• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Trong tài liệu KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP (Trang 35-45)

Chi phí BCTC

Điều 6. Nguyên tắc kế toán

1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán về nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ đó.

2.Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán nhằm đáp ứng được những yêu cầu của thông tin kế toán.

3.Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh tế tài chính vĩ mô và vi mô.

4. Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở doanh nghiệp; tổ chức trang bị sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán nhằm nâng cao hiệu suất của nhân viên kế toán, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các nhân viên kế toán.

Tiếp cận theo quy trình kế toán

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1. Tổ chức bộ máy kế toántoán

2. Tổ chức chứng từ kế toán 3. Tổ chức tài khoản kế toán 4. Tổ chức sổ kế toán

5. Tổ chức kiểm tra kế toán

6. Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích thông tin kế toán

7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật, xử lý thông tin.

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1.Tổ chức chứng từ kế toántoán

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán.

SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán.

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1.Tổ chức chứng từ kế toántoán

DN được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, có thể áp dụng theo hướng dẫn Phụ lục 3 Thông tư 200.

Thông tư 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của

phương pháp TK kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số

hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.Mỗi một đối tượng kế toán riêng biệt được mở một TK hoặc một số TK để phản ánh số hiện có và tình

hình biến động của nó. Để mở TK KT cần xác định được các đối tượng kế toán cụ thể của đơn vị. Tên gọi và nội dung của TK KT phù hợp với nội dung kinh tế của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.

SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:a) DN căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo TT này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm SXKD, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

b) Trường hợp DN cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

c) DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của DN mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:Trong Phụ lục 1 của TT200, quy định có 76 TK cấp 1 ( 3 chữ số) và 150 TK cấp 2 (4 chữ số)

Việc sắp xếp và phân loại các TK trong hệ thống TK KTDN được căn cứ vào tính chất cân đối giữa TS và nguồn hình thành tài sản, giữa chi phí và thu nhập, mức lưu động giảm dần của tài sản, đồng thời đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa HTTK KT với hệ thống báo cáo tài chính và các bộ phận cấu thành khác của hệ

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho việc lập BCTC

Tài sản = Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

TK loại 1, 2

TK loại 1,

2 TK loại 3TK loại 3 TK loại 4TK loại 4

Kết quả

= Thu nhập + Chi phí

TK loại 9

TK loại 9 TK loại 5,7

TK loại

5,7 TK loại

6,8

TK loại 6,8

Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho việc lập BCTC

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

TK Tài sản

(1,2) TK N.Vốn

(3,4)

TK Tài sản (1,2)

TK N.Vốn (3,4)

TK T.nhập (5,7)

TK XĐKQ (9)

TK C.Phí (6,8)

TK Tài sản (1,2)

TK Tài sản (1,2)

TK N.Vốn (3,4)

TK N.Vốn (3,4)

+

+

+

+

+

+

+

+ +

-

--

-- -

-(1)

(2)

(3) (4)

(5)

(6) (7)

(8)

K/c CP K/c thu nhập

K/c lãi K/c lỗ

Các nghiệp vụ Ps chủ yếu Các nghiệp vụ Ps chủ yếu

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế

3. Tổ chức sổ kế toánSổ kế toán là tổ hợp các tờ sổ để ghi chép kế toán ở toán

Trong tài liệu KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP (Trang 35-45)