I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
Bài tập 4 không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời theo chương trình giảm tải.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.
2. Thực hành (31’) Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gv viết phép tính mẫu lên bảng.
- Gv gọi 1 học sinh lên bảng tính.
- Gv yc hs nêu cách tính của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Gv gọi 3 hs lên bảng làm
- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
Thực hiện phép chia : 10 250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa ra 2m vải.
Đáp số: 3416 bộ, còn thừa ra 2m vải.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe giới thiệu.
- Học sinh ghi tên bài vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh theo dõi.
- 1 hs lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 16 15
0 02
0 2
25704 5 07 5140
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách chia.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Gv gọi hs nêu cách đặt tính rồi tính.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và chốt lại kiến thức.
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em sẽ tính số ki-lô-gam thóc nào trước và tính như thế nào?
- Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ ?
- Giáo viên tóm tắt bài.
Tóm tắt:
20 04 4
- Học sinh nêu cách chia của mình.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trả lời.
- 3 học sinh nêu.
- Học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở.
15273 3 18842 4
02 5091 28 4710 27 04
03 02 0 2 36083 4 00 9020 08
03 3 - Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết một kho có 27 280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng một phần tư số thóc trong kho.
- Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Tính số ki-lô-gam thóc nếp trước, bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4.
- Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
- Học sinh theo dõi.
Kho chứa : 27 280 kg thóc Thóc nếp : bằng 1 phần tư Thóc mỗi loại : … kg ? - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
Bài 4:
*Giảm tải: Không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời
- Gv gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh.
- Giáo viên hỏi:
+ 15 000 : 3 bằng bao nhiêu ? + 24 000 : 4 bằng nao nhiêu ? + 56000 : 7 bằng bao nhiêu ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức.
C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáoviên nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bài vào vở theo yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
Số thóc nếp trong kho là:
27 280: 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là:
27 280 – 6820 = 20 460 (kg) Đáp số: 6820kg thóc nếp
20 460kg thóc tẻ.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc yêu cầu của bài : Tính nhẩm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trả lời.
15 000 : 3 = 5000 24 000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 - Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
---TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: