• Không có kết quả nào được tìm thấy

6.1.1 Định Nghĩa:

Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến.

Moodle có các khả năng, chức năng khá ưu việt như:

 Ghi lại các hoạt động và thời điểm mà từng người sử dụng truy cập vào hệ thống nhưng không ghi lại thời điểm thóat khỏi truy cập.

 Các diễn đàn thảo luận theo từng chủ đề mà người dùng có thể lựa chọn tham gia .

 Hổ trợ rất nhiều ngôn ngữ

 Hổ trợ tài liệu người dùng rất tốt.

 Quản lý giáo viên và học viên dễ dàng

 Hổ trợ việc upload và download file

 Có tính sử dụng lại cao (có thể lưu trữ, sao chép dự phòng…)

 Có tính sử dụng cao, thể hiện trong việc Moodle hiện đang là hệ thống được sử dụng nhiều trên toàn thế giới và ở Việt Nam

 Hỗ trợ việc lập kế hoạch và học tập: hệ thống hổ trợ rất mạnh về lập kế hoạch học tập chung cho cả khóa học. Các tài liệu, bài giảng được

“đính” vào kế hoạch học tập.

 Moodle là một hệ quản lý khóa học tập trung vào học viên, nó được thiết kế để trợ giúp những nhà giáo dục tạo các khóa học trực tuyến chất lượng nên nó những ưu điểm vượt trội hơn so với các hệ thống khác. Nhờ đó nó được sử dụng rất phổ biến trên toàn thế giới trong các trường đại học, trung học, các công ty và các giáo viên riêng lẽ.

GVHD:Th.s Nguyễn Đức Thành Trang 132 SVTH: Nhung, Lam

6.1.2 Công nghệ

 HĐH: Window/Linux

 CSDL: Mysql/PorgressSQL 4.0.x/6.0.x

 Công cụ phát triển: PHP 4.3.x, XML

 Hỗ trợ chuẩn SCORM 1.2

 Tương thích với các hệ thống LMS khác như WebCT, Blackboard 6.1.3 Tính năng của Moodle

 Tạo lập và quản lý các cua (course) học

 Phân tán nội dung học tới người học

 Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý cua học: Các đánh giá, trao đổi thao luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…

 Quản lý người học theo từng nhóm.

 Quản lý tài nguyên từng cua học: Báo gồm các file, website, văn bản .

 Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của nhau.

 Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.

 Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm.

 Trợ giúp tạo lập nội dung cua học đơn giản 6.1.4 Đối tượng phục vụ của Moodle

 Người quản lý (Các nhà lãnh đạo, các giáo vụ, quản trị hệ thống)

 Người dạy (Các giáo viên, những người chỉ dẫn)

 Người học (sinh viên chính quy, tại chức, từ xa, học viên cao học…) Chức năng của Admin

 Tạo lập một cua học bất kỳ

 Kết nạp thành viên của một cua học

 Theo dõi tiến trình của người học

GVHD:Th.s Nguyễn Đức Thành Trang 133 SVTH: Nhung, Lam

 Thiết lập các chế độ giao diện của cua học

 Theo dõi lịch sử làm việc của người học

 Phân công giáo viên phụ trách cua học

 Có thể sao lưu, phục hồi cua học

Chức năng của giáo viên

 Cung cấp tài nguyên cho người học

 Cung cấp nội dung học tới người học(các file, văn bản text, gói dạng Scorm)

 Gửi một thông báo mới tới một nhóm hoặc tất cả học viên

 Tạo một diễn đàn trao đổi thảo luận

 Trả lời các câu hỏi của học viên thông qua diễn đàn hoặc nhắn tin nội bộ

 Tạo một bài học mới: có tình logic và liên kết bài học sau

 Tạo một bài tập lớn

 Tạo bài điều tra

 Tạo một bài thi trắc nghiêm: Các loại câu hỏi(đúng sai, trả lời ngắn, nhiều chọn 1, nhiều chọn nhiều, ghép từ, điền từ, tiểu luận…)

 Giám sát tình hình hoạt động của học viên trong cua học

 Báo cáo kết quả thi của học viên Chức năng của sinh viên

 Đăng ký tham gia cua học bất kỳ

 Tham gia các hoạt động giảng dạy của giáo viên

 Tham gia hỏi đáp trên diễn đàn

 Tham gia thi cuối khoá

 Xem kết quả học tập của mình

 Gửi thắc mắc tới giáo viên hoặc bạn học khác

 Xem các thông báo của cua học 6.1.5 Mặt hạn chế trong Moodle

GVHD:Th.s Nguyễn Đức Thành Trang 134 SVTH: Nhung, Lam

 Không mạnh trong tính năng chát (chỉ có các phòng chát thông thường, đơn giản không lôi cuốn người sử dụng )

 Không có tính năng gởi E-mail riêng và nội bộ

 Hổ trợ multimedia kém

 CSDL nhỏ, sẽ không tốt khi số lượng User tăng lên đế hàng triệu người.

 Chưa có phần export các cua học ra gói SCORM hoặc IMS

Nói chung Moodle tập trung vào các khả năng dễ quản trị, dễ cấu hình, tập trung vào kế hoạch giảng dạy và các kiểu bài tập hết sức phong phú, tuy nhiên nó không hổ trợ các chuẩn xây dựng bài giảng vì nó là LMS

6.1.6 Ưu điểm và hướng phát triển Ưu điểm:

 Đây là mã nguồn mở, chúng ta có thể hiệu chỉnh, bổ sung để phù hợp.

 Cộng đồng người sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp chúng ta khi vận hành hoặc phát triển.

 Tương tích với nhiều công cụ tạo bài giảng: Reload Editor, Lectora,

 Có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác như: webCT, blackboard…

Hướng phát triển:

 Hỗ trợ SCORM 1.4

 Hỗ trợ CSDL Oracle, MS SQL Server

 Bổ sung chức năng Export ra gói SCORM, IMS