• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn : 15/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 18 tháng 02 năm 2019 Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật, phù hợp với từng đoạn.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh, của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.

2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Giaó dục hs ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè. BVMT HSKT: Đọc lưu loát một đoạn, hiểu nội dung bài.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: Biết tư duy và giải quyết vấn đề theo cách mới có hiệu quả - Ra quyết định:biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu khi gặp tình huống cụ thể

- Ứng phó với căng thẳng: khi gặp tinh huống gây căng thẳng ta biết cách ứng phó một cách tích cực

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ sách giáo khoa.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc bài” Mùa xuân đến”.

- GV nhận xét, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’) - GV đọc mẫu.

- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài - Câu dài: Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//

Chồn bảo gà rừng: “ Một trí

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa

- HS nhận xét, bổ sung

- HS nghe, đọc thầm - HS đọc nối tiếp 2 lần

- Đọc đúng: Cuống quýt, nấp, reo lên, thình lình.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS phát hiện cách đọc câu dài

- HS đọc chú giải.

- HS đặt câu

Nhận xét

Đọc 1 câu Đọc cuống quýt

Đọc 1 đoạn Đọc câu dài

(2)

khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. “//

- Giải nghĩa từ khó

- Đặt câu có từ: cuống quýt

* Hướng dẫn HS đọc đoạn theo nhóm.

- GV quan sát.

* Đại diện nhóm đọc.

- Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (15’) + Tìm những câu nói nên Chồn coi thường gà rừng?

+ Khi gặp nạn Chồn như thế nào?

+ Gà rừng nghĩ ra mẹo gì cả hai thoát nạn ?

+ Thái độ của trồn đói với gà rừng ra sao ?

+ Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?

- Ví dụ : c, Gà rừng thông minh.

- Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?

- Liên hệ giáo dục HS không được khoác lác

d. Luyện đọc lại: (17’) - GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai..

- Quan sát kèm giúp các nhóm.

- GV nhận xét , đánh giá.

- HS đọc theo nhóm.

- 2 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cá nhân, lớp đọc thầm + Chồn vẫn ngầm coi…. ít thế sao?mình có hàng trăm trí khôn.

+ Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì..

+ Gà Rừng giả chết để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ để Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình..

- HS tự nêu

- HS đọc bài

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

Đọc trong nhóm

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Chớ kiêu căng xem thường người khác.

* GD quyền trẻ em:Trẻ em có quyền được kết bạn. Bạn bè phải có bổn phận đối xử tốt với nhau.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: ( Cò và Cuốc)

(3)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết giải toán có một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân vào tính toán 3, Thái độ: Giáo dục HS ham thích học toán

HSKT: Nắm được cách tính độ dài đường gấp khúc, biết vận dụng vào giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV vẽ sẵn các đường gấp khúc trên bảng yêu cầu HS lên đặt tên, đo, và tính độ dài đường gấp khúc ấy.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(12’)

- GV yêu cầu HS đọc đề

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

Bài 2 (10’)

- GVyêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét

-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

Bài 3 (8’)

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Đọc tên các đường gấp khúc?

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài - HS làm bài

b. Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

10 + 14 + 9 = 33 (cm )

Đáp số : 33 cm - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :

5 + 2 + 7 = 14 (cm) Đáp số: 14cm - HS nhận xét.

- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ

- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng: ABCD

- Đường gấp khúc gồm 2 đoạn

Quan sát Nhận xét

Nêu bài toán Nói câu trả lời-

viết phép tính

(4)

C. Củng cố - dặn dò (4’)

-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

thẳng: ABC, BCD - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, đề đạt những mong muốn, nguyện vọng của bản thân. Giúp cho hs biết nói lời yêu cầu đề nghị trong giao tiếp hằng ngày với ông, bà, cha mẹ, thầy cô , bạn bè

HSKT: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác - Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Bảng phụ, vở bài tập đạo đức. Tranh trong vở bài tập đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1, 2 .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Bài cũ: (4’)

- Nêu cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1(10’): HS tự liên hệ.

- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ? Hãy kể một vài trường hợp cụ thể?

- GV kết luận khen những HS đã biết thực hiện bài học.

c. Hoạt động 2(10’): Đóng vai.

- GV nêu tình huống.

Tình huống 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi ngày chủ nhật.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ . - HS kể trong nhóm - Trình bày trước lớp

- Nhận xét đánh giá

- HSthảo luận đóng

Nhận xét

Nói trong Nhóâ

(5)

Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà người quen.

Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.

=> GV kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ,dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.

d. Hoạt động 3 (12’): Trò chơi, văn minh lịch sự:

- GV công bố luật chơi.

- GV hướng dẫn như sách hướng dẫn.

- GV quan sát, nhận xét, đánh giá.

=> GV kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng và tôn trọng người khác.

vai theo cặp.

- HS đóng vai.

- HS nhận xét bổ sung.

- Nghe chơi thử - HS làm việc cả lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

Đóng vai

Quan sát

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Khi giao tiếp với mọi người em có lời yêu cầu, đề nghị như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị : " Lịch sự ... điện thoại

______________________________________________________

Ngày soạn: 15/02 / 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 19 tháng 02 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải toán có một phét tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc.

Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân vào tính toán Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

*HSKT: Bết vận dụng bảng nhân đã học vào giải toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng: Tính độ dài đường gấp khúc ABC với AB

= 5 cm, CD = 10 cm

?Đọc bảng nhân 2,3,4,5 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

Nhận xét

(6)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài

- Cho HS nhẩm trong 2 phút sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả.

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài

-Bài này củng cố kiến thức gì?

Bài 2 (6’)

- Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài

?Đọc bảng nhân 2,3,5?

Bài 3: (6’)

- GV viết bảng: 5 x 5+ 6 =

+ Phép tính này có mấy dấu phép tính? Thực hiện như thế nào?

+ GV chốt cách làm tính đúng:

Thực hiện nhân trước, cộng (trừ) sau.

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

- Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét

-Khi thực hiện dãy tính có nhiều phép tính ta thực hiện ntn?

Bài 4: (6’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.

Tóm tắt 1 đôi: 2 chiếc 5 đôi...chiếc?

- GV nhận xét

?Khi thực hiện bài toán có lời văn ta làm qua mấy bước?

Bài 5 (6’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ

- Tính nhẩm - HS làm VBT

- Lần lượt đọc kết quả - Đổi chéo vở kiểm tra

2 x 6 = 12, 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 6 = 18 ,3 x 8 = 24 , 2 x 9 = 18 4 x 6 = 24, 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 5 x 6 = 30 ,5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 - Nhận xét

- HS nêu

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 2 x 3 = 6 , 3 x 3 = 9, 5 x 9 = 45 2 x 5 = 10, 3 x 8 = 24 ,5 x 10 = 50 2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 5 x 3 = 15 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 5x5+6= 25+6 4x8-17=32-17 = 31 = 15 2x9-18=18-18 3x7+29=21+29 =0 =50 - Nhận xét

- 2 HS đọc đề bài.

-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở.

Bài giải

Bẩy đôi đũa có số chiếc đũa là:

2 x 7 = 14 (chiếc)

Đáp số: 14 chiếc - HS nhận xét.

- HS quan sát và nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.

Làm bài

Làm bài

Làm bài

Đọc đề Nêu câu trả Lời- viết phép Tính

Đọc đề

(7)

-Hãy nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

- HS tự làm vào báo cáo.

- GV nhận xét.

-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

C. Củng cố - dặn dò (4’) - Yêu cầu tính nhanh kết quả?

3 x 4 + 12 =

A. 24 B. 34 C.

44

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

a. Độ dài đường gấp khúc là:

3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là:

2 x 5 = 10 (cm) - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Nêu câu trả Lời- viết phép Tính

Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Biết lắng nghe bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: GD HS ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè.

HSKT: Kể được 1 đoạn câu chuyện

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: có khả năng nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo hướng tích cực - Ra quyết định: Ra quyết định đúng đắn nhất khi có tình huống cụ thể

- Ứng phó với căng thẳng:Khi gặp tình huống gây căng thẳng giám đương đầu với tình huống căng thẳng đó

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện:Chim Sơn ca và bông cúc trắng

- Nhận xét đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện: ( 27’) a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện

- Giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện nội dung chính của

- 2 HS lên bảng kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

- Nhận xét bạn

- 1 HS đọc yêu cầu đề, mẫu.

- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4

- Nêu tên đoạn trước lớp

Nhận xét

Kể 1 đoạn

(8)

đoạn, nó có thể là một câu hay một cụm từ.

- Ghi bảng một số tên tiêu biểu b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:

- Khuyến khích HS tự chọn cách mở đoạn không lệ thuộc vào sách giáo khoa

c. Kể toàn bộ câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ truyện

- Nhận xét, đánh giá HS kể

- Dựa vào tên đoạn nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm 4.

- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét đánh giá

Kể trong nhóm

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? + Noi gương gà rừng

+ Rút kinh nghiệm của Chồn - Nhận xét tiết học.

- Về nhà tập dựng lại câu chuyện

______________________________________________

Chính tả( Nghe - Viết) SÂN CHIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập 2 a/ b hoặc bài 3 a/ b 2. Kĩ năng: HS viết và trình bày bài sạch, đẹp.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

HSKT: Nhìn viêt 2 câu đầu bài viết

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV đọc: Luỹ tre, chích choè, chim trĩ.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’) b. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc mẫu bài viết chính tả

+ Bài sân chim tả cái gì?

+ Những chữ nào trong bài bát đầu bằng tr/s?

- Hướng dẫn viết từ khó:

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 HS đọc lại,lớp đọc thầm.

+ Tả chim nhiều không tả xiết.

+ Sân , trứng trắng, sát sông..

- HS tìm, đọc, viết bảng con.

- Chữa bài.

Viêt Luỹ tre

Đọc đoạn viết

(9)

xiết , thuyền trắng xoá, sát sông.

- Nhận xét, sửa sai.

- GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 - 7 bài. Nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7’)

* Bài 2 (a): Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, quyển truyện, câu chuyện.

* Bài 3 (a): Thi tìm tiếng bắt đầu ch/ tr

- GV làm mẫu,

- Yêu cầu HS làm bài vào vở,

- GV quan sát và chữa.

- HS viết bài

- HS đổi vở chéo sửa lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm việc cặp đôi, chữa và nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân.

- HS chữa và nhận xét.

Viết bài

3.Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà hoàn thành bài tập 3.

Chính tả( Nghe viết)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Nghe và viết đúng, đẹp 1 đoạn trong chuyện: “Một buổi sáng thọc vào hang”.

- Củng cố quy tắc chính tả: r/ d/gi - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.

2. Kĩ năng : Nghe viết đúng chính tả

3. thái độ: Có ý thức giữ vở sach viết chữ đẹp.

HSKT: Nhìn viêt 3 câu đầu bà viêt.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con.

- GV nhận xét

- trảy hội, nước chảy, quả trứng. Viết:

Trảy hội 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết:(20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài viết.

- Đoạn văn này có mấy nhân vật, là những nhân vật nào?

- Đoạn văn kể lại những chuyện gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn có chữ nào phải viết hoa?

Vì sao?

- Tìm câu nói của bác thợ săn?

- Câu nói được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ dễ lẫn - Nhận xét sửa sai

- GV đọc.

- GV đọc soát.

- GV nhận xét bài 1 số em.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(12’)

* Bài 1: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/ d/

gi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 a: Điền r/ d/ gi.

Chốt: giọt / riêng / giữa.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc lại

- Có 3 nhân vật: gà rừng, chồn, bác thợ săn.

- Gà và chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí tìm cách bắt chúng.

- Có 4 câu.

- Chợt, Một, vì đây là những chữ cái đầu câu.

- “ Có mà trốn đằng trời”

- Dấu ngoặc kép.

- HS luyện viết bảng con: cuống quýt, reo lên

- HS nghe, viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài thi

- HS chữa bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu.

- HS viết vào bảng con,

Đọc bài viết

trả lời

viết: cuống quýt

viết bài

làm bài

___________________________________________

Ngày soạn: 15/02/ 2019

(11)

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 20 tháng 02 năm 2019

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2;3;4;5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2, Kĩ năng: Biết giải toán có một phép nhân.

3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập HSKT: Biết vận dụng bảng nhân đã học vào giải toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS lên bảng tính 4 x 6 - 6 = 4 x 7 - 12 =

?Đọc bảng nhân 2,3,4,5?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Nhận xét .

? Dựa vào đâu để làm bài toán này?

Bài 2 (6’)

? Muốn tìm tích ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự nhớ lại bảng nhân để tính tích.

- Yêu cầu 2 dãy cử đại diện thi đua làm bài.

- Nhận xét phần sửa bài của HS.

?Nêu thành phần trong phép nhân Bài 3 (6’)

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.Khi chữa yêu cầu HS giải thích lí do.

- Nhận xét .

?Nêu cách so sánh hai phép nhân

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài - HS làm VBT

- Lần lượt đọc kết quả - Đổi chéo vở kiểm tra

2 x 5=10 3 x 7 =21 4 x 4=16 2 x 9 =18 3 x 4=12 4 x 3=12 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm và chữa bài.

Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 14 - HS nhận xét.

- Tính ở 2 vế; So sánh ; Điền dấu.

- HS lên bảng làm bài.

2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 - Nhận xét

Nhận xet

Làm bài

Làm bài 4 cột đầu

Làm – chữa

(12)

Bài 4: (6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Đề bài cho gì?

- Đề bài hỏi gì?

-Muốn biết 8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện ta làm sao?

- Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua giải bài trên bảng.

- Nhận xét.

- Khi giải bài toán có lời văn ta thực hiện qua mấy bước?

Bài 5: (6’) - Nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.

- Yêu cầu HS sửa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

?Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

C. Củng cố, dặn dò (4’)

? Đọc bảng nhân 2,3,4,5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Phép chia

- HS đọc đề.

+Mỗi HS được mượn 5 quyển truyện.

+8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện.

+Lấy số quyển truyện 1 HS được mượn nhân với số HS.

Bài giải

8 học sinh được mượn số quyển truyện:

5 x 8 = 40 (quyển)

Đáp số: 40 quyển - HS khác nhận xét.

- Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc

- HS đo độ dài từng đoạn thẳng và tính độ dài của từng đường gấp khúc.

a) 3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm) b) 4 + 5 + 3 = 12 (cm) - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Đọc bài Toán Nêu câu trả lơì viêt phép tính

___________________________________________________

Tập đọc VÈ CHIM

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống như con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 3, SGK), học thuộc lòng được một đoạn trong bài vè.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.

3, Thái độ: HS yêu thích các loài chim. Biết bảo vệ các loài chim.

HSKT: Đọc to,rõ tiếng toàn bài thơ.hiểu nội dung bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời các câu hỏi:

- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

Nhận xét

(13)

- Vì sao tiếng chim hót của chim trở nên buồn thảm?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4’)

- GV mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc b. Đọc từng câu (6’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10’) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc đoạn trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4,5 tương tự

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6’)

- Tìm tên các loài chim được kể trong bài?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để:

- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?

- Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.

- Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - 5 đoạn

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

+ Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

+ em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.

+ chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.

-HS cả lớp nhận xét.

+HS tự trả lời. (Lưu ý các em nói được tại sao lại thích loài chim ấy.)

Đọc 1 câu

Đọc từ khó

Đọc 1 đoạn

Đọc thầm Trả lời

(14)

4. Luyện đọc lại (8’)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc bài vè

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc tốt

C. Củng cố (5’)

- Nội dung của bài này là:

A. Tả đặc điểm tính nết các loài chim B. Tả đặc điểm tính nết của 1 loài chim C. Tả đặc điểm tính nết của 2 loài chim - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

VD: Em thích con chim sâu vì nó biết bắt sâu cho cây cối, - Các nhóm thi đọc

- Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

Đọc trong nhóm

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xếp được tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp( bài tập 1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?( bài tập 2,3)

2. Kĩ năng: Đặt câu có cụm từ ở đâu, phát triển tư duy ngôn ngữ HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

- HSKT: Kể tên được một số loài chim, bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, Sách giáo khoa - HS : Vở bài tập, bảng con. Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Một năm có mấy mùa? Hãy kể tên các mùa?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1(10’): Ghi tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp(

cú mèo, gõ kiến, chim sâu , cuốc, quạ, vàng anh).

- 2 HS lên bảng . - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc các từ trong ngoặc.

- 1 HS đọc tên các cột trong bảng từ cần

Trả lò

Làm baì

(15)

- GV làm mẫu.

- GV yêu cầu làm việc theo nhóm.

Gọi tên theo hình dáng

Gọi tên theo tiếng kêu.

theo cách kiếm ăn.

Mẫu:

Chim cánh cụt

Vàng anh Cú mèo

Mẫu: Tu hú Cuốc

Quạ

Mẫu:bói cá chim sâu gõ kiến

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kể thêm tên các loài chim khác ?

* Bài 2(10’): Dựa vào các bài tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo của thư viện chim( Tiếng việt 2- tập 2) trả lời những câu hỏi sau:

a, Bông cúc trắng mọc ở đâu?

b, Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?

c, Em làm thẻ mượn sách ở đâu? .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,…ta dùng từ gì để hỏi ?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Bài 3(12’): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

Mẫu: Sao chăm chỉ họp ở đâu?

a, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái.

b, Sách của em để trên giá sách.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

điền

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm bàn.

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu nối tiếp.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc cặp đôi.

- Một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp..

- HS nhận xét, bổ sung.

- Ta dùng từ: ở đâu ? - HS thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS làm việc trên phiếu.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố,dặn dò:(3’)

*GD bảo vệ môi trường: Tại sao chúng ta phải yêu quý và bảo vệ các loài chim?

- Nhắc lại nôi dung bài.

(16)

- Nhận xét giờ học

- Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

Thể dục

BÀI 41: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đứng kiễng gót 2 tay chống hông và dang ngang.

- Đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước (sang ngang lên cao chữ V) - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.

2. Kỹ năng: - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót 2 tay chống hông và dang ngang

- Biết đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

HSKT: Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi và kẻ hai vạch giới hạn và các dấu chấm cho HS đứng đúng khi chuẩn bị chơi trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt dộng của thầy Định

lượng Hoạt dộng của trò

(17)

1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu

- Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai - Xoay đầu gối, hông, cổ chân - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản:

* Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) - GV làm mẫu và hướng dẫn cả lớp tập

+ Nhịp 1: Đưa 2 tay ra trước thẳng hướng, bàn tay sấp

+ Nhịp 2: Đưa 2 tay sang ngang, bàn tay ngửa

+ Đưa 2 tay lên cao thẳng hướng, 2 bàn tay hướng vào nhau

+ Nhịp 4: Về TTCB

9-10’

1 lần 1 lần

1 lần 1 lần 1 lần

23-26’

6-7’

4-5 lần

4-5 lần

HS lắng nghe GV phổ biến nội dung và thực hiện theo yêu cầu của Gv

HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của GV

Thực hiện

Đi thường

Quan sát Làm theo

* Đi thường theo vạch kẻ thẳng - GV làm mẫu và hướng dẫn cả lớp tập

* Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”

- GV cùng HS nêu tên trò chơi, cách chơi, tổ chức cho cả lớp cùng chơi Tổ chức cho cả lớp cùng chơi

8-9’

2-3 lần 9 - 10’

3-4 lần

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi để biết cách chơi

Đi thường

Quan sát

3. Phần kết thúc:

- Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng

- GV hệ thống bài và nhận xét - Về nhà ôn các động tác vừa học

3-4’

5-6 lần 4-5

lần HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của Gv

Ngày soạn: 05/ 02/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2019

Toán

(18)

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2.Kĩ năng: - Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3. Thái độ: - Ham thích học toán.

HSKT: Biết vận dụng bảng nhân để giải toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD theo 2 cách?

- GV nhận xét- đánh giá.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

Cách 1: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Cách 2: 3 x 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm - Nhận xét, bổ sung.

Làm nháp

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (8’)Tính nhẩm + Nêu cách tính của 4 x 6;

3 x 9; 5 x 5?

-Dựa vào đâu để làm bài tập này?

+ Nhận xét về các phép tính ở phần b ?

- Khi đổi chỗ các thừa số trong phép tính thì kết quả như thế nào?

Bài 2:(9’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

- Sơ đồ cho biết gì? yêu cầu gì?

- Nêu cách làm?

- Mỗi phần bài ôn các bảng nhân nào?

=> Ôn các phép nhân trong bảng nhân 3, 4, 5.

Bài 3( 12’)Bài toán

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ?

- Giải thích cách tìm số cây hoa của 9 bạn trồng được?

- HS nêu yêu cầu bài.

- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở ô li theo từng cột phép tính.

- Chữa bài

- Kết quả không thay đổi

-HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân - 3 HS làm bài bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng – Sai ?

- HS đọc đề bài. tóm tắt

- HS làm vào vở bài tập. 1HS lên bảng làm.

- Chữa bài, Nhận xét.

Tóm tắt:

Mỗi học sinh: 5 cây hoa

Làm bài

Làm bài

Đọc đề Nêu cách giải

(19)

=> Bài toán đố vận dụng phép tính trong bảng nhân 5. Cần tìm đúng lời giải, trình bày bài khoa học.

- Nhận xét 1 số bài.

9 học sinh : ..cây hoa?

Bài giải:

9 học sinh trồng được số cây hoa là:

5 x 9 = 45 ( cây hoa) Đáp số: 45 cây hoa.

3. Củng cố- Dặn dò : (5)

- Xung phong đọc bảng nhân 2,3,4,5?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

Tự nhiên – xã hội

CUỘC SỐNG XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sống của người dân nơi HS ở.

2. Kĩ năng: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.

3. Thái độ: HS Có ý thức gắn bó yêu quê hương

HSKT: Kể tên được một số nghề của người dân nơi mình sinh sống.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích so sánh nghề ngiệp của người dân về thành thị và nông thôn.

- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thự hiện công việc.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV đưa một số tình huống yêu cầu HS trả lời những câu hỏi:

- Nếu bạn đi xe buýt thò tay thò cổ ra ngoài thì điều gì có thể sẽ xảy ra?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (10) Thảo luận tình huống

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm

- HS trả lời - Nhận xét

- HS thảo luận nhóm theo

Nhận xét

(20)

- Quan sát tranh trong SGK và nói những gì em thấy. GV có thể gợi ý HS trả lời các câu hỏi:

? Những bức tranh trong SGK diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?

? Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ từ hình 2 đến hình 8 / 44, 45 và ngành nghề từ hình 2 đến hình 5/46, 47/

SGK

=>Kết luận:

- Những bức tranh ở trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước.

-Những bức tranh ở trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn.

3. Hoạt động 2: (10’) Nói về cuộc sống ở địa phương

- GV yêu cầu HS lên trình bày các tranh ảnh sưu tầm ,hoặc các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương

4. Hoạt động 3: (10’) Vẽ tranh.

- GV gợi ý đề tài: có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hóa ….khuyến khích óc tưởng tượng của các em.

- GV nhận xét chung, tuyên dương những em vẽ đẹp, đúng chủ đề.

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nêu những làng nghề mà em biết?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo)

tranh

- HS trình bày. Mỗi em chỉ trả lời một câu hỏi hoặc chỉ phân tích, nói tên nghề nghiệp của người dân được vẽ trong tranh

- Các nhóm khác bổ sung

- HS tập trung tranh ảnh và bài bào nói về cuộc sống hay nghề nghiệp mà đã sưu tầm được trang trí xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp

- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình.

- HS tiến hành vẽ theo nhóm - Các em dán tất cả các tranh vẽ lên tường, một số em trình bày những bức tranh tiêu biểu

- 1, 2 HS nêu.

- Lắng nghe

Thảo luận Trả lời

Trả lời

Vẽ trong nhóm

Tập viết CHỮ HOA R

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết viết các chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng: Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

(21)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

* HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa R, viết được các nét cơ bản, không yêu cầu viết đúng mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ R - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa Q, Quê - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5’)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu P treo lên bảng - Chữ hoa R cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa R gồm mấy nét?

- Có nét gì giống chữ đã học?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1của các chữ cái B,R DB trên ĐK2.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo thành vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc

ngược, DB trên ĐK2.

- GV viết chữ R trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái R - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5’)

- GV đưa cụm từ: Ríu rít chim ca - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ R nối sang chữ i.

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp

- Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li, rộng 4 ô rưỡi - Gồm 2 nét

+Nét 1, giống chữ B, P hoa

+ Nét 2: kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.

- HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nhận xét

Viết bảng Quê

Quan sát Nhận xét

Đọc câu ứng dụng

(22)

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Ríu vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ríu bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa R?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa S

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Nêu cách đặt dấu thanh

- HS tập viết chữ Ríu 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

Viết bảng

Viết1 dòng R cỡ nhỡ, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng từ ứng dụng

__________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HỌC HÁT VỀ : QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC Bài hát: Ngày tết quê em

Sáng tác: Từ Huy

I. MỤC TIÊU

- Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

- Giáo dục học sinh yêu quý hương đất nước, yêu các phong tục trong ngày tết, góp phần gìn giữ nét đẹp văn hóa quê hương.

HSKT: Hát thuộc lời bài hát

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ: Chép lời bài hát - Bộ gõ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)Kể tên một số phong tục tết Nguyên Đán: ( Tục Cúng ông Táo, Tục Xông nhà, Tục Chúc tết, tục Mừng tuổi, tục gói Bánh Chưng ngày tết...) 2HS

2. Bài mới

a.HĐ 1: Dạy hát ( 18’)

- Gv giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm, nội dung bài hát.

- Gv Hát mẫu - Cho hs đọc lời ca

- GV dạy từng câu theo lối mõc xích bằng hình thức truyền khẩu.

Tết tết tết tết đến rồi Tết tết tết tết đến rồi Tết tết tết tết đến rồi

Tết đến trong tim mọi người.

HS lắng nghe HS nghe mẫu

HS đọc lời ca 3 lần ( Tập thể, tổ) HS học từng câu theo chỉ đạo của gv.

Hát theo GV

(23)

Mừng ngày tết trên khắp quê tôi Ngàn hoa thơm, khoe áo mới Chạy tung tăng vui pháo hoa Mừng ngày tết trên khắp quê tôi Người ra Trung, ra Bắc, vô Nam Dù đi đâu ai cũng nhớ

Về chung vui bên gia đình…

- Chỉnh sửa cho HS những chỗ hát khó.

- Gv hát lại toàn bài - Y/c hs hát toàn bài - Nhận xét đánh giá

b.HĐ 2: Hát + vỗ tay theo phách ( 12’) - Gv hướng dẫn hát + VT theo phách Tết tết tết tết đến rồi

X x x x Tết tết tết tết đến rồi X x x x Tết tết tết tết đến rồi X x x x

Tết đến trong tim mọi người.

X x x x Mừng ngày tết trên khắp quê tôi X x x x Ngàn hoa thơm, khoe sắc xinh tươi X x x x Đàn em thơ khoe áo mới X x x x Chạy tung tăng vui pháo hoa X x x x Mừng ngày tết trên khắp quê tôi X x x x Người ra Trung, ra Bắc, vô Nam X x x x Dự đi đâu ai cũng nhớ X x x x

Về chung vui bên gia đình…

X x x x - GV bắt nhịp cho hs thực hiện - GV nhận xét đánh giá.

Nghe nhận xét, đánh giá. Tập hát lại cho chuẩn xác. Tập thể, tổ, cá nhân thực hiện

HS nghe lại toàn bài

Hs hát toàn bài: Tập thể, cán nhân.

HS chú ý lắng nghe

Nghe và quan sát gv hướng dẫn

- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách.

-HS thực hiện: Tập thể, tổ, nhóm, CN.

-HS nhận xét, đánh giá các bạn.

3. Củng cố - Dặn dò(5’): - Nêu nội dung bài hát?

- Bài hát có ý nghĩa sâu sắc, hướng tới những điều tốt đẹp, giáo dục con người luôn nhớ về tổ tiên.

- GV nhận xét đánh giá chung.

- Dặn: học thuộc lời bài hát chuẩn bị bài sau..

_____________________________________________________

Tập viết

CHỮ HOA: S

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa S, viết được các nét cơ bản, không yêu cầu viết đúng mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu chữ trên khung ô vuông.

(24)

- HS: Vở Tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV yờu cầu cả lớp viết bảng con chữ:R - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trước.

- Cả lớp viết vào bảng con chữ : Rớu rớt - GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)

* Hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột chữ hoa S:

- GV đưa chữ mẫu S treo lờn bảng + Độ cao:

- Chữ hoa S cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa S gồm mấy nột?

- GV chỉ dẫn cỏch viết trờn bỡa chữ mẫu:

+ Nột 1: đăt bút trờn đờng kẻ

6, viết nột cong dưới, lượn từ dưới lờn rồi dê bút trờn đờng kẻ

6.

+ Nột 2: Từ điểm dừng bỳt của nột 1, đổi chiều bỳt, viết tiếp nột múc ngược trỏi, cuối nột múc lượn vào trong, dê bút trờn đờng kẻ2

- GV viết chữ S trờn bảng (vừa viết vừa nhắc lại cỏch viết)

* Hướng dẫn HS viết trờn bảng con:

- GV yờu cầu HS viết bảng con chữ cỏi S - GV nhận xột, uốn nắn.

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- GV đưa cụm từ: Sỏo tắm thỡ mưa

- Gợi ý HS nờu ý nghĩa cụm từ: Hễ thấy sỏo tắm là sắp cú mưa.

* Hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột:

+ Độ cao:

- Em hóy cho biết độ cao của cỏc chữ trong cụm từ ứng dụng trờn?

* Khoảng cỏch:

- Viết khoảng cỏch giữa cỏc chữ (tiếng) viết như thế nào?

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- HS nhận xột

- HS quan sỏt và nhận xột.

- Cao 5 li

- Gồm 1 nột liền; là kết hợp của 2nột cơ bản: cong dưới và múc ngược trỏi nối liền nhau tạo thành vũng xoắn to ở đầu chữ (giống chữ hoa L); cuối nột múc lượn vào trong.

- HS quan sỏt, lắng nghe.

- HS viết 2, 3 lượt.

- HS đọc cum từ ứng dụng - HS nghe hiểu, giải nghĩa.

-Cao1li:a,o,ă,m,ư./Cao 2,5li:S,h/cao1,5li:t

Viết Rớu Rớt

Quan sỏt Nhận xột

Đọc từ ứng Dụng

(25)

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét: Nét đầu chữ a chạm thân chữ S - GV viết chữ Sáo trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hướng dẫn viết chữ Sáo vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Sáo vào bảng con

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

d. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết: (14’) - GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ S cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV giúp đỡ HS viết chậm.

đ. Chấm, chữa bài: (3’) - GV thu 5 - 7 bài nhận xét

- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- GV nhận xét bài đã thu và cho HS quan sát bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Chữ hoa S được viết bởi mấy nét đó là những nét nào ?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà viết phần bài ở nhà của mình.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu sắc đặt trên âm a,ă của tiếng Sáo và tắm; dấu huyền đặt trên chữ cái i chữ thì.

- HS tập viết chữ Sáo 2, 3 l- ượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- HS đổi chéo vở để chữa bài + Nhận xét lôi viết sai của ban: chính tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

Viết

_________________________________________________

Tập đọc CÒ VÀ CUỐC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.

- Hiểu nội dung bài: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rành mạch toàn bài.

3. Thái độ: HS tích cực học tập

* GD QBP trẻ em : Trẻ em có quyền và bổn phận phải tham gia lao động.

HSKT: Đọc lưu loát 1 đoạn trong bài, hiểu nội dung bài đọc.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân: Biết chăm chỉ kiếm ăn, chịu khó trong mọi công việc và thấy được ích lợi trong việc chịu khó.

(26)

- Thể hiện sự cảm thông: Thể hiện sự cảm thông với Cuốc khi Cuốc phải đi kiếm ăn về đêm.

III. ĐỒ DÙNG

- bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS đọc bài cũ

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- GV nhận xét.

- 3 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Theo dõi, nhận xét.

Đọc đoạn 1

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv đưa tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc(12’) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Hướng dẫn đọc nối tiếp câu:

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.

- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia bài thành 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ngại gì.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Gọi HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu dài:

- Giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV quan sát giúp đỡ, nhận xét

* Đại diện nhóm đọc.

* Đọc đồng thanh:

c. Tìm hiểu bài:(11’)

- Cò đang làm gì?

- Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì?

- Cò nói gì với Cuốc?

- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?

- Hs quan sát và trả lời câu hỏi - HS nghe đọc thầm.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS đọc từ khó: lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc

- HS theo dõi, ghi nhớ.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS phát hiện cách đọc

- Em sống một mình trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh / thấy các anh, các chị trắng phau phau đôi cánh dập dờn như múa / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa

- Từng HS trong nhóm đọc.

- Các HS khác nghe, góp ý.

- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp

- Lớp nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn - Lớp đọc thầm bài

- Cò đang lội ruộng bắt tép.

- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng

Quan sát

đọc 1 câu

đọc 1 đoạn

đọc nhóm

Đọc thầm Trả lời 1 câu hỏi

(27)

- Cò trả lời Cuốc như thế nào ? - Câu trả lời của Cò chứa đựng 1 lời khuyên? Lời khuyên ấy là gì?

- Nếu em là Cuốc thì em sẽ nói gì với Cò?

* GD quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận phải tham gia lao động.

d. Luyện đọc diễn cảm:(7’) - GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn cách đọc.

- Gọi HS đọc.

- Nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện này? Vì sao?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện

sao?

- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị.

- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay lên trời cao trắng phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội ruộng bắt tép.

- Phải có lúc vất vả lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.

- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.

- Em hiểu rồi: Em cảm ơn chị Cò.

- HS đọc theo vai - Thi đọc trước lớp - Nhận xét đánh giá

_____________________________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM -DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Nhận biết đúng tên 1 số loài chim vẽ trong tranh( Bài tập 1).

- Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( Bài tập 2).

2.Kĩ năng:- Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong 1 đoạn văn( Bài tập 3).

3. Thái độ: HS tích cực học tập

* Giaó dục bảo vệ môi trường :Học sinh có ý thức bảo vệ các loài chim quí hiếm và bảo vệ môi trường.

HSKT: Kể tên được một số loài chim, biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa các loài chim trong bài, thẻ từ.

- Bảng phụ ghi bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giờ học trước, em biết những loại chim nào? Chúng được xếp

- 1 Hs nêu

Ví dụ: - Cậu làm thẻ mượn sách ở đâu? - Tớ làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.

Nhận xét

(28)

theo nhóm nào?

- 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp với câu hỏi có từ: ở đâu?

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:(10’)Nói tên từng loài chim trong những tranh sau:

- GV giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở nước ta.

Các em quan sát kỹ từng hình và điền tên từng con chim trong hình.

- Quan sát giúp học sinh làm bài

- Nhận xét chữa bài - GV chỉ hình – yêu cầu HS gọi tên chim.

- Con chim đó có dặc điểm gì nổi bật?

Em biết gì về hình dáng, cách kiếm ăn của chúng?

-GV: Mỗi loài chim trong tranh đều mang những màu sắc, hình dáng, đặc điểm kiếm sống riêng. Có loài được nuôi làm cảnh, có loài sống tự do.

Bài 2:(10’) Chọn tên loài chim thích hợp điền vào chỗ chấm:

( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt).

- Quan sát kèm hướng dẫn hs làm bài

- 1 HS viết bảng - Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

làm bài tập theo nhóm đôi vào vở bài tập.

+ Hình1: chào mào + hình 2: chim sẻ + Hình 3: Con cò + Hình 4: đại bàng + Hình 5: con vẹt + Hình 6: sáo sậu + Hình 7: cú mèo - Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.Hs làm bài a. Đen như quạ.

b. Hôi như cú.

c. Nhanh như cắt.

d. Nói như vẹt.

e. Hót như khướu.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Nhận xét đánh giá bạn - Vì quạ có màu đen.

- Có mùi hôi. Nói “ Hôi như cú”

là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.

Làm bài

Làm bài

(29)

- Nhận xét chữa bài - Yêu cầu các nhóm bổ sung và nhận xét - Tại sao tên loài chim đó lại gắn với đặc điểm bên ?

- Vậy em hiểu vì sao người lại ta nói: “ Đen như quạ”

- “ Hôi như cú” nghĩa là như thế nào ?

GV: Cắt là loài chim có cặp mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi. Vì thế ta có câu “ Nhanh như cắt”

- Vẹt có đặc điểm gì?

- “ Nói như vẹt” có nghĩa là gì?

- Vì sao người ta lại nói: “ Hót như khướu”

?

- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về các loài chim mà em biết?

Giaó dục bảo vệ môi trường :Nêu cách bảo vệ các loài chim..?

Bài 3:(9’) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Khi nào ta dùng dấu chấm? Chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?

- Tại sao ở ô trống thứ 2 em điền dấu phẩy?

- Vì sao ở ô trống thứ tư em điền dấu chấm?

-GV: Khi diễn đạt hết một ý trọn ven, ta

- Vẹt luôn bắt chước tiếng người khác.

- Nói nhiều, nói bắt chước tiếng người mà không hiểu gì cả.

- Vì khướu hót suốt ngày, luôn mồm không biết mệt và nói những điều khoác lác.

- Đầu bù như tổ quạ.

- Nhảy như sáo.

- HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc đoạn văn.

- 1HS lên bảng làm bài – lớp làm vở bài tập

- Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

- Viết hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- Vì chữ cái đứng sau không được viết hoa.

- Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.

- Nhận xét - đánh giá.

- 1HS đọc lại đoạn văn.

Làm bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Nắm được kĩ thuật

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Nắm được kĩ

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Tập được một số bài

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục3.