• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. Biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.

- Vận dụng kể được câu chuyện cho mọi người nghe.

- HS chăm chỉ tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời hình thành năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, SGK 2. HS: Vở BT, sgk.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3p)

* Khởi động :

- Cho Hs hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết

* Kết nối

- Thế nào là kể chuyện - GV dẫn bài học mới

- Cả lớp hát.

- 1 HS trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) a. Nhận xét

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét

Bài 1:

+ Kể tên những truyện các em mới học

+ Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, con vật,...)

Bài 2:

+ Nhận xét tính cách nhân vật.

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp

+ Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể

+ Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội

+ Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long

+ Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”:

Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công,

+ Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy

- GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt

b. Ghi nhớ

sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.

Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.

- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.

Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.

- 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(18p)

Bài 1

- Gọi HS đọc truyện

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Nhân vật trong truyện là ai?

+ Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu

+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?

+ Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?

- GV nhận xét, chốt nội dung Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2

- Thi kể cá nhân trước lớp

- Nhận xét chung, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng (3p)

- 1 HS đọc

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả

+ Ba anh em Ni ki ta, Gô sa, Chi -ôm-ca và bà ngoại.

+ Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.

+ Gô- sa láu lỉnh

+ Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.

+ Có.

+ Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:

+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, …

+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, … mặc em khóc.

- Suy nghĩ thi kể trước lớp

- Kể tên các câu chuyện em đã đọc - Yêu cầu nhắc lại kiến thức của bài - Nhận xét tiết học, dặn dò hs về chuẩn bị bài sau.

- Ghi nhớ nội dung, KT của bài - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

__________________________________________

ĐỊA LÍ

Tiết 1: Làm quen với bản đồ I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS biết:

- Biết được bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết được một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ.

- HS năng khiếu biết tỉ lệ bản đồ.

- Nhận thức khoa học địa lí.

- Tạo cho HS tình yêu quê hương đất nước

* GD ANQP: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam; Máy chiếu.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu (5 phút):

- GV treo BĐĐLTNVN, yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi qua trò chơi “Chuyền bóng”: cả lớp hát một bài, chuyền bóng; bài hát kết thúc, quả bóng trong tay bạn nào thì bạn ấy sẽ dành quyền trả lời câu hỏi (2 lượt chơi).

+ Xác định vị trí địa lí, hình dạng của đất nước ta trên BĐ ĐLTNVN.

+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí, em cần làm gì?

- Nhận xét, đánh giá.

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15 phút):

a) Bản đồ

- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,

- 1 HS lên bảng xác định.

- 1 HS trả lời câu hỏi.

- HS đọc tên các bản đồ trên bảng.

châu lục, Việt Nam, …)

- Gọi HS đọc tên các bản đồ trên bảng.

- Gọi HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

*ANQP: GV giới thiệu: Đây là Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

b) Tỉ lệ bản đồ - GV yêu cầu:

+ Quan sát H1 và 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.

+ Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?

+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường?

- GV gọi HS trả lời trước lớp theo những yêu cầu trên, GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

* Kết luận: Tỉ lệ bản đồ thường biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.

c) Một số yếu tố của bản đồ

- GV yêu cầu: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý trong phiếu bài tập sau:

PHIẾU BÀI TẬP

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

(SGK).

+ Hoàn thiện bảng sau:

Tên bản đồ

Phạm vi thể hiện (khu vực)

Thông tin chủ yếu + Trên bản đồ người ta thường quy

- HS trả lời câu hỏi trước lớp: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất; bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất đó là các châu lục; bản đồ VN thể hiện bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất đó là lãnh thổ của đất nước Việt Nam.

- HS quan sát, nhắc lại.

- 1 HS nhắc lại định nghĩa bản đồ.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc các nhân theo yêu cầu.

- HS trả lời trước lớp.

- HS thảo luận nhóm.

định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) như thế nào?

+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (H3).

+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 và cho biết 1 xăng-ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế?

+ Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?

- GV đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

* Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà chúng ta vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (10 phút)

- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở H3 và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: Đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản, …

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, nhận xét và báo cáo kết quả.

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét.

* Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu của bản đồ.

4. Hoạt dộng Vận dụng, trải nghiệm (10 phút)

- GV cho HS hoạt động cá nhân tự vẽ sơ đồ tư duy về những yếu tố đã học về bản đồ trong tiết hôm nay trong vòng 5 phút.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Làm quen

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc to.

- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.

- Trao đổi theo cặp, nhận xét và báo cáo kết quả.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2-3 HS trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

với bản đồ (Tiếp theo),

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

_________________________________________

SINH HOẠT

PHẦN I: AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ