• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nghiên cứu kết quả sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu trên người

2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.3. Nghiên cứu kết quả sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu trên người

- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả phân tích

- Cỡ mẫu: Chủ đích 30 bệnh nhân theo tiêu chuẩn nghiên cứu - Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện theo thời gian.

- Nội dung nghiên cứu:

+ Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu và vị trí ổ khuyết xương sọ + Một số đặc điểm mảnh xương sọ và thời gian bảo quản lạnh sâu + Thời gian theo dõi sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu + Kết quả sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu có chiếu

tia gamma liều 25kGy:

o Đặc điểm hình thái vùng ghép và khả năng bảo vệ não sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu.

o Độ vững chắc vùng ghép xương sọ tự thân

o Thẩm mỹ sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu o Sự hài lòng sau ghép lại xương sọ ở các đối tượng nghiên cứu.

- Kỹ thuật thu thập số liệu:

+ Bước 1: Lựa chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu thông qua thông tin trên hồ sơ lưu tại labo Bảo quản Mô – Bộ môn Mô - Phôi, Trường Đại học Y Hà Nội

+ Bước 2: Đối chiếu thông tin bệnh nhân đã được chọn từ nơi bảo quản xương với thông tin trên hồ sơ lưu bệnh nhân điều trị khuyết sọ tại khoa Phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện Việt Đức Hà Nội để xác định đúng bệnh nhân theo tiêu chuẩn nghiên cứu, ngày bệnh nhân ra viện để xác định thời gian hẹn khám lại cho bệnh nhân.

Thời gian xác định để hẹn bệnh nhân hẹn khám lần thứ nhất là 6 -12 tháng sau khi ra viện, lần 2 là 12 tháng sau, lần 3: 6 tháng sau lần 2, thời gian theo dõi tối đa là 30 tháng.

+ Bước 3: Liên hệ, giải thích để bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.

+ Bước 4: Lập bệnh án bệnh nhân gửi xương bảo quản lạnh sâu và theo dõi sau ghép tự thân mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu (theo mẫu bệnh án nghiên cứu)

+ Bước 5: Hẹn ngày để bệnh nhân đến khám tại phòng khám Ngoại thần kinh của Bệnh viện Việt Đức Hà Nội.

+ Bước 6: Tổ chức khám cho bệnh nhân

o Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân (theo mẫu)

o Khám lâm sàng: thực hiện cùng bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật thần kinh Bệnh viện Việt Đức.

o Chụp X quang do các cán bộ chuyên khoa X quang đảm nhiệm.

o Đọc phim X quang

+ Bước 7: Khi bệnh nhân không đến khám lại, thu thập thông tin (theo mẫu bệnh án nghiên cứu) qua điện thoại, thư để đánh giá tình trạng bệnh nhân và sự hài lòng.

- Nội dung thông tin thu thập:

+ Tuổi + Giới

+ Vị trí khuyết xương sọ + Thời gian bảo quản xương

+ Kích thước mảnh xương bảo quản

+ Tình trạng mảnh xương sọ sau bảo quản lạnh sâu + Thời gian theo dõi sau ghép lại

+ Tình trạng khám lâm sàng ở thời điểm khám lại o Đánh giá toàn trạng:

 Trạng thái tỉnh táo hay hôn mê

 Các chỉ số: Mạch, nhiệt độ, huyết áp o Hội chứng khuyết sọ

 Tình trạng đau đầu (so với trước khi ghép tự thân)

 Co giật, động kinh

 Hay quên, mệt mỏi, kích thích

o Tại vết mổ và vùng ghép mảnh xương sọ bảo quản lạnh sâu

 Tình trạng sẹo: phẳng, lõm

 Vùng xương ghép: Lõm khuyết hay phẳng hay hỗn hợp

 Rò dịch nhiễm khuẩn

 Mảnh xương sọ di động, bập bềnh.

o X quang:

 Đậm độ xương ghép so với xương chủ

 Khoảng trống tiếp ráp xương chủ và xương ghép.

 Biểu hiện khác: liền xương, khuyết xương…

+ Tiêu chí đánh giá lâm sàng:

o Hiện tượng tiêu xương:

 Nhìn thấy các vết lồi lõm vùng ghép xương sọ

 Sờ thấy vùng ghép xương sọ và ranh giới thấy có nơi mật độ mềm so với các vùng xung quanh.

 Trên phim X quang: thấy hình ảnh giảm đậm độ ở xương ghép so với xương chủ và hoặc thiếu hụt xương so với lần khám trước.

o Độ vững chắc của mảnh xương ghép: Chúng tôi chia theo ba mức độ là: tốt, đạt, không đạt.

Bảng 2.1. Các mức độ đánh giá sự vững chắc của mảnh xương sau ghép

Mức độ Đặc điểm vùng ghép

Tốt - Khoảng ranh giới mảnh ghép và xương chủ hẹp (0,5 cm – dưới 1cm) trên phim X quang

- Mảnh xương ghép không di lệch, không bập bềnh.

Đạt - Ranh giới mảnh ghép và xương chủ rộng (từ 1cm – 2cm) trên phim X quang.

- Mảnh xương ghép không di lệch, không bập bềnh.

Không đạt - Ranh giới mảnh ghép và xương chủ rộng (trên 2cm) trên phim X quang.

- Có di lệch, bập bềnh mảnh xương ghép

o Đánh giá chức năng bảo vệ não: thông qua kết quả tình trạng vết mổ và mảnh ghép, hiện tượng tiêu xương và hội chứng khuyết sọ.

o Đánh giá về thẩm mỹ: thông qua tình trạng sẹo vùng ghép phẳng hay lõm hay lồi, các biến chứng khác sau ghép lại như: nhiễm khuẩn, rò dịch…

Bảng 2.2. Các mức độ đánh giá thẩm mỹ sau ghép

Mức độ Đặc điểm vùng ghép

Tốt

- Sẹo phẳng, vùng ghép không khuyết lõm - Không rò dịch

- Mảnh xương ghép không có sự di lệch, bập bềnh.

Đạt

- Vùng ghép lõm, có thể phát hiện mặc dù có tóc che.

- Không rò dịch

- Mảnh xương ghép không có sự di lệch, bập bềnh

Không đạt

- Vùng ghép lõm sâu, ổ khuyết xương lớn, dễ phát hiện - Có rò dịch

- Có sự di lệch, bập bềnh xương ghép

o Đánh giá sự hài lòng sau ghép: chúng tôi chia các mức độ cụ thể như sau:

 Rất hài lòng: Bệnh nhân hoàn toàn thoải mái, tự tin lao động, hòa nhập cuộc sống như bình thường.

 Hài lòng: Bệnh nhân lao động và hòa nhập cuộc sống nhưng còn chưa thoải mái.

 Không hài lòng: Bệnh nhân lo lắng, không tự tin, có tâm lý muốn thay bằng vật liệu khác.

 Không ý kiến.