năng : Kỹ năng dùng dấu câu.
3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
HSKT: Nhìn viết 3 câu đầu bài viết
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
- GV đọc: cuống quýt, reo lên - Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp.
- HS nhận xét, chữa bài
Viết cuống quýt 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn nghe viết(20’)
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn có trong bài tập đọc nào?
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
- Cò hỏi Cuốc điều gì?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Câu nói của Cò và Cuốc đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó - Nhận xét sửa sai
* Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.
- 2 HS đọc lại - Cò và Cuốc.
- Cò và Cuốc.
- “ Chị bắt tép …áo trắng sao?”
- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị.
- Có 5 câu.
- Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị , Khi.
- HS viết từ khó vào bảng con: lội ruộng, lần ra, áo trắng.
Đọc bài viết
Nhận xét
- GV đọc bài - GV đọc lại
- GV thu 3 bài , nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(7’)
* Bài 1: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng trong bài:
+ riêng: riêng chung, của riêng, ở riêng, riêng lẻ
+ giêng: tháng giêng, + dơi: con dơi,
+ rơi: rơi vãi, đánh rơi, + rẻ: giá rẻ, rẻ tiền, + rẽ: đường rẽ, ngã rẽ,
* Bài 2 Điền r/d/gi:
- Trò chơi: Chia lớp thành 2 nhóm và nêu yêu cầu .
+ Nhóm nào nói đúng 1 tiếng được 1 lá cờ, nói sai không được .
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát và sửa lỗi.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS chơi trò chơi theo nhóm - Nhận xét, bổ sung.
Viết bài
Làm bài
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.
- Về nhà hoàn thành bài tập 3.
____________________________________________
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản(bài tập 1,2).
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành 1 đoạn văn hợp lí( Bài tập 3).
2.Kĩ năng: Rèn kĩ nằng giao tiếp và sắp xếp câu hợp lí.
* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em : Trẻ em có quyền được tham gia đáp lời xin lỗi.
3.thái độ: - Hs yêu thích Tiếng Việt.
HSKT: Biết đáp lời xin lỗi đơn giản, nói 3 câu tả ngắn về loài chim.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp ứng sử văn hóa: Khi mắc lỗi phải biết xin lỗi ,trong giao tiếp phải cởi mở,thể hiện người có văn hóa
-Lắng nghe tích cực: chă chú lắng nghe và phản hồi ý kiến người khác
III. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài tập 3, VBT.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ(5’)
- 2 HS đọc bài tập 3: Đoạn văn viết về 1 loài chim mà em yêu thích.
- GV - Nhận xét .
-2HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:(10’) Đọc lời các nhân vật