• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn : 02/ 02/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 05 tháng 02 năm 2018 Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật, phù hợp với từng đoạn.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh, của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.

2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Giaó dục hs ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: Biết tư duy và giải quyết vấn đề theo cách mới có hiệu quả - Ra quyết định:biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu khi gặp tình huống cụ thể

- Ứng phó với căng thẳng: khi gặp tinh huống gây căng thẳng ta biết cách ứng phó một cách tích cực

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ sách giáo khoa.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc bài” Vè chim”.

- GV nhận xét, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’) - GV đọc mẫu.

- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài

- Câu dài: Chợt thấy một người thợ săn,/

chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//

Chồn bảo gà rừng: “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. “//

- Giải nghĩa từ khó

- Đặt câu có từ: cuống quýt

* Hướng dẫn HS đọc đoạn theo nhóm.

- GV quan sát.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa

- HS nhận xét, bổ sung

- HS nghe, đọc thầm - HS đọc nối tiếp 2 lần

- Đọc đúng: Cuống quýt, nấp, reo lên, thình lình.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS phát hiện cách đọc câu dài

- HS đọc chú giải.

- HS đặt câu

- HS đọc theo nhóm.

(2)

* Đại diện nhóm đọc.

- Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (15’)

+ Tìm những câu nói nên Chồn coi thường gà rừng?

+ Khi gặp nạn Chồn như thế nào?

+ Gà rừng nghĩ ra mẹo gì cả hai thoát nạn ?

+ Thái độ của trồn đói với gà rừng ra sao ?

+ Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?

- Ví dụ : c, Gà rừng thông minh.

- Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?

- Liên hệ giáo dục HS không được khoác lác

d. Luyện đọc lại: (17’)

- GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc phân vai..

- Quan sát kèm giúp các nhóm.

- GV nhận xét , đánh giá.

- 2 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- 1 HS đọc cá nhân, lớp đọc thầm + Chồn vẫn ngầm coi…. ít thế sao?mình có hàng trăm trí khôn.

+ Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì..

+ Gà Rừng giả chết để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ để Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình..

- HS tự nêu

- HS đọc bài

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Chớ kiêu căng xem thường người khác.

* GD quyền trẻ em:Trẻ em có quyền được kết bạn. Bạn bè phải có bổn phận đối xử tốt với nhau.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: ( Cò và Cuốc)

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng: HS áp dụng giải thành thạo các bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) ?

- GV nận xét, đánh giá.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT bài 1/a. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. Độ dài đường gấp khúc đó là : 10 + 12 = 22 ( cm )

Đáp số: 22 cm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1/b: (15’)

- Quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đường gấp khúc trên gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

* Bài 2(17’): Giải toán ?

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Đoạn đường con ốc sên bò có đặc điểm gì ?

- Con ốc sên phải bò qua những đoạn thẳng nào ?

- Vậy làm thế nào để tính được đoạn đường con ốc sên bò?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu dm ? Vì sao con biết ?

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở b. Độ dài đường gấp khúc đó là : 8 + 9 + 10 = 27 ( cm ) Đáp số: 27 cm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Gồm 3 đoạn thẳng: MN, NP, PQ.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng các số đo độ dài của các đoạn thẳng tạo bởi đường gấp khúc đó.

- 2 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Là đoạn đường gấp khúc.

- Đoạn thẳng: AB: BC: CD.

- HS làm bài cá nhân, 1HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:

68 + 12 + 20 = 100 (cm) Đáp số: 100 cm.

- 10dm vì 1dm = 10cm.

- Cộng độ dài các đoạn ....

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ? - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập và chuẩn bị bài sau

.

_____________________________________________

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)

(4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, đề đạt những mong muốn, nguyện vọng của bản thân. Giúp cho hs biết nói lời yêu cầu đề nghị trong giao tiếp hằng ngày với ông, bà, cha mẹ, thầy cô , bạn bè

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác - Kỹ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, vở bài tập đạo đức. Tranh trong vở bài tập đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1, 2 .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Bài cũ: (4’)

- Nêu cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1(10’): HS tự liên hệ.

- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ? Hãy kể một vài trường hợp cụ thể?

- GV kết luận khen những HS đã biết thực hiện bài học.

c. Hoạt động 2(10’): Đóng vai.

- GV nêu tình huống.

Tình huống 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi ngày chủ nhật.

Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà người quen.

Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.

=> GV kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ,dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.

d. Hoạt động 3 (12’): Trò chơi, văn minh lịch sự:

- GV công bố luật chơi.

- GV hướng dẫn như sách hướng dẫn.

- GV quan sát, nhận xét, đánh giá.

=> GV kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng và tôn

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ . - HS kể trong nhóm - Trình bày trước lớp - Nhận xét đánh giá

- HSthảo luận đóng vai theo cặp.

- HS đóng vai.

- HS nhận xét bổ sung.

- Nghe chơi thử - HS làm việc cả lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

(5)

trọng người khác.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Khi giao tiếp với mọi người em có lời yêu cầu, đề nghị như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị : " Lịch sự ... điện thoại.

_________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3, Thái độ: Giáo dục các em biết giữ lời hứa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách THKT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và trả lời câu hỏi:

?Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông?

?Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá của nó kiếm được?

?Thiên Đường làm gì khi thấy Mai hoa ốm?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14) Lớn nhất và nhỏ nhất

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

(6)

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Đà điểu Châu Phi cao?

?Đà điểu Châu Phi chạy với tốc độ?

?Chim ruồi Cuba dài?

?Chim ruồi Cuba nặng?

?Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng một quả trứng chim đà điểu?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Cao 2,5 m - 50 km/h - 5 cm - 2g - 400 quả - Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

______________________________________________________

Ngày soạn: 03/02 / 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 06 tháng 02 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng: HS áp dụng các bảng nhân đã học vào làm bài tập thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE theo 2 cách?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Cách 1: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cm) Cách 2: 2 x 4 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm - HS nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới :

(7)

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1 (7’): Tính nhẩm - GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu để làm bài tập này ?

* Bài 3(8’): Tính

- GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Thực hiện tính phép tính như thế nào ?

* Bài 4(9’): Bài toán:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - Giải thích vì sao biết được số chiếc đũa của 7 đôi đũa?

- Đây là dạng toán gì?

* Bài 5(8’): Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:

- Đường gấp khúc phần a gồm mấy đoạn thẳng?

- Làm thế nào để tính được độ dài đường gấp khúc đó?

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở.

- Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Dựa vào bảng nhân đã học.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 =31

- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- 2 HS đọc bài toán.

- 1 HS tóm tắt miệng.

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét.

Bài giải:

7 đôi đũa có số chiếc đũa là:

2 x 7 = 14 ( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- Đọc bài làm, nhận xét.

- Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Hôm nay chúng ta luyện những kiến thức gì?

- GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học. Về học bài, chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Biết lắng nghe bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: GD HS ý thức bình tĩnh tự tin, không coi thường bạn bè.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: có khả năng nhìn nhận và giải quyết vấn đề theo hướng tích cực - Ra quyết định: Ra quyết định đúng đắn nhất khi có tình huống cụ thể

(8)

- Ứng phú với căng thẳng:Khi gặp tỡnh huống gõy căng thẳng giỏm đương đầu với tỡnh huống căng thẳng đú

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yờu cầu HS kể lại toàn bộ cõu chuyện:Chim Sơn ca và bụng cỳc trắng - Nhận xột đỏnh giỏ

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện: ( 27’) a. Đặt tờn cho từng đoạn cõu chuyện - Giải thớch: Tờn mỗi đoạn cần thể hiện nội dung chớnh của đoạn, nú cú thể là một cõu hay một cụm từ.

- Ghi bảng một số tờn tiờu biểu

b. Kể từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện trong nhúm:

- Khuyến khớch HS tự chọn cỏch mở đoạn khụng lệ thuộc vào sỏch giỏo khoa

c. Kể toàn bộ cõu chuyện.

- Yờu cầu học sinh kể toàn bộ truyện - Nhận xột, đỏnh giỏ HS kể

- 2 HS lờn bảng kể toàn bộ cõu chuyện và trả lời cõu hỏi về nội dung cõu chuyện.

- Nhận xột bạn

- 1 HS đọc yờu cầu đề, mẫu.

- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tờn cho đoạn 3, 4

- Nờu tờn đoạn trước lớp

- Dựa vào tờn đoạn nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhúm 4.

- Mỗi HS trong nhúm tập kể lại từng đoạn cõu chuyện trước lớp.

- 2 HS kể toàn bộ cõu chuyện - Nhận xột đỏnh giỏ

3. Củng cố dặn dũ: (3’) - Nờu ý nghĩa cõu chuyện ? + Noi gương gà rừng

+ Rỳt kinh nghiệm của Chồn - Nhận xột tiết học.

- Về nhà tập dựng lại cõu chuyện

______________________________________________

Tự nhiên xã hội

Cuộc sống xung quanh ( Tiếp)

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nóivề những hoạt động, sinh sống của ngời dân địa phơng.

- Kể đợc tên các công việc của ngời dân địa phơng

2. Kĩ năng: Biết kể về một số nghề nghiệp và núi về hoạt động sống của người dõn địa phương.

3. Thỏi độ: Giáo dục HS có ý thức gắn bó và yêu quý quê hơng.

* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thứcgắn bó, yêu quê hơng và có ý thức bảo vệ môi trờng.

* GDMTBĐ: Kể tờn về nghề nghiệp và núi về những hoạt động sinh sống của người dõn địa phương; HS cú ý thức gắn bú với quờ hương

2. Kĩ năng:

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh, SGK.

(9)

III. Các hoạt động dạy học

1. Bài cũ:(5’)

- Gia đình em sống ở đâu? Bố mẹ em làm nghề gì?

- Những ngời dân ở địa phơng em thờng làm nghề gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung:

* Hoạt động1(10’)

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà con biết.

- Từ kết quả trên con rút ra đợc kết luận gì ?

- GV : Cũng nh ở các vùng nông thôn khác nhau, ở mọi miền Tổ Quốc, những ngời dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.

* Hoạt động 2(12’)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :

+ Mô tả những gì con nhìn thấy trong hình vẽ?

- Nói tên ngành nghề của ngời dân trong hình vẽ đó.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Hoạt động3 (9’): Chơi trò chơi Bạn làm nghề gì?

- GDMTBĐ: Kể và nói tên một số nghề của ngời dân ở địa phơng con.

- Liên hệ thực tế: HS trình bày để cả lớp biết mình sống ở tiểu khu nào, thuộc huyện nào. Những ngời dân nơi đó sống và làm nghề gì.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu nội dung bài học hôm nay?

- Nhận xét đánh giá bài - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2Hs nêu

- Nhận xét đánh giá bạn

* Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.

- HS trả lời và trình bày - Ví dụ : Nghề công an.

- Nghề bác sĩ.

- Nghề giáo viên.

-> ở thành phố cũng có rất nhiều nghề khác nhau

* Kể và nói tên một số nghề của ngời dân.

- Mỗi nhóm thảo luận một hình vẽ.

+ H2: Vẽ một bến cảng, ở đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô…

Ngời dân ở bến cảng đó có thể làm nghề lái ô tô, nghề bốc vác, nghề lái tàu,hải quan…

+ H3: Vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều ngời, ngời đang bán hàng, ngời

đang mua hàng tấp nập. Ngời dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán, …

+ H4: Vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó mọi ngời làm việc hăng say.

Những ngời trong đó có thể có ngời làm công nhân, ngời quản đốc nhà máy.

- Mô tả lại công việc của họ cho cả

lớp nghe.

___________________________________

Chớnh tả( Nghe viết)

(10)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Nghe và viết đúng, đẹp 1 đoạn trong chuyện: “Một buổi sáng thọc vào hang”.

- Củng cố quy tắc chính tả: r/ d/gi - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.

2. Kĩ năng : Nghe viết đúng chính tả

3. thái độ: Có ý thức giữ vở sach viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con.

- GV nhận xét

- trảy hội, nước chảy, quả trứng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn nghe viết:(20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài viết.

- Đoạn văn này có mấy nhân vật, là những nhân vật nào?

- Đoạn văn kể lại những chuyện gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn có chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Tìm câu nói của bác thợ săn?

- Câu nói được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ dễ lẫn - Nhận xét sửa sai

- GV đọc.

- GV đọc soát.

- GV nhận xét bài 1 số em.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(12’)

* Bài 1: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 a: Điền r/ d/ gi.

Chốt: giọt / riêng / giữa.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn ?

- 2 HS đọc lại

- Có 3 nhân vật: gà rừng, chồn, bác thợ săn.

- Gà và chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí tìm cách bắt chúng.

- Có 4 câu.

- Chợt, Một, vì đây là những chữ cái đầu câu.

- “ Có mà trốn đằng trời”

- Dấu ngoặc kép.

- HS luyện viết bảng con: cuống quýt, reo lên

- HS nghe, viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài thi

- HS chữa bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu.

- HS viết vào bảng con,

(11)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 04/02/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 07 tháng 02 năm 2018

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE theo 2 cách?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

Cách 1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Cách 2: 3 x 4 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm - Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1(7’): Tính nhẩm

- Nêu cách tính của 4 x 6; 3 x 9; 5 x 5?

- Dựa vào đâu để làm bài tập này?

- Nhận xét về các phép tính ở phần b ? - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép tính thì kết quả như thế nào?

* Bài tập 2(8’): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Sơ đồ cho biết gì? yêu cầu gì?

- Nêu cách làm?

- Mỗi phần bài ôn các bảng nhân nào?

=> Ôn các phép nhân trong bảng nhân 3, 4, 5.

* Bài tập 3(7’: (>; <; =)

+ Để điền đúng dấu so sánh, em làm ntn?

+ Cách so sánh nhẩm ?

- HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.

=> Thực hiện tính phép tính nhân rồi so sánh kết quả của hai vế.

* Bài tập 4 (8’): Bài toán

- HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào giấy nháp theo từng cột phép tính.

- Chữa bài

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân, 3 HS làm bài bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai ? - HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài vở, 2 HS làm trên phiếu.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai?

(12)

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? - Giải thích cách tìm số cây hoa của 7 bạn trồng được?

=> Bài toán đố vận dụng phép tính trong bảng nhân 5. Cần tìm đúng lời giải, trình bày bài khoa học.

- Nhận xét 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò : (5’)

- Qua bài hôm nay, em được ôn lại những kiến thức nào ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài, tóm tắt

- HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét.

Tóm tắt:

Mỗi học sinh: 5 cây hoa 7 học sinh : ..cây hoa?

Bài giải

7 học sinh trồng được số cây hoa là:

5 x 7 = 35 ( cây hoa) Đáp số: 35 cây hoa

________________________________________

Tập đọc CÒ VÀ CUỐC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.

- Hiểu nội dung bài: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc rành mạch toàn bài.

3. Thái độ: HS tích cực học tập

* GD QBP trẻ em : Trẻ em có quyền và bổn phận phải tham gia lao động.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân: Biết chăm chỉ kiếm ăn, chịu khó trong mọi công việc và thấy được ích lợi trong việc chịu khó.

- Thể hiện sự cảm thông: Thể hiện sự cảm thông với Cuốc khi Cuốc phải đi kiếm ăn về đêm.

III. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi câu dài cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS đọc bài cũ

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

- GV nhận xét.

- 3 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Theo dõi, nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

(13)

b. Luyện đọc(12’) - GV đọc mẫu toàn bài.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Hướng dẫn đọc nối tiếp câu:

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.

- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia bài thành 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ngại gì.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Gọi HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc câu dài:

- Giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV quan sát giúp đỡ, nhận xét

* Đại diện nhóm đọc.

* Đọc đồng thanh:

c. Tìm hiểu bài:(11’) - Cò đang làm gì?

- Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì?

- Cò nói gì với Cuốc?

- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?

- Cò trả lời Cuốc như thế nào ? - Câu trả lời của Cò chứa đựng 1 lời khuyên? Lời khuyên ấy là gì?

- Nếu em là Cuốc thì em sẽ nói gì với Cò?

* GD quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận phải tham gia lao động.

d. Luyện đọc diễn cảm:(7’) - GV đọc mẫu.

- Hướng dẫn cách đọc.

- Gọi HS đọc.

- Nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- HS nghe đọc thầm.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS đọc từ khó: lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc

- HS theo dõi, ghi nhớ.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS phát hiện cách đọc

- Em sống một mình trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh / thấy các anh, các chị trắng phau phau đôi cánh dập dờn như múa / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa - Từng HS trong nhóm đọc.

- Các HS khác nghe, góp ý.

- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp - Lớp nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn - Lớp đọc thầm bài

- Cò đang lội ruộng bắt tép.

- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị.

- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay lên trời cao trắng phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội ruộng bắt tép.

- Phải có lúc vất vả lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.

- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.

- Em hiểu rồi: Em cảm ơn chị Cò.

- HS đọc theo vai - Thi đọc trước lớp - Nhận xét đánh giá

(14)

- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện này? Vì sao?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện

_______________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xếp được tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp( bài tập 1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?( bài tập 2,3)

2. Kĩ năng: Đặt câu có cụm từ ở đâu, phát triển tư duy ngôn ngữ HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, Sách giáo khoa - HS : Vở bài tập, bảng con. Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Một năm có mấy mùa? Hãy kể tên các mùa?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài 1(10’): Ghi tên các loài chim vào chỗ trống thích hợp( cú mèo, gõ kiến, chim sâu , cuốc, quạ, vàng anh).

- GV làm mẫu.

- GV yêu cầu làm việc theo nhóm.

Gọi tên theo hình dáng

Gọi tên theo tiếng kêu.

Gọi tên theo cách kiếm

ăn.

Mẫu: Chim cánh cụt Vàng anh Cú mèo

Mẫu: Tu hú Cuốc

Quạ

Mẫu:bói cá chim sâu gõ kiến - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kể thêm tên các loài chim khác ?

* Bài 2(10’): Dựa vào các bài tập đọc:

Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thông báo của thư viện chim( Tiếng việt 2- tập 2) trả lời những câu hỏi sau:

a, Bông cúc trắng mọc ở đâu?

- 2 HS lên bảng . - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc các từ trong ngoặc.

- 1 HS đọc tên các cột trong bảng từ cần điền

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm bàn.

- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

- HS phát biểu nối tiếp.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(15)

b, Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?

c, Em làm thẻ mượn sách ở đâu? . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,…ta dùng từ gì để hỏi ?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Bài 3(12’): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:.

Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

Mẫu: Sao chăm chỉ họp ở đâu?

a, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái.

b, Sách của em để trên giá sách.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

- HS làm việc cặp đôi.

- Một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp..

- HS nhận xét, bổ sung.

- Ta dùng từ: ở đâu ?

- HS thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS làm việc trên phiếu.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố,dặn dò:(3’)

*GD bảo vệ môi trường: Tại sao chúng ta phải yêu quý và bảo vệ các loài chim?

- Nhắc lại nôi dung bài.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

______________________________________________

Ngày soạn: 05/ 02/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 08 tháng 01 năm 2018

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có 1 phép nhân 3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, phiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Bài mới:

* Bài 1(10’): Tính nhẩm

4 x 3 = 5 x 4 = 3 x 6 = 3 x 7 = 2 x 8 = 4 x 8 = - GV nhận xét, chốt bài.

* Bài 2(10’): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD theo 2 cách? Biết độ dài của mỗi đoạn là 4cm.

- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở ô li - Gọi HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

Cách 1: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm) Cách 2: 4x 4 = 16 (cm)

Đáp số: 16cm - Nhận xét, bổ sung.

(16)

- GV nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 3 (10’): Bài toán

Một bàn tay có 5 ngón. Hỏi hai bàn tay có bao nhiêu ngón?

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì ? - Giải thích cách làm.

=> Bài toán đố vận dụng phép tính trong bảng nhân 5. Cần tìm đúng lời giải, trình bày bài khoa học.

- Nhận xét 1 số bài.

3. Củng cố, dặn dò : (5’)

- Qua bài hôm nay, em được ôn lại những kiến thức nào ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài, tóm tắt

- HS làm vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét.

Tóm tắt:

Một bàn tay: 5 ngón 2 bàn tay : ..ngón?

Bài giải

2 bàn tay có số ngón là:

5 x 2 = 10 ( ngón) Đáp số: 10 ngón

________________________________________

Tập viết CHỮ HOA: S

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu chữ trên khung ô vuông.

- HS: Vở Tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ:R - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trước.

- Cả lớp viết vào bảng con chữ : Ríu rít - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’)

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa S:

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- HS nhận xét

(17)

- GV đưa chữ mẫu S treo lờn bảng + Độ cao:

- Chữ hoa S cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa S gồm mấy nột?

- GV chỉ dẫn cỏch viết trờn bỡa chữ mẫu:

+ Nột 1: đăt bút trờn đờng kẻ

6, viết nột cong dưới, lượn từ dưới lờn rồi dê bút trờn đờng kẻ

6.

+ Nột 2: Từ điểm dừng bỳt của nột 1, đổi chiều bỳt, viết tiếp nột múc ngược trỏi, cuối nột múc lượn vào trong, dê bút trờn đờng kẻ2

- GV viết chữ S trờn bảng (vừa viết vừa nhắc lại cỏch viết)

* Hướng dẫn HS viết trờn bảng con:

- GV yờu cầu HS viết bảng con chữ cỏi S - GV nhận xột, uốn nắn.

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- GV đưa cụm từ: Sỏo tắm thỡ mưa

- Gợi ý HS nờu ý nghĩa cụm từ: Hễ thấy sỏo tắm là sắp cú mưa.

* Hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột:

+ Độ cao:

- Em hóy cho biết độ cao của cỏc chữ trong cụm từ ứng dụng trờn?

* Khoảng cỏch:

- Viết khoảng cỏch giữa cỏc chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Cỏc đặt dấu thanh ở cỏc chữ như thế nào?

+ Nối nột: Nột đầu chữ a chạm thõn chữ S - GV viết chữ Sỏo trờn bảng (vừa viết vừa nhắc lại cỏch viết)

* Hướng dẫn viết chữ Sỏo vào bảng con:

- GV yờu cầu HS viết chữ Sỏo vào bảng con

- GV nhận xột, uốn nắn, cú thể nhắc lại cỏch viết.

d. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết: (14’) - GV nhắc nhở HS cỏch để vở, ngồi viết,..

- HS quan sỏt và nhận xột.

- Cao 5 li

- Gồm 1 nột liền; là kết hợp của 2nột cơ bản: cong dưới và múc ngược trỏi nối liền nhau tạo thành vũng xoắn to ở đầu chữ (giống chữ hoa L); cuối nột múc lượn vào trong.

- HS quan sỏt, lắng nghe.

- HS viết 2, 3 lượt.

- HS đọc cum từ ứng dụng - HS nghe hiểu, giải nghĩa.

-Cao1li:a,o,ă,m,ư./Cao 2,5li:S,h/cao1,5li:t

- Khoảng cỏch giữa cỏc chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu sắc đặt trờn õm a,ă của tiếng Sỏo và tắm; dấu huyền đặt trờn chữ cỏi i chữ thỡ.

- HS tập viết chữ Sỏo 2, 3 lượt.

(18)

- GV cho HS quan sỏt bài viết mẫu - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dũng chữ S cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dũng chữ Sỏo cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dũng cụm từ ứng dụng.

- GV giỳp đỡ HS viết chậm.

đ. Chấm, chữa bài: (3’) - GV thu 5 - 7 bài nhận xột

- GV yờu cầu HS chữa bài của bạn.

- GV nhận xột bài đó thu và cho HS quan sỏt bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dũ: (3’)

- Chữ hoa S được viết bởi mấy nột đú là những nột nào ?

- GV nhận xột tiết học.

- Về nhà viết phần bài ở nhà của mỡnh.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- HS đổi chộo vở để chữa bài

+ Nhận xột lụi viết sai của ban: chớnh tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

_________________________________________________

Thủ cụng

GẤP,CẮT ,DÁN PHONG Bè

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức : Hoùc sinh bieỏt gaỏp , caột, dán phong bì . 2. Kĩ năng : Gaỏp , caột , dán phong bì đẹp, như ý 3. Thỏi độ: HS hửựng thuự laứm phong bì ủeồ sửỷ duùng .

II. ĐỒ DÙNG

- Moọt soỏ phong bì ự hỡnh veừ minh hoaù cho tửứng bửụực .

- Giaỏy thuỷ coõng vaứ giaỏy nhaựp khoồ A4 , buựt maứu , keựo caột , thửụực .. .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kieồm tra baứi cuừ:(4’)

- Kieồm tra duùng cuù hoùc taọp cuỷa hoùc sinh - Giaựo vieõn nhaọn xeựt ủaựnh giỏ

2.Baứi mụựi:

a. Giụựi thieọu baứi:(1’)

Hoõm nay chuựng ta “ Gaỏp caột vaứ dán phong bì “

b.Hoaùt ủoọng1(8’) :Hửụựng daón quan saựt vaứ nhaọn xeựt

-Cho HS quan saựt maóu phong bì . -ẹaởt caõu hoỷi : phong bì coự hỡnh gỡ ? - Maởt phong bì ghi noọi dung gỡ?

- Caực toồ trửụỷng baựo caựo veà sửù chuaồn bũ cuỷa caực toồ vieõn trong toồ mỡnh .

-Lụựp theo doừi giụựi thieọu baứi -Hai em nhaộc laùi tờn baứi hoùc .

- Lụựp quan saựt vaứ neõu nhaọn xeựt - Phong bỡ laứ tụứ giaỏy hỡnh chửừ nhaọt gaỏp ủoõi

- Maởt phong bì ghi nơi gửi, nơi nhận.Phong bì để gửi thư, gửi thiếp....

(19)

* Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì . c.Hoạt động 2 (22’): Hướng dẫn mẫu .

* Bước 1 :Gấp căt,d¸n phong b× .

- Gấp cắt tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 20ô , rộng 15 ô .Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thuớc rộng 10 ô , dài 15 ô

Bước 2 - Trang trí phong b× .

- Để trang tri phong b× ta có thể vẽ , xé dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài . - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng cả lớp quan sát

-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt .

-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , trang trí thiếp chúc mừng bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .

3. Củng cố - Dặn dò:(5’)

-Yêu cầu nhắc lại các bước cắt gấp d¸n phong b× .

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiêt sau thực hành gấp cắt d¸n phong b×

- Quan sát để nắm được cách gấp cắt và d¸n phong b× .

- Lớp thực hành gấp cắt d¸n phong b×

theo hướng dẫn của giáo viên .

-Hai em nhắc lại cách cắt gấp d¸n phong b× .

-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt d¸n phong b×

_______________________________________

Thể dục

BÀI 43: ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG - TRỊ CHƠI ”NHẢY Ơ”

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ơn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

2. Kỹ năng: - Biết cách giữ thăng bằng khi đi trên vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng và dang ngang, thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an tồn nơi tập.

(20)

- Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Định lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đứng xoay cổ chân, đầu gối, hông, vai

- Ôn bài thể dục phát triển chung

2. Phần cơ bản

* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông

- GV hô khẩu lệnh, cả lớp ôn tập kết hợp nhận xét và sửa sai cho HS

* Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang

- GV hô khẩu lệnh, cả lớp ôn tập kết hợp nhận xét và sửa sai cho HS

* Trò chơi “Nhảy ô”

- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sắp xếp HS theo đội hình chơi, sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi

9-10’

1 lần 1 lần 1 lần

23-26’

6-7’

4-5 lần

6-7’

4-5 lần

11-12’

HS lắng nghe GV phổ biến nội dung và thực hiện theo yêu cầu của Gv

HS thực hiện

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi để biết cách chơi

- Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu của đội thắng

3. Phần kết thúc

- Một số động tác thả lỏng

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét

- Về nhà ôn các động tác vừa học

4-5’

4-5 lần HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của Gv

______________________________________________________________

Ngày soạn: 06/ 02/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2018

Toán PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Giúp HS.

- Bước đầu nhận biết phép chia.

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia..

2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia để giải toán 3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV kiểm tra một số học sinh đọc bảng nhân. Đánh giá kết quả.

- HS thực hiện theo yêu cầu 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu về phép chia (12’)

* Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 - GV gắn 3 ô vuông lên bảng và hỏi:

- Một phần có mấy ô vuông?

- GV gắn tiếp 3ô vuông nữa và hỏi:

- Hai phần có mấy ô vuông?

- Em tính như thế nào để biết là có 6 ô vuông?

- GV ghi bảng như sách giáo khoa.

* Giới thiệu phép chia cho 2:

- GV kẻ 1 vạch ngang ( như hình vẽ)

- 6 ô vuông được chia thành mấy phần bằng nhau?

- GV kết hợp ghi bảng:

- Mỗi phần có mấy ô vuông?

- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách chia trên.

- GV: Như vậy ta đã thực hiện 1phép tính mới là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba”

Viết là: 6 : 2 = 3

Dấu : gọi là dấu chia.

* Giới thiệu phép chia cho 3:

- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3ô?

- GV: Ta có phép chia:“Sáu chia ba bằng hai”

- GV ghi: 6 : 3 = 2 - Gọi HS đọc phép chia.

* Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có mấy ô? Em tính như thế nào?

- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi

- Một phần có 3ô vuông.

- Hai phần có 6 ô vuông.

3 x 2 = 6

+ 6 ô vuông được chia thành 2 phần bằng nhau.

+ Mỗi phần có 3ô vuông.

+ Sáu chia hai bằng ba.

- HS nhắc lại.

- Để mỗi phần có 3ô thì 6ô chia thành 2 phần.

- Sáu chia ba bằng hai.

- HS đọc - 3 x 2 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2

- Được 2 phép chia tương ứng.

(22)

phần có mấy ô? Tính như thế nào?

- Có 6 ô chia mỗi phần 3ô thì được mấy phần? Tính như thế nào?

- Vậy từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?

- Viết ra bảng con 2 phép chia tương ứng từ phép nhân?

3 x 2 = 6 c. Luyện tập:

* Bài 1(10’): Cho phép nhân, viết 2 phép chia( theo mẫu):

- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?

- 6 bông hoa được trồng trong 2 chậu, mỗi chậu có mấy bông hoa?

- 6 bông hoa sẽ được trồng trong mấy chậu để cứ một chậu thì có 3 bâng hoa?

- Từ 1 phép nhân viết được mấy phép chia tương ứng?

- GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

* Bài 2(10’): Tính:

- Dựa vào đâu em có thể thực hiện được kết quả của các phép tính?

- GV: Mối quan hệ liên quan giữa phép tính nhân và hai phép tính chia lập được.

6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

- HS nêu yêu cầu bài, 1 HS đọc mẫu

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét đánh giá

- 2 phép chia

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2HS làm bài trên bảng, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn viết được phép chia, ta cần dựa vào đâu?

- Từ 1 phép nhân lập được mấy phép chia? Lập như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.

________________________________

Chính tả ( Nghe viết) CÒ VÀ CUỐC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Nghe viết chính xác đoạn “Cò đang….hở chị” trong bài Cò và Cuốc.

- Phân biệt được: r/d/gi , dấu hỏi/ dấu ngã trong 1 số trường hợp chính tả.

2. Kĩ năng : Kỹ năng dùng dấu câu.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV đọc: cuống quýt, reo lên - 2 HS viết bảng lớp.

(23)

- Nhận xét, đánh giá.

- Lớp viết nháp.

- HS nhận xét, chữa bài 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn nghe viết(20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc đoạn văn cần viết.

- Đoạn văn có trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?

- Cò hỏi Cuốc điều gì?

- Cò trả lời Cuốc như thế nào?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Câu nói của Cò và Cuốc đặt sau dấu câu nào?

- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?

- Những chữ nào được viết hoa?

* Hướng dẫn viết từ khó - Nhận xét sửa sai

* Hướng dẫn viết vào vở.

- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV đọc bài - GV đọc lại

- GV thu 3 bài , nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(7’)

* Bài 1: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng trong bài:

+ riêng: riêng chung, của riêng, ở riêng, riêng lẻ

+ giêng: tháng giêng, + dơi: con dơi,

+ rơi: rơi vãi, đánh rơi, + rẻ: giá rẻ, rẻ tiền, + rẽ: đường rẽ, ngã rẽ,

* Bài 2 Điền r/d/gi:

- Trò chơi: Chia lớp thành 2 nhóm và nêu yêu cầu .

+ Nhóm nào nói đúng 1 tiếng được 1 lá cờ, nói sai không được .

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS đọc lại - Cò và Cuốc.

- Cò và Cuốc.

- “ Chị bắt tép …áo trắng sao?”

- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị.

- Có 5 câu.

- Dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.

- Dấu hỏi.

- Cò, Cuốc, Chị , Khi.

- HS viết từ khó vào bảng con: lội ruộng, lần ra, áo trắng.

- HS viết bài vào vở.

- HS soát và sửa lỗi.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- HS chơi trò chơi theo nhóm - Nhận xét, bổ sung.

3.Củng cố dặn dò: (3’)

- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà hoàn thành bài tập 3.

____________________________________________

(24)

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp thông thường.

2. Kĩ năng: Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim.

3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. bảo vệ các loài chim.

* Giáo dục quyền bổn phận trẻ em: có quyền kết bạn, quyền được tham gia đáp lời cảm ơn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Giao tiếp ứng xử văn hóa: Biết nói lời cảm ơn khi làm phiền hay được người khác giúp

- Tự nhận thức: Nhận thức được môi trường thiên nhiên rất quan trọng phải biết yêu quý loài chim

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, tranh minh hoạ sách giáo khoa, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2

- Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau bài tập 3 ở nhà.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1(7’): Đọc lại lời nhân vật trong tranh.

- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Hướng dẫn đóng vai - Quan sát kèm HS - GV nhận xét, đánh giá.

* Bài tập 2(10’): Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào?

- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Hướng dẫn đóng vai từng tình huống a, Em cho bạn mượn quyển truyện . Bạn em nói: “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.”?

b, Em đến thăm bạn ốm. Bạn nói : “ Cám ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.

c, Em rót nước mời khác đến nhà. Khách nói: “ Cám ơn cháu . Cháu ngoan quá!”

- GV quan sát giúp đỡ HS

- 2 HS lên bảng làm bài tập - HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài

- Quan sát tranh minh họa đọc lời nhân vật.

- HS làm việc cá nhân.

- Nhận xét , bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài đọc tình huống

- HS làm mẫu

- Từng cặp đóng vai trong nhóm.

- HS làm việc cặp đôi.

- HS trình bày

- HS nhận xét, bổ sung.

(25)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 3(13’): Đọc đoạn văn và làm bài tập.

a. Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông.

b. Tìm những câu tả hoạt động của chim chíc bông.

c. Viết 2 -> 3 câu về một loài chim mà em thích.

- GV yêu cầu HS viết vở.

- Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét, đánh giá.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Các loài chim có ích và đẹp như vậy chúng ta cần phải làm gì?

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - 3 HS đọc bài viết.

- GV liên hệ giáo dục quyền và bổn phận trẻ em…

- Nhận xét giờ học.

- Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài - Ý a,b HS làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS viết vào vở.

- HS trình bày kết quả, nhận xét bổ sung.

_________________________________________

Thể dục

BÀI 44: ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Ôn một bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, học đi kiễng gót hai tay chống hông.

- Tiếp tục học trò chơi "Nhảy ô".

2. Kỹ năng: - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót 2 tay chống hông và dang ngang

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị mọt còi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB và các ô để chơi trò chơi.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Định lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp nêu yêu cầu giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường (70-80m)và đi thường theo

8-10’ Nghe GV phổ biến nội dung và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

(26)

vòng tròn vừa đi vừa hít thở sâu - Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai - Xoay gối, xoay hông, xoay cổ chân 2. Phần cơ bản

* Ôn đứng kiễng gót, 2 tay chống hông - GV hô khẩu lệnh, cả lớp ôn tập kết hợp nhận xét và sửa sai cho HS

- Ôn động tác đứng kiễng gót, 2 tay dang ngang bàn tay sấp

22-24’

4-5 lần

4-5 lần HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

- GV làm mẫu và hướng dẫn, cả lớp tập theo khẩu lệnh “Chuẩn bị ... bắt đầu” “Thôi”. HS đi theo khẩu lệnh

* Trò chơi “Nhảy ô”

- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi như tiết trước - Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu của đội thắng + Lần 1: Cho HS chơi thử

+ Lần 2: Tổ chức cho cả lớp cùng chơi

4-5 lần

1 lần

1 lần 4-5 lần

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật

chơi để biết cách chơi

3. Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng

- GV hệ thống bài và nhận xét - Đứng vỗ tay và hát

- Về nhà ôn các động tác vừa mới học

5-6’

2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần

HS thực hiện, lắng nghe và ghi nhớ

________________________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 22

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của các thành viên trong lớp.

(27)

b. Giáo viên chủ nhiệm * Nề nếp.

- Chuyên cần : ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh:...

...

...

* Học tập.

...

...

...

* Các hoạt động khác:

- Lao

động: ...- ...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa,VBT, đồ dùng học tập.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp. Thi đua đôi bạn cùng tiến cần phát huy hơn.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công...

- Xây dựng trường học, lớp học thân thiện, xanh sạch đẹp, an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thông. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Phòng dịch bệnh Tay chân- miệng, cúm , tiêu chảy cấp.

- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. Tuyên truyền nâng cao phòng cháy chữa cháy. Tuyên truyền không đốt mua bán pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Mặc quần áo, đeo giầy tất đảm bảo đủ ấm khi trời rét.

- Tiếp tục nuôi lợn nhân đạo hàng ngày.

- Tuyên truyền hướng dẫn HS biết cách tự bảo vệ....bắt cóc, cướp đồ...

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. II-

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Biết đứng kiễng

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT:

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Nắm được kĩ thuật

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.. HSKT: Nắm được kĩ

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục.

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục3.

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện các động tác của bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để áp dụng trong các bài tập thể dục..