CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
3.2. Sự thay đổi của răng, khớp cắn và mối tương quan giữa sự thay đổi mô
3.2.4. Mối tương quan giữa mô cứng và mô mềm sau điều trị
Bảng 3.25: Tương quan với sự thay đổi trục răng cửa trên
Biến 1(T1-2)
INA(T1-2) ISN(T1-2)
Hệ số tương
quan (r) p Hệ số tương
quan (r) p
Ls-y (mm) 0,383* 0,031 0,231 0,204
LsSnPog’ (mm) 0,465** 0,008 0,240 0,171
Li-y (mm) 0,453** 0,009 0,388* 0,028
A-y (mm) -0,161 0,380 -0,259 0,152
Góc mũi môi(0) -0,134 0,471 -0,222 0,207
ULth (mm) 0,439** 0,009 0,258 0,141
IsApex-y (mm) -0,265 0,150 -0,218 0,239
T1-2: Thay đổi sau điều trị,*có ý nghĩa với p<0,05, **có ý nghĩa với p<0,01 Nhận xét:
Không có mối tương quan tuyến tính giữa sự thay đổi góc mũi môi khi dựng thẳng trục răng cửa với p > 0,05.
Khi góc trục răng cửa trên với NA giảm sẽ làm tăng chiều dày môi trên r = 0,439 với p < 0,01.
Có mối tương quan tuyến tính dương giữa sự thay đổi trục răng cửa trên với NA và sự dịch chuyển của môi trên, môi dưới theo mặt phẳng nằm ngang với p < 0,05.
Bảng 3.26: Tương quan với dịch chuyển răng cửa dưới Biến 1(T1-2) Biến 2(T1-2) Hệ số tương quan (r) p
Li-y Ii-y 0,69** 0,000
Ls-y Ii-y 0,56** 0,000
Pog-y Ii-y 0,57** 0,001
B-y Ii-y 0,34 0,056
LLth Ii-y 0,542 0,001
T1-2: Thay đổi sau điều trị,* có ý nghĩa với p<0,05, ** có ý nghĩa với p<0,01 Nhận xét:
Giảm độ vẩu môi trên, môi dưới và điểm nhô nhất của cằm có liên quan chặt chẽ với sự dịch chuyển của rìa cắn răng cửa dưới hay nói cách khác giảm độ vẩu của rìa cắn răng cửa dưới (p < 0,05).
Dịch chuyển điểm B trên mặt phẳng nằm ngang không có liên quan đến giảm độ vẩu của rìa cắn răng cửa dưới (p>0,05).
Chiều dày môi dưới có mối tương quan với sự giảm độ vẩu của rìa cắn răng cửa dưới (p < 0,01).
Bảng 3.27: Tương quan với thay đổi trục răng cửa dưới Biến 1
(T1-2)
MIPA (T1-2) INB (T1-2)
Hệ số tương quan (r) p Hệ số tương quan (r) p
Ls-y -0,070 0,704 -0,076 0,678
Pog-y -0,150 0,411 -0,168 0,359
Li-y 0,089 0,629 -0,102 0,577
B-y -0,051 0,782 -0,130 0,479
Góc mũi môi -0.076 0,670 -0,012 0,947
Z -0,93 0,730 -0,308 0,077
LLth 0,043 0,807 -0,006 0,971
T1-2: Thay đổi sau điều trị,* có ý nghĩa với p<0,05, ** có ý nghĩa với p<0,01
Nhận xét:
Sự thay đổi trục răng cửa dưới so với mặt phẳng hàm dưới và so với NB không có bất kỳ một mối liên quan tuyến tính nào với sự thay đổi của góc mũi môi, mức độ giảm vẩu của môi hay cằm và độ dày của môi với p > 0,05.
Y: dịch chuyển môi trên, X: Dịch chuyển răng cửa trên
Biểu đồ 3.10: Mối tương quan giữa dịch chuyển môi trên với răng cửa trên Nhận xét:
Tỉ lệ dịch chuyển môi trên ra sau khi rìa cắn răng cửa trên dịch chuyển
= 1: 0,64 hay 1,6: 1
y = 0,640x - 0,67 R² = 0,572
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2
Y: dịch chuyển môi dưới, X: Dịch chuyển răng cửa trên,
Biểu đồ 3.11: Tương quan dịch chuyển môi dưới với dịch chuyển răng cửatrên
Nhận xét:
Tỉ lệ kéo dịch chuyển môi dưới khi rìa cắn răng cửa trên dịch chuyển
= 1: 0,438 hay 2,3: 1.
Y: dịch chuyển môi dưới, X: Dịch chuyển răng cửa dưới Biểu đồ 3.12: Tương quan dịch chuyển môi dưới với răng cửa dưới
Nhận xét:
Dịch chuyển ra sau của môi dưới tương quan tuyến tính chặt chẽ với răng cửa dưới. Tỉ lệ kéo dịch chuyển môi dưới khi rìa cắn răng cửa dưới dịch chuyển = 1: 0,927 hay 1,1:1.
y = 0,438x + 1,654 R² = 0,405
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2
y = 0,927x + 0,834 R² = 0,483
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
Y: dịch chuyển môi trên, X: Dịch chuyển răng cửa dưới Biểu đồ 3.13: Tương quan dịch chuyển môi trên với răng cửa dưới
Nhận xét:
Môi trên có mối tương quan tuyến tính với dịch chuyển răng cửa dưới với tỉ lệ dịch chuyển 1: 0,534 hay 1,87: 1.
3.2.4. Kết quả về mặt thẩm mỹ
Điểm số VAS trung bình sau điều trị: 7,0 ± 1,06 điểm thấp nhất 4,0 điểm và cao nhất 9,1 điểm. Tất cả bệnh nhân đều được đánh giá có thẩm mỹ cải thiện theo chiều hướng tích cực và không có bệnh nhân nào có thẩm mỹ mặt xấu đi với phân bố thay đổi mặt nghiêng theo biểu đồ 3.14.
Biểu đồ 3.14: Kết quả điều trị về mặt thẩm mỹ y = 0,534x + 0,314
R² = 0,313
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
90%
10%
Bệnh nhân có mặt nghiêng cải thiện nhiều Bệnh nhân có mặt nghiêng cải thiện
Nhận xét:
90% bệnh nhân có cải thiện thẩm mỹ nhiều.
10% bệnh nhân có cải thiện thẩm mỹ.
Không có bệnh nhân nào nằm trong nhóm không có cải thiện hoặc cải thiện ít.
Bảng 3.28: Chỉ số PAR trước và sau điều trị, mức độ giảm và % giảm ở các nhóm có thẩm mỹ mặt khác nhau
Biến
Trước điều trị (T1)
Sau điều trị (T2)
Thay đổi
(T1-2) % giảm
± SD ± SD ± SD
Nhóm cải thiện 20,3 ± 5,56 1,3 ± 1,5 19,0 ± 4,55 94,8 ± 6,57 Nhóm cải thiện nhiều 17,6 ± 7,97 2,0 ± 1,5 15,3 ± 7,29 86,9 ± 9,87
Nhận xét:
Nhóm thẩm mỹ cải thiện nhiều có mức độ cải thiện khớp cắn ít hơn so với nhóm cải thiện ít, khớp cắn sau điều trị của nhóm có thẩm mỹ mặt cải thiện tốt hơn so với khớp cắn của nhóm có cải thiện nhiều.
Bảng 3.29: Thay đổi môi sau điều trị đối với nhóm có thẩm mỹ cải thiện nhiều
Biến
Trước điều trị (T1)
Sau điều trị (T2)
Thay đổi
(T1-2) p
± SD ± SD ± SD
LsSnPog’ 9,9 ± 1,38 7,6 ± 1,71 2,3 ± 1,35 0,000 LiSnPog’ 10,5 ± 2,17 7,1 ± 2,19 3,4 ± 1,82 0,000
LsE 3,8 ± 1,51 1,1 ± 1,44 2,7 ± 1,19 0,000
LiE 6,9 ± 1,97 3,2 ± 2,04 3,7 ± 1,85 0,000
Nhận xét:
Mức độ nhô của môi trên và môi dưới thay đổi đáng kể, giao động từ 2,3mmđến2,7mm (môi trên) và 3,4 đến 3,7mm (môi dưới).
Bảng 3.30: Thay đổi môi sau điều trị đối với nhóm có thẩm mỹ cải thiện
Biến
Trước điều trị (T1)
Sau điều trị (T2)
Thay đổi
(T1-2) p
± SD ± SD ± SD
LsSnPog’ 8,0 ± 1,63 7,6 ± 1,58 0,4 ± 1,40 0,000 LiSnPog’ 8,3 ± 2,50 7,3 ± 1,89 1,0 ± 2,16 0,000
LsE 1,3 ± 1,50 0,5 ± 1,00 0,8 ± 1,50 0,000
LiE 4,0 ± 1,41 2,6 ± 0,68 1,4 ± 1,26 0,000
Nhận xét:
Mặc dù độ nhô của môi trên và môi dưới sau điều trị trong giới hạn bình thường nhưng mức độ thay đổi sau điều trị rất ít, giao động từ 0,4mm đến 0,8mm (môi trên) và 1,0 đến 1,4mm (môi dưới).
Bảng 3.31: Kết quả điều trị chung Tiêu chí
Đánh giá Thay đổi PAR Thẩm mỹ Tỷ lệ
Tốt >70% Đẹp 89,7%
Trung bình <70% Đẹp 10,3%
Kém <70% Không thay đổi 0
Nhận xét:
Kết quả tốt đạt 89,7%.
Kết quả trung bình 10,3%.