• Không có kết quả nào được tìm thấy

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP

MÔN HỌC

(2)

2

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

1. Vị trí môn học:

KTTC

- Là môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành;

-Là môn nghiệp vụ chính của chuyên ngành KTDN;

-Là môn học bổ trợ hữu ích cho các chuyên ngành khác thuộc khối kinh tế.

2. Mục đích:

Cung cấp cho người học hiểu nhưng kiến thức về lý luận cơ bản của KTTC trong doanh nghiệp

Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập, xử lí, trình bày thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp.

Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi đến thực tập và làm việc tại các DN nắm bắt công việc.

(3)

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

3. Tài liệu nghiên cứu môn học:

KTTC

3.2.Tài liệu bắt buộc:

- Giáo trình kế toán tài chính, xuất bản năm 2013

- Luật kế toán 2003, 2015 và các nghị định hướng dẫn luật kế toán.

- Chuẩn mực kế toán Việt Nam, thông tư hướng dẫn

- Thông tư số 200/2014/TT- BTC và thông tư số 202/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014

- Các văn bản về Luật thuế, luật doanh nghiệp, luật chứng khoán,…

3.2. Tài liệu tham khảo:

- Giáo trình kế toán tài chính các trường trong khối kinh tế.

- Chuẩn mực kế toán kế toán quốc tế.

(4)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

4. Yêu cầu đối với sinh viên:

KTTC

- Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán tài chính trong doanh nghiệp

- Vận dụng xử lý các bài tập, các tình huống và rèn luyện tốt các kỹ năng thực hành.

- Tư duy sáng tạo vận dụng kiến thức vào công việc thực tế tại doanh nghiệp

(5)

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

5. Kết cấu môn học:

KTTC

Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:

Phần 1: Bao gồm các nội dung:

1. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 2. Kế toán tiền và vật tư

3. Kế toán tài sản cố định

4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 5. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

(6)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

5. Kết cấu môn học:

KTTC

Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:

Phần 2: Bao gồm các nội dung:

1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ 2. Kế toán thanh toán và vốn chủ sở hữu

3. Kế toán các khoản dự phòng và điều chỉnh BCTC

(7)

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

5. Kết cấu môn học:

KTTC

Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:

Phần 3: Bao gồm các nội dung:

1. Kế toán bất động sản đầu tư

2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính 3. Báo cáo tài chính hợp nhất.

Ngoài ra, để hỗ trợ cho việc nâng cao kiến thức và kỹ năng vận dụng vào thực tế công việc, sinh viên

chuyên ngành kế toán được học thêm các môn :

Ngoài ra, để hỗ trợ cho việc nâng cao kiến thức và kỹ năng vận dụng vào thực tế công việc, sinh viên

chuyên ngành kế toán được học thêm các môn :

(8)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

Chương

1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NỘI DUNG:

1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp

1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản 1.3. Nội dung công tác kế toán trong doanh

nghiệp

1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

(9)

1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp

1.1.1. Các cách tiếp cận và khái niệm của kế toán 1.1.2. Các loại kế toán

1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán

(10)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

 Tiếp cận kế toán từ góc độ một công cụ quản lý k.tế

Chủ thể quản lý

Chủ thể quản lý Khách thể quản lý

Khách thể quản lý

Lịch sử hình thành kế toán cho thấy kế toán ra đời

trước hết là một công cụ quản lý kinh tế chịu chi phối trực tiếp bởi hai yếu tố cơ bản là khách thể quản lý và chủ thể quản lý

(11)

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

 Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn

Lao động kế toán

Đối tượng lao động của kế toán:

Sản phẩm:

(12)

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

 Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn

Tư liệu lao động của kế toán:

Quy trình kế toán

Thu nhận thông tin

Xử lý thông tin Cung cấp thông tin

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

(13)

1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

 Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học

Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội. Biểu hiện bên ngoài của khoa học kế toán là hệ

thống lý thuyết về đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của kế toán

Đối tượng của kế toán

Các phương pháp kế toán Các khái niệm của kế toán Các nguyên tắc của kế toán

(14)

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán  Các định nghĩa kế

Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) : “Kế toán là

toán

nghệ thuật ghi chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất tài chính”

Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế (IACP) : “Kế toán là tập hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”Hiệp hội kế toán Mỹ (AAA) : “Kế toán là quá trình

thu nhập, xử lý, cung cấp thông tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh doanh hữu hiệu”

Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.” Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - 14

HVTC

(15)

1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

 Các định nghĩa kế Những điểm chung: toán

- Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính;

- Thông tin kế toán là thông tin tiền tệ về các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể;

- Thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng

sử dụng thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các

quyết định kinh tế hiệu quả

(16)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.1. 2. Các loại kế toán

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Căn cứ vào phương pháp ghi

chép

Kế toán đơn

Kế toán kép

(17)

1.1. 2. Các loại kế toán

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Căn cứ vào mức độ, tính chất thông tin

Kế toán tổng hợp

Kế toán chi tiết

(18)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.1. 2. Các loại kế toán

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Căn cứ nội dung, phạm vi tính chất, mục đích cung cấp

thông tin

Kế toán tài chính:

Kế toán quản trị:

(19)

1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán

1.1. 3.1. Vai trò của thông tin kế toán

Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ra các quyết định kinh tế phù hợp.

Các đối tượng sử

dụng thông tin bao

gồm:

Các nhà quản lý doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp Các cơ quan quản lý chức

năng của Nhà nước: Cơ quan thuế, thống kê, sở tài chính, sở kế hoạc đầu tư, ủy ban chứng khoán Nhà nước…

Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư,

(20)

20 Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

HVTC

1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán

1.1. 3.1. Yêu cầu của thông tin kế toán

Điều 5. Yêu cầu kế toán

1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.

3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu K.toán.

4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.

6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.

(21)

1.1.4. Nhiệm vụ kế toán KT

Điều 4 luật Kế toán số 88/2015 quy định nhiệm vụ kế toán:

1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính,

nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài

chính, kế toán.

3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết

(22)

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

Khái niệm đơn vị kế toántoán

Khái niệm kỳ kế toán

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

(23)

1.2.2. Các yếu tố của BCTC

 Tài sản

Tài sản là

nguồn lực Tài sản

nguồn

lực

Do đơn vị kế toan kiểm soát

Có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

Tài sản được ghi nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn Tài sản được ghi nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn

Đơn vị kế toán có thể kiểm soát được

Mang lại ích kinh tế trong tương lai một cách chắc chắn

Giá trị phải được xác định một cách

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

toán

(24)

1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

HVTC 24

 Nợ phải trả

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện

tại

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện

tại

Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện kinh tế đã qua

Đơn vị kế toán phải thanh toán bằng nguồn lực xủa mình

Nợ phải trả được ghi

nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn các điều

kiện

Nợ phải trả được ghi

nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn các điều

kiện

Xá định được giá trị một cách đáng tin cậy

Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của đơn vị

Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài chính đã xẩy ra

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

toán

(25)

1.2.2. Các yếu tố của

 Vốn chủ sở hữu

BCTC

VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

Vốn góp của CSH

Từ kết quả HĐKD

Hình thàn h

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

toán

(26)

1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

HVTC 26

 Thu nhập

Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và

các hoạt động khác của đơn vị kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản cổ đông góp vốn.

Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và

các hoạt động khác của đơn vị kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản cổ đông góp vốn.

Thu nhập được ghi nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn các điều

kiện

Thu nhập được ghi nhận và trình bày trên BCTC khi thõa mãn các điều

kiện

Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc giảm bớt các khoản nợ phải trả

Sự gia tăng đó phải được xác định một cách đáng tin cậy

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

toán

(27)

1.2.2. Các yếu tố của

 Chi phí

BCTC

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.

Chi phí được ghi nhận và trình bày trên BCTC Chi phí được ghi nhận và trình bày trên BCTC

Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ phải trả

Mức giảm đó phải được xác định một cách đáng tin cậy

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế

toán

(28)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế

toán

Các

nguyên tắc cơ bản của kế toán

1.Giả định hoạt động liên tục

3. Giá gốc 2. Cơ sở

dồn tích

4. Phù hợp

5.Thận trọng

6.Trọng yếu

7. Nhất quán

(29)

Theo Luật kế toán 88/2015 quy định:

Điều 6. Nguyên tắc kế toán

1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.

2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế

toán

(30)

30 Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

HVTC

Theo Luật kế toán 88/2015 quy định:

Điều 6. Nguyên tắc kế toán

4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.

5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.

7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế

toán

(31)

1.3. Nội dung công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

Xuất phát từ đối tượng kế toán, đặc điểm vận động của các đối tượng kế toán và nội dung tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kế toán, nội dung công tác kế toán trong DN gồm:

Kế toán vốn bằng tiền

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tài sản thuê ngoài

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết

(32)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4. Tổ chức công tác kế toán trong DN

Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế toán nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán trong DN

Tổ chức công tác kế toán ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp.

1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

(33)

Các yêu cầu cơ bản của TCCTKT trong DN:

- Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo chấp hành tốt các nguyên tắc, các chính

sách, chế độ, thể lệ và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.

- Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ công tác kế toán tại DN

- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán trong

1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN

1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

(34)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

Các nguyên tắc cơ bản của TCCTKT trong DN

- TCCTKT trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán và các quy định của Hiệp hội nghề nghiệp về kế toán.

- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất

TCCTKT trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa các bộ phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các đơn vị thành viên và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức công tác kế toán ở công ty mẹ và các công ty con.

- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của DN - TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.

Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ trong tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp.

1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN

1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

(35)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán về nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở doanh nghiệp và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ đó.

2.Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán nhằm đáp ứng được những yêu cầu của thông tin kế toán.

3.Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh tế tài chính vĩ mô và vi mô.

4. Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở doanh nghiệp; tổ chức trang bị sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán nhằm nâng cao hiệu suất của nhân viên kế toán, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các nhân viên kế toán.

Tiếp cận theo quy trình kế toán

(36)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1. Tổ chức bộ máy kế toántoán

2. Tổ chức chứng từ kế toán 3. Tổ chức tài khoản kế toán 4. Tổ chức sổ kế toán

5. Tổ chức kiểm tra kế toán

6. Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích thông tin kế toán

7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật, xử lý thông tin.

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

(37)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1.Tổ chức chứng từ kế toántoán

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán

SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán.

SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán.

(38)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 1.Tổ chức chứng từ kế toántoán

DN được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, có thể áp dụng theo hướng dẫn Phụ lục 3 Thông tư 200.

Thông tư 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:

(39)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của

phương pháp TK kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số

hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.Mỗi một đối tượng kế toán riêng biệt được mở một TK hoặc một số TK để phản ánh số hiện có và tình

hình biến động của nó. Để mở TK KT cần xác định được các đối tượng kế toán cụ thể của đơn vị. Tên gọi và nội dung của TK KT phù hợp với nội dung kinh tế của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.

SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số

(40)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:a) DN căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo TT này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm SXKD, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

b) Trường hợp DN cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.

c) DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của DN mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

(41)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 2. Tổ chức tài khoản kế toántoán

Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:Trong Phụ lục 1 của TT200, quy định có 76 TK cấp 1 ( 3 chữ số) và 150 TK cấp 2 (4 chữ số)

Việc sắp xếp và phân loại các TK trong hệ thống TK KTDN được căn cứ vào tính chất cân đối giữa TS và nguồn hình thành tài sản, giữa chi phí và thu nhập, mức lưu động giảm dần của tài sản, đồng thời đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa HTTK KT với hệ thống báo cáo tài chính và các bộ phận cấu thành khác của hệ

(42)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho việc lập BCTC

Tài sản = Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

TK loại 1, 2

TK loại 1,

2 TK loại 3TK loại 3 TK loại 4TK loại 4

(43)

Kết quả

= Thu nhập + Chi phí

TK loại 9

TK loại 9 TK loại 5,7

TK loại

5,7 TK loại

6,8

TK loại 6,8

Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho việc lập BCTC

(44)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

TK Tài sản

(1,2) TK N.Vốn

(3,4)

TK Tài sản (1,2)

TK N.Vốn (3,4)

TK T.nhập (5,7)

TK XĐKQ (9)

TK C.Phí (6,8)

TK Tài sản (1,2)

TK Tài sản (1,2)

TK N.Vốn (3,4)

TK N.Vốn (3,4)

+

+

+

+

+

+

+

+ +

- -

- -

- - -

-

-

- (1)

(2)

(3) (4)

(5)

(6) (7)

(8)

K/c CP K/c thu nhập

K/c lãi K/c lỗ

Các nghiệp vụ Ps chủ yếu Các nghiệp vụ Ps chủ yếu

(45)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế

3. Tổ chức sổ kế toánSổ kế toán là tổ hợp các tờ sổ để ghi chép kế toán ở toán các tổ chức. Sổ kế toán để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trật tự thời gian được gọi là sổ nhật ký, sổ kế toán để ghi phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được gọi là sổ tài khoản.

Sổ ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và sổ ghi phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp (phản ánh ở các tài khoản cấp I) được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán để hệ thống hóa thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính cụ thể hơn được gọi là sổ kế toán chi tiết.

(46)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

HVTC 46

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 3. Tổ chức Sổ kế toántoán

Điều 9, khoản 3, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc.

Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư 200 hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.

Phụ lục 4 Thông tư 200, hướng dẫn 4 mẫu sổ của 4 hình thức ghi sổ gồm: Hình thức nhật ký chung, nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ và nhật ký sổ cái.

Ngoài ra còn hình thức kế toán máy. Các DN có thể vận dụng để tổ chức hệ thống sổ phù hợp với doanh nghiệp.

(47)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 4. Báo cáo tài chínhtoán

SV đọc : Mục 3, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến BCTC.

SV đọc : Mục 3, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 quy định cụ thể các nội dung liên quan đến BCTC.

Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

(48)

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 4. Báo cáo tài chínhtoán

Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày

22/12/2014, quy định:a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị.

b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện

(49)

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN

Tiếp cận theo nội dung công tác kế 4. Báo cáo tài chínhtoán

Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:

- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh Mẫu số B 02 -

DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 -

DN

Hệ thống BCTC DN gồm:

BCTC DN được lập tại thời điểm kết thúc năm tài chính gọi là BCTC năm và được lập tại thời điểm kết

(50)

BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHÚC CÁC BẠN KHỎE, HỌC

TỐT!

BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHÚC CÁC BẠN KHỎE, HỌC

TỐT!

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán -

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phƣơng pháp sổ số dƣ đƣợc áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lƣợng các nghiệp vụ kinh tế (chứng từ nhập, xuất) về nhập, xuất vật liệu diễn ra thƣờng

Thông qua việc lập chứng từ, kiểm tra, ghi chép tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong k bằng nhữ g ph g pháp kh a học kỹ thuật có thể biết đ ợc những

Có nhiều phương pháp áp dụng các ước tính trong kế toánTSCĐ để ghi nhận và đo lường các TSCĐ hữu hình đó, dẫn đến thực trạng tài chính cũng như kết quả hoạt

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã

Đặc điểm của các doanh nghiệp lợi dụng chính sách ghi nhận giá trị tài sản để thực hiện các sai phạm * Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Các doanh nghiệp trong ngành xây dựng bất động

Quy trình thực hiện XHTDNB KHDN tại BIDV Khách hàng Ngành kinh tế Quy mô Loại hình doanh nghiệp Chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu phi tài chính Tổng hợp điểm tín dụng và xếp hạng

- Tổ chức chứng từ kế toán, tài khoản sổ sách kế toán phù hợp với phương thức hạch toán hàng tồn kho áp dụng cho các doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu về tình hình

- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số