• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, BĐD Toán 1.

2. HS: SGK, VBT Toán tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm  

   

- HS trả lời - HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’)

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi

“Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.

 

- HS nêu.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài.

2.Hoạt động thực hành, luyện tập

   

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 4 (9’)

- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp.

 

Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn?

- HS nêu.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

 

Bài 5. (9’)  

 

NS: 7/12/2020 NG: 18/12/2020    

Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 TẬP VIẾT

TUẦN 15  

I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- Biết viết từ ngữ: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xoè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.  GV: Bảng mẫu các chữ, bộ thẻ chữ, tranh ảnh.

2. HS: Tập viết 1 tập một; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây?

  3. Hoạt động vận dụng (5’)

- HS suy nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính.

 

- HS nêu, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

- Ghi nhớ và thực hiện.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’) 1. HĐ1: Chơi trò Đọc tiếp sức

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi học sinh sẽ lên bàn nhặt một thẻ rồi đọc vần hoặc từ trên các thẻ đó, sau đó gắn thẻ từ lên bảng lớp cho đúng ( gv ghi sẵn trên bảng ô đặt thẻ vần, ô đặt thẻ từ)

- GV tổ chức cho 2 nhóm chơi  

     

- HS lắng nghe  

     

- Từng HS thực hiện trò chơi theo hướng

- GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết và dán các thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các vần trên bảng.

II. Hoạt động khám phá (5’)

2. HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ ghi vần

- GV chỉ vào từng thẻ ghi vần và đọc - Gọi HS đọc lại các vần và từ trên bảng.

     

- GV giới thiệu bài tuần15: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

III. Hoạt động luyện tập

3. HĐ3: Viết chữ ghi vần. (25’) - GV giới thiệu 2 vần: uc, ưc - Cho HS đọc lại: uc, ưc

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: uc ưc.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- GV giới thiệu các vần : ich, êch, ach.

- GV cho đọc lại các vần: ich, êch, ach.

+ Các vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết từng chữ ghi  vần: ich, êch, ach.

- GV lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái với chữ ghi âm u.

- Cho HS đọc lại: iêc, ưôc, ươc.

+ Ba vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ

dẫn của giáo viên.

- HS thực hiện theo yêu cầu. HS dưới lớp là ban giám khảo cổ vũ.

 

- HS nhận xét  

- 2-3 HS đọc  

   

- Theo dõi.

- HS đọc CN, ĐT: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe, cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS nhắc lại tên bài  

         

- HS quan sát - HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c đứng cuối. Khác nhau ở âm u, ư.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

- HS quan sát tiếp  

 

- HS đọc CN, ĐT: ich, êch, ach.

- HS nêu: đều viết có chữ c, h. Khác nhau ở chữ đứng đầu vần: i, ê, a.

- HS theo dõi  

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

- HS đọc trơn lại.

ghi vần: iêc, ưôc, ươc.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Cho HS đọc lại: oa, oe

+ Hai vần các con vừa đọc có điểm gì giống và khác nhau?

 

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ ghi vần: oa, oe.

GV: lưu ý HS điểm đặt bút và cách viết các nét nối các chữ cái trong 1 vần.

- Yêu cầu HS mở vở Tập viết

- Gọi HS đọc các chữ ghi vần sẽ viết.

- GV yêu cầu HS viết từng vần

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

TIẾT 2

IV. Hoạt động vận dụng (32’) 4. HĐ4. Viết từ ngữ

- GV giới thiệu từng từ và hướng dẫn HS nhận xét từng từ như: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS đọc lại các từ trên  

 

- GV giải thích lại từng  từ đã học trên: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

 - GV viết mẫu từng từ và hướng dẫn cách viết lưu ý nét nối, vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa 2 chữ ghi tiếng

- Yêu cầu HS viết vở Tập viết.

- Gọi HS đọc các chữ ghi từ sẽ viết  

 

- GV yêu cầu HS viết từng từ vào vở

- GV quan sát, giúp đỡ HS chưa nắm được cách viết.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái c đứng cuối. Khác nhau ở âm i, ê, ư, ô, ơ.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

   

- HS đọc trơn lại.

- Đều viết bằng 2 chữ cái và chữ cái o đứng đầu vần. Khác nhau ở chữ cuối vần a, e.

- HS chú ý quan sát và lắng nghe  

     

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: uc, ưc, ich, êch, ach, iêc, uôc, ươc, oa, oe.

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

     

- HS quan sát và theo dõi.

     

- HS đọc CN, ĐT: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển, hoa đào, múa xòe.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát, chú ý nghe GV giải thích.

   

- HS mở vở.

- 1 HS đọc: cá nục, cá mực, tờ lịch, con ếch, cuốn sách, bữa tiệc, bạch tuộc, nước

 

SINH HOẠT+ HĐTN

CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN TIẾT 45: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QĐNDVN  

I. MỤC TIÊU:

 * SINH HOẠT LỚP

- Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng sửa chữa, khắc phục.

- Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.

-  HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp.

* HĐTN

- Sau bài học học sinh:

+ Tích cực tham gia hoạt động tập thể của Nhà trường và lớp phát động

+ Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm, tích lũy, đoàn kết, chung tay...khi cùng nhau giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung sinh hoạt tuần 15 - Sách hoạt động trải nghiệm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV chấm 1 số bài chấm và nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sautrong bài đọc…

biển, hoa đào, múa xòe.

- HS viết bài theo yêu cầu của GV.

   

- HS lắng nghe.

 

- Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các HĐ trong tuần: 15’

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em:

...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

 

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe  

   

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

2. Phương hướng tuần tới  Phương hướng tuần 11:

  a) Nề nếp:

- Mặc đồng phục các ngày thứ 2,6.

- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép.

- Xếp hàng ra về và TD giữa giờ  nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện.

- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

   b) Học tập:

- Khắc phục nhược điểm.

- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.

- Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng.

- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.

II. HĐTN: Chủ đề nói chuyện về truyền thống của QĐNDVN. (15’)

- Cùng nhau hát bài Em làm kế hoạch nhỏ - Cô sẽ nói với HS về sức mạnh của sự đoàn kết, chung tay giải quyết công việc khi chúng ta cùng nhau làm

- Phát động “Kế hoạch nhỏ”

+ HS có thể thực hiện nhiều nội dung khác nhau: kế hoạch học , rèn luyện, góp quần áo cũ, sách vở đồ chơi cũ....có thể trồng cây...

+ Có thể thi đua giữa các nhóm để thực hiện kế hoạch

* Phát động thi đua

- Thực hiện kế hoạch nhỏ, chia sẻ, yêu thương - Rèn luyện chăm sóc bản thân

- Duy trì tác phong nề nếp 3. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học

   

- HS lắng nghe  

       

- HS lắng nghe  

                     

- HS lắng nghe  

     

- HS hát.

- HS lắng nghe  

 

- Lắng nghe.

- HS liên hệ.

     

- HS ghi nhớ, thực hiện.