• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 03/09/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.

- Vận dụng thực hành nhanh, chính xác các BT tình huống trong thực tế.

- Học tập tích cực chăm chỉ, tính toán chính xác hình thành năng lực giao tiếp

& hợp tác, giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài, sgk 2. Học sinh: SGK; Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* Khởi động:

Viết các số: 83001; 80201; 80001;

65642

* Kết nối:

? Em vừa đọc viết các số có mấy chữ số?

? Ta đọc như thế nào?

- GV chỉ vào bất kì chữ số nào và hỏi giá trị của chữ số đó.

- GV giới thiệu bài

2. HĐ luyện tập thực hành (28’) Bài 1: ( Cá nhân)

- GV yêu cầu học sinh độc lập làm bài.

- GV cùng HS chữa bài.

? Em hãy nhận xét về dãy số?

Bài 2: ( Cá nhân)

Nêu yêu cầu BT cá nhân - GV tổ chức chữa bài.

- YC hs đọc lại số.

- GV chốt, củng cố KT về CT số

- HS chơi tiếp sức

- HS nêu - Đọc các số - HS nêu

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề

1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0; 10 000; 20 000; …..; ….; …..; 60 000 b) 36 000; 37 000; …..; ……; 40 000;

4 000; 42 000.

a, Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị

b: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ

Viết số

Chục nghìn

Nghìn Trăm Chục Đơn vị

Đọc số

42 571 4 2 5 7 1

63 850 91 907 16 212 8 105 70 008

(2)

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được?

- Nhận xét đúng sai.

* GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng

Bài 4 : TL nhóm

- GV thu, nhận xét một số bài - Nhận xét nêu kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng: (3p) - Gọi học sinh đọc các số sau:

78565; 97547; 86526…

- Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét.

- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau tiếp theo.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.

Tương tự HS làm các bài còn lại.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét chữa bài.

+ Đổi chéo bài kiểm tra..

- HS nghe

HS TL nhóm- báo cáo - Tính chu vi các hình.

Bài giải

Chu vi hình 1 , 2 , 3 lầnlượt là : 6 + 4 + 3 + 4 = 17( cm )

( 8+ 4) x 2= 24( cm ) 5 x 4= 20( cm )

- 78565 : Bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi lăm.

- 97547: Chín mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bảy.

- Hs nhận xét

- HS chữa lại bài nếu làm sai.

- HS nhắc lại nội dung bài học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

...

__________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung;

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...Giáo dục HS lòng nhân ái, yêu thương con người.

(3)

* THLM: Môn đạo đức: Rèn kĩ năng biết tôn trong mọi người

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, BGĐT 2. Học sinh: Sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động:

- Gv cho hs hát bài hát: Tiếng hát bạn bè

mình.

* Kết nối:

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân mônTập đọc của HKI lớp 4.

- Y/c HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm

- Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân” (Từ xa xưa ông cha ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. Các bài học mônTiếngViệt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này).

- Đưa tranh minh họa bài tập đọc

Hỏi: Em có biết hai nhân vât trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ?

- GV vào bài: Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí

* GT tác giả Tô Hoài

2. Hoạt độnghình thành kiến thức mới : 2.1. Luyệnđọc: 12’

* Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn: 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- Hs hát.

Các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

- Dế Mèn và chị Nhà Trò hai nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài .

- Đoạn 1 : Một hôm… bay được xa.

- Đoạn 2 : Tôi đến gần … ăn thịt em.

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Các từ: cánh bướm non, mới lột, lương ăn, nữa.

- Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng

(4)

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/5

+ Tìm từ trái nghĩa với từ “ ăn hiếp”

+ Đặt câu với từ “ ăn hiếp”

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm: nhóm 2

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc: đoạn 3

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài. Giới thiệu giọng đọc.

2.2. Tìm hiểu bài: 12’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1

- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đa cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

? Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ?

Gv: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò

- Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3

chẳng đủ . Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng . Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

- Từ khó hiểu: cỏ xước, ăn hiếp, bự , lương ăn, mai phục.

- Bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ, che chở…

- Kẻ mạnh ăn hiếp kẻ yếu.

- HS đọc nhóm bàn

- HS Thi đọc, nghe nhận xét

- HS nghe GV đọc.

- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.

- Đoạn 1: Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò.

- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.

- Đoạn 2 : Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.

(5)

SGK: ( TL cặp đôi, TG 2’)

- TC cho HS thảo luận và báo cáo.

Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?

Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?

Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 3.

Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao?

3. Hoạt động luyện tập( 8-10p)

*Luyện đọc diễn cảm - Treo bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc , GV đọc mẫu, HS đọc diễn cảm.

- Nhận xét, chốt.

4. Hoạt động vận dụng (3’) - Nhắc lại nội dung của bài

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

- Liên hệ THLM: Môn đạo đức: Mọi người trong xã hội đều có quyền bình đẳng như nhau chúng ta cần tôn trọng những người xung quanh.

? Em làm gì để thể hiện sự công bằng, bình đẳng với các bạn trong lớp, trong trường,..

- TL nhóm bàn, báo cáo nhận xét - Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

- Cử chỉ và hành động: xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.

- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

Đoạn 3: Hành động nghĩa hiệp, dũng cảm của Dế Mèn

* Nội dung : Bài văn ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

- Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật anh hùng…

- Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm, khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu…

Tôi xòe cả hai càng ra,bảo Nhà Trò:

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. Đi được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.

- HS nhắc lại

- Em tôn trọng bạn, không đánh bạn, nhường các em nhỏ,..yêu thương mọi người.

- HS liên hệ

(6)

- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Mẹ ốm”

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

...

_____________________________________________

Ngày soạn: 03/09/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Vận dụng giải các bài toán liên quan ngoài thực tế.

- Học sinh chăm chỉ tích cực, tự giác học bài. Hình thành cho học sinh kĩ

năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực quan sát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: bảng phụ, SGK

2. HS: VBT, PBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p)

* Khởi động

- Trò chơi: Sắp thứ tự

- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)

- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự

* Kết nối:

- Gv dẫn vào bài học

- HS chơi theo tổ

- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận

- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định

- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.

2. Hoạt động thực hành (28p)

Bài 1: Viết số. - HS chơi trò chơi Truyền điện

* Đáp án:

7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000

(7)

- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm

Bài 2

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc đề bài

- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số

Bài 4

- Yêu cầu hs đọc đề bài - Mời cả lớp làm bài

- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự 3. Hoạt động vận dụng (3p)

- So sánh các số sau:

23564; 43533;23589; 34583

- Nhắc nhở hs về nhà hoàn thành bài đầy đủ và chuẩn bị bài sau

8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - HS làm bài cá nhân vào vở

- Chia sẻ kết quả

*Đáp án:

4637 7036

+ 8245 - 2316 (...) 13882 4720

- Hs đọc đề bài.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 >

3742

- HS nêu yêu cầu

- HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án:

a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978

- Hs làm bài tập

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

______________________________________

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi;

không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n.

BT 3a giải câu đố

- Vận dụng viết đẹp và đúng hàng ngày các môn học.

(8)

- Học sinh cẩn thận, chính xác, chăm chỉ rèn chữ viết, hình thành cho học sinh năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.

2. HS: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p)

* Khởi động

Cho cả lớp hát và vận động bài hát:

Ở trường cô dạy em thê.

* Kết nối: GT phân môn chính tả lớp 4

- GV dẫn vào bài.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Gọi HS đọc bài viết.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

+ Đoạn văn kể về điều gì?

- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ

viết sai?

- GV đọc từ khó

+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn?

- 2 học sinh đọc.

- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp

+ Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.

- cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,...

- Hs viết bảng con từ khó.

- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần

+ Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa

* Viết bài chính tả: 15’

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác

- GV giúp đỡ các HS

- HS nghe - viết bài vào vở

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập(5p) Làm bài tập chính tả:

Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi –

(9)

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3a: Viết lời giải đố 4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Yêu cầu hs viết 5 tiếng, từ chứa l/n

Lớp

Đáp án: lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm

- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- Lời giải: la bàn

- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n

- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

...

____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: Cấu tạo của tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK

- Vận dụng viết, đọc đúng TV hàng ngày

- HS thấy được sự phong phú của Tiếng Việt hình thành tình yêu Tiếng Việt.

Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập rèn luyện và phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..

2. HS: vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3p)

* Khởi động

- Mời cả lớp hát và vận động bài hát: Bài ca đi học

* Kết nối

- GV kết nối bài học

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức mới:(13p) a. Phần nhận xét.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các

- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.

- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi

(10)

nhiệm vụ sau:

* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..

*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.

* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.

* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?

+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?

* GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo

phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp + Câu tục ngữ có 14 tiếng

+ B-âu-bâu-huyền-bầu

+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền

+ HS phân tích theo bảng trong VBT + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn

+ Tiếng: ơi

- HS trả lời

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD 3. Hoạt động thực hành:(17p)

Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng...

* Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng

Bài 2: Giảỉ câu đố sau:

Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.

4. Hoạt động ứng dụng (3p)

- Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu

- HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập.

Tiếng Âm

đầu

Vần Thanh

Nhiễu Điều Phủ

Nh ...

...

iêu ...

...

ngã ...

...

- HS trình bày phiếu học tập.

- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.

Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao

- Ghi nhớ cấu tạo của tiếng

- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố

(11)

đố chữ và viết lời giải cho các câu đó đó.

- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

______________________________________________

KHOA HỌC

Tiết 1: Con người cần gì để sống?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí…

- Sử dụng thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.

- Thông qua các hoạt động trong bài học giáo dục học sinh ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần, bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khỏe và bảo vệ sự sống muôn loài. Hình thành các NL tự học và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sang tạo.

* GD BVMT + THLM Môn đạo đức: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình trang 4 ,5 SGK - Phiếu học tập

2. HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 3’

* Khởi động:

- Cho cả lớp hát bài hát: Bài ca đi học

* Kết nối: GT chương trình KH lớp 4 - Gv dẫn vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người

a) HĐ1: Động não (10’)

? Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?

- Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu nhận xét và bổ sung.

* Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống là:

- Hs hát

- Hs lắng nghe.

- Học sinh nêu, Gv ghi bảng.

(12)

- Điều kiện vật chất.

- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.

b) HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập (12’) - Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV tổ chức thảo luận cả lớp:

? Con người và những sinh vật khác cần gì để sống?

? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì?

* Kết luận: SGK (3 HS đọc lại )

c) HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác( 12’)

- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị bút vẽ, giấy…

- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất)

3. Hoạt động vận dụng : (3')

? Hãy nêu những gì con người cần cho cuộc sống?

? Em đã bao giò cùng mẹ đi chợ mua thực phẩm chưa?

? Em đã chon những thực phẩm như thế nào?

Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ…

- Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần…

- HS đọc SGK

- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị bút vẽ, giấy…

- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất) - Các nhóm giải thích cách chọn đồ của nhóm mình trước cả lớp.

- HS nêu

- HS chia sẻ.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

_______________________________________

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt:

- HS nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

- Hiểu được sự cần thiết của trung thực trong học tập.

- Nên đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.

* GDTTĐĐHCM: Giáo dục HS học và làm theo tấm gương đạo đức HCM

* GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

(13)

1. Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân

2. Bước đầu biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập

3. Bước đầu làm chủ bản thân trong học tập III. Đồ dùng dạy học

- GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

- HS: SGK,VBT.

IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động Mở đầu (3p)

Cho cả lớpđọc 5 điều Bác Hồ dạy.

- Nêu những phẩm chất tốt đẹp của người HS?

- GV chốt:Trung thực trong học tập là việc làm cần thiết và quan trong. Những việc làm nào thể hiện sự trung thực trong học tập chúng ta học bài 1.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới(17p)

- GV yêu cầu HS xem tranh SGK.

+ Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?

- GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính:

a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.

b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.

- GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?

- GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm

- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

- Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

3.Hoạt động Luyện tập–Thực hành(15p) Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- GV kết luận:

+ Các việc (c) là trung thực trong học tập

-3-4 HS trả lời

- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.

- HS nêu.

- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó.

- Đại diện nhóm trình bài.

- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.

- Vài HS nêu cách giải quyết nếu em là bạn Long.

- 2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.

(14)

+ Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.

Bài tập2: Bày tỏ thái độ:

- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và bày tỏ thái độ theo quy ước 3 tấm thẻ:

+ Tán thành : thẻ xanh.

+ Không tán thành : thẻ đỏ.

- GV kết luận:

+ ý kiến (b), (c) là đúng + ý kiến (a) là sai

* Giáo dục HS học và làm theo tấm gương đạo đức HCM

* GDQPAN: Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất là một việc làm thể hiện tính trung thực.

4. Hoạt động Vận dụng , thực hành(5p) + Vì sao phải trung thực trong học tập?

* Em biết tấm gương nào nhặt được của rơi trả lại người mất?

- Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (t2) - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4).

- Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6).

- HS ngồi theo nhóm mà mình đã chọn.

- Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình.

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

- HS nghe

- 3 HS nêu - HS kể tên - Theo dõi.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

________________________________________________

LỊCH SỬ

Tiết 1: Môn Lịch sử và Địa lí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta.

- Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí. Rèn kĩ

năng đọc lược đồ, bản đồ.

- Thông qua các hoạt động của bài học giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc. Hình thành năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bản đồ VN, tranh ảnh

(15)

2. HS: SGK, vở ghi, bút,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động mở đầu: (5p)

*Khởi động

- Gv cho hs hát và vận động bài hát:

Quê hương tươi đẹp

* Kết nối:

- Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) HĐ1: Khái quát về con người, đất

nước Việt Nam

- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước

+ Con người + Thiên nhiên + Lịch sử

- GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan

- GV đưa bản đồ đất nước VN

+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước?

- GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.

HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí

+ Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?

- GV chốt KT, nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng (3p)

- Yêu cầu học sinh sưu tầm những Vị vua, anh hùng dân tộc qua các câu chuyên kể

- HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo

- HS nêu và chỉ trên bản đồ - HS lắng nghe

- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN

+ Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông

+ Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....

- HS lắng nghe

- VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học,...

(16)

- Dặn dò nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau

- Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

_________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG BÀI 1: Có trung thực, thật thà thì mới vui

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui.

- Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác: Luôn trung thực, thật thà trong cuộc sống. Quan các hoạt động học tập phát triển ở học sinh các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’)

- HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá: 30'

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện Có trung thực, thật thà thì mới vui (Từ Một vị chỉ huy....thế đấy)

- Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác? và đã báo cáo như thế nào?

- Bác Hồ đã dặn thế nào?

- GV kể tiếp đoạn sau ( Từ Thỉnh thoảng....phải không?

Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- 1 HS đọc

- Vì sao ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận 4 nhóm - Đại diện nhóm trả lời.

các nhóm khác bổ sung

(17)

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật . Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- GV cho HS thi đua kể lại câu chuyện - GV nhận xét

3. HĐ vận dụng: 3'

- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác: Luôn trung thực, thật thà trong cuộc sống.

Nhận xét tiết học

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nhắc lại

- HS thi kể lại từng đoạn chuyện- Kể toàn bộ câu chuyện

- HS trả lời

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

_______________________________________________

Ngày soạn: 03/09/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 3: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;

nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức

- Vận dụng làm được các bài tập và ứng dụng vào thực tế.

- Qua các hoạt động của bài học giúp học sinh tích cực, tự giác học bài, nhanh nhạy trong việc tính toán. Hình thành năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập, sgk 2. HS: Bút, SGK, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

Cho học sinh chơi trò chơi

* Kết nối

- GV chốt cách tính nhẩm, dẫn vào bài học

- Trò chơi: Truyền điện

+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)

2. Hoạt động thực hành:(28p)

(18)

Bài 2b: Đặt tính rồi tính

- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính

Bài 3: Tính giá trị BT

- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT

Bài 4 ( CN)

- GV kiểm tra riêng từng HS Bài 5 (CN)

- Gv chữa bài, nhận xét, chốt 3. Hoạt động vận dụng (3p)

? Em thường tính nhẩm trong những trường hợp nào

- Gọi hs nhắc lại những kiến thức đã học

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp

56346 43000

+ 2854 - 21308 (...) 59200 21692

- HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616

b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400

- HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV

- HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo cáo kết quả với GV - Đi chợ mua đồ, khi cộng tiền giúp mẹ,...

- Ghi nhớ các KT trong tiết học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

____________________________________________

KỂ CHUYỆN Tiết 1: Sự tích Hồ Ba Bể I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

- Học sinh vận dụng kiến thức của bài kể chuyện trước đám đông.

- Thông qua các hoạt động của bài học giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người. Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ,...

- THLM: Môn Địa lí: Giới thiệu vị trí và đặc điểm của hồ Ba Bể.

- THLM: Môn Đạo đức: GD HS lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cưu mang những người nghèo khổ, hoạn nạn.

* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT 2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3p)

* Khởi động: Hát bài Lớp chúng ta kết đoàn

* Kết nối: GV dẫn vào bài học

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8p)

* Hoạt động nghe-kể - Hướng dẫn kể chuyện.

- GV kể 2 lần:

+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.

Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.

+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - GV đưa Bản đồ giới thiệu vị trí của Hồ Ba Bể, giới thiệu hình ảnh Hồ Ba Bể và sơ qua về đặc điểm của hồ.

- HS theo dõi

- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.

- HS lắng nghe và quan sát tranh

3. Hoạt dộng Thực hành:(15p)

* Kể chuyện

- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

- HD hs làm việc theo nhóm.

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.

- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.

* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.

- Hs thảo luận theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm

+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ

phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay

*Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) - Yêu cầu các nhóm báo cáo dưới sự

hướng dẫn của GV:

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

* Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét, đánh giá¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người

4. Hoạt động vận dụng (3p)

- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên

- HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp

- HS nối tiếp phát biểu

+ Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.

- HS nêu

(20)

gây ra (lũ lụt) như thế nào?

- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

--- TẬP ĐỌC

Tiết 1: Mẹ ốm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng, các từ khó, dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con với mẹ.

- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

- Hình thành cho học sinh tình cảm yêu thương với những người thân. Thông qua việc thực hiện các hoạt động học tập trong giờ học, HS còn có cơ hội rèn luyện và phát triển nhiều năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự học.

* THLM: Môn Đạo đức: GD học sinh hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

* THLM: Môn Khoa học: Ăn uống khi bị bệnh: Có kĩ năng chăm sóc mẹ khi mẹ ốm.

* GDKNS:

- Kĩ năng thể hiện sự quan tâm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: sgk,

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5 p)

* Khởi động:

- Cho hs chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ:

yêu cầu học sinh bốc câu hỏi.

“Dế mèn bênh vực kẻ yếu”

H1: Đọc đoạn 1và 2 trả lời câu hỏi: Em hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò?

H2 : Đọc đoạn 3 và nêu nội dung bài ? G: Nhận xét, đánh giá.

*Kết nối: (2 phút)

Đưa tranh minh họa bài tập đọc

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc và nêu ND

(21)

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau.

* GT tác giả Trần Đăng Khoa

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: (12phút)

* Đọc mẫu:

- YC Hs Đọc toàn bài( 1 em) - lớp theo dõi - Hướng dẫn cách đọc.

* Đọc khổ thơ

? Bài chia thành mấy khổ thơ?

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1

- Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc sai.

YC H Luyện phát âm

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

? Em hiểu thế nào là cơi trầu?

- Đưa hình ảnh cơi trầu giới thiệu cho H biết

? Em hiểu thế nào là y sĩ ? - Đặt câu có từ y sĩ 2 H - Đưa bảng phụ 4 câu thơ -1 Hs đọc

? Nêu cách ngắt nhịp cách câu thơ?

? Nêu từ cần nhấn giọng trong 4 câu thơ?

- Nhận xét ghi các kí hiệu ngắt nhịp thơ từ cần nhấn giọng

- 2 - 3 H đọc nhận xét

* Đọc nhóm

+ Chia lớp thành 2 nhóm đọc (3 phút) + YC 2- 3 nhóm đọc, nhận xét

- Đọc toàn bài nêu giọng đọc b.Tìm hiểu bài: (8 phút)

? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?

Lá trâu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.

Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa 1 H đọc khổ thơ 3

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua nhừng câu thơ nào?

- Vẽ cảnh một người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.

H: Đọc toàn bài (1 em) - lớp theodõi

- 7 khổ thơ

- Đọc theo 7 khổ thơ:

Bấy nay, nếp nhăn, cơi trầu…

- Đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông, thường bằng gỗ

- Y sĩ: Người thầy thuốc có trình độ trung cấp.

- Mẹ em là y sĩ.

- Cô Hà là y sĩ rất giỏi Lá trâu/ khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.

Cánh màn/ khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn /vắng mẹ cuốc cày sớm trưa

HS thi đọc nhóm

- Mẹ không muốn ăn trầu vì bị ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn mẹ không làm được.

1. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng

- Cô bác đến thăm, … cho trứng, cho

(22)

? Ý của đoạn thơ này là gì? (2 H nêu) 1H đọc toàn bài thơ

? Tìm những chi tiết bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- Nhận xét, ghi bảng.

? Bài thơ muốn nói nên điều gì?

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (7phút)

* Luyện đọc học thuộc lòng:

YC 7 em Đọc nối tiếp bài thơ - lớp theo dõi

? Nêu giọng đọc của từng khổ thơ

* Hướng dẫn HTL bài thơ

- Đọc trước lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần) - Đọc đồng thanh - xoá dần bảng

- 2-3 Hs đọc, nhận xét - Nhận xét, đánh giá.

Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H) - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 4. Hoạt động vận dụng: (4 phút)

? Nêu ND chính của bài

- Em hãy sưu tầm những bài thơ nói về mẹ, nói lên tình cảm của người con đối với mẹ.

- GVKL : Ông bà, cha mẹ là người rất vất vả nuôi chúng ta khôn lớn vì vậy chúng ta cần hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

? Khi mẹ bị ốm chúng ta cần quan tâm, chăm sóc mẹ ntn ?

- GV liên hệ GD HS kĩ năng chăm sóc mẹ khi mẹ ốm.

- Nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

cam, anh y sĩ mang thuốc…

2. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.

- xót thương mẹ, không quản ngại, làm mọi việc…

- 2-3 H nêu: Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ

- Khổ 1,2 đọc giọng trầm, buồn vì mẹ ốm

- Khổ 3: giọng lo lắng vì mẹ sốt cao - Khổ 4,5: đọc giọng vui vì mẹ đã khoẻ.

- Khổ 6,7: giọng thiết tha thể hiện lòng biết ơn của bạn nhỏ.

- NX bạn đọc tốt

- HS nêu

- Hs sưu tầm thơ, truyện

1-2 Hs nêu

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

(23)

Ngày soạn: 03/09/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

- Vận dụng giải các bài tập liên quan trong thực tế.

- Học sinh học tập tích cực yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận. Bài học góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bài, sgk 2. HS: Sgk, bảng con, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt dộng mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Cho cả lớp hát một bài hát

* Kết nối:

- GV dẫn vào bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p)

a. Biểu thức có chứa 1 chữ:

- GV: Gọi HS đọc bài toán.

+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?

- Treo bảng số như SGK và hỏi:

+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

- Yêu cầu làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.

+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển

- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.

b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?

Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.

+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào

? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

- HS: 2 em đọc bài toán.

+ Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.

+ Lan có 4 quyển vở

- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp + Lan có 3 + a quyển vở

- HS nhắc lại

+ 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại

+ … Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện.

+ … ta tính được giá trị của biểu thức

(24)

được gì?

- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 chữ

3 + a.

- HS lắng nghe, nhắc lại 3. Hoạt động thực hành:(18p)

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

- Yêu cầu HS làm cá nhân

- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ

Bài 2a:

- Yêu cầu HS làm cá nhân

- GV chữa, chốt cách tính Bài 3b:

- Chỉ y/c tính với 2 giá trị của n: n = 10, n = 300

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chữa bài, nhận xét cách trình bày 4, Hoạt động vận dụng (1p)

- Yêu cầu học sinh tính:

235 x a + 34859; với a = 3, a= 5

- Nhắc nhở hs làm đầy đủ bài tập và chuẩn bị bài sau

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

* Đáp án:

+ Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.

+ Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 (...)

- HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo - Thống nhất đáp án:

* Đáp án:

x 8 30 100

125+x 125+8=

133

125+30

=155

125+10 0=225 - HS làm vào vở

- HS chia sẻ bài làm

+ Với n = 10 thì 873 – 10 = 863 + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573

- Hs làm bài: 235 x 3 + 34859 = 705+ 34859 = 35664

- VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ

- Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...

...

...

_____________________________________________

TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: Thế nào là kể chuyện?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).

(25)

- Vận dụng bài học, học sinh kể lại được câu chuyện cho mọi người nghe.

- Học sinh sích cực, tự giác học bài. Qua các nội dung học tập hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: bảng phụ ghi nội dung bài, sgk 2. HS: Vở BT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3p)

* Khởi động:

- Cho cả lớp hát và vận động tại chỗ bài hát: Quê hương tươi đẹp

* GV kết nối bài học

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) a. Nhận xét

Bài 1:

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.

+ Nêu tên các nhân vật ?

+ Các sự việc chính?

+ Ý nghĩa của chuyện ? - GV chốt ý

Bài 2:

+ Bài văn có nhân vật không?

+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không?

Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? b. Ghi nhớ:

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 hs kể chuyện "Sự tích Hồ Ba Bể".

- Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả.

+ Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, những người dự lễ hội

+ Các sự việc chính:....

+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái.

- Hs đọc đề bài.

+ Không có nhân vật

+ Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể.

- HS trả lời

- 2 hs nêu ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành:(20p) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc đề bài

+ Xác định các nhân vật trong chuyện?

+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em.

- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2

Bài tập 2:

+ Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em?

+ Nêu ý nghĩa của chuyện?

- Hs đọc đề bài.

+ Em, một phụ nữ có con nhỏ.

- Hs nói trước lớp về nội dung câu chuyện

- Hs viết vào vở - Hs thi kể trước lớp.

- Hs đọc đề bài.

+ Em và 2 mẹ con người phụ nữ.

+ Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp

(26)

4. HĐ vận dụng (3p)

- Em hãy kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

sống đẹp.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

KHOA HỌC

Tiết 2: Trao đổi chất ở người I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người. Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Vận dụng kiến thức của bài để có ý thức bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.

- Qua bài học, học sinh chăm chỉ, tự giác học tập. Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực khoa học.

* THLM: Môn Đạo đức: HS biết bảo vệ môi trường, tích cực trồng, chăm sóc cây xanh, … để có bầu không khí trong lành không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: + Các hình minh hoạ ở trang 6 / SGK + Sơ đồ trao đổi chất còn trống

2. HS: Vở, sgk, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (3p)

* Khởi động :

+ Con người cần gì để sống?

* Kết nối:

- GV chốt, dẫn vào bài mới

Hoạt động của học sinh Trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Con người cần ô-xi, thức ăn, nước uống, vui chơi,...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p)

* Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì?

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?

Các tổ sẽ thi đua nối tiếp lên bảng viết các chất cơ thể người lấy thải ra môi trường

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương

- HS tham gia trò chơi theo 3 đội (mỗi tổ 1 đội)

* Dự kiến đáp án:

+ Con người lấy vào: thức ăn, nước, ô-xi,...

+ Thải ra: khí các-bô-nic, chất cặn

(27)

nhóm thắng cuộc

=>Kết luận : Quá trình trên là quá trình trao đổi chất

+ Quá trình trao đổi chất là gì ?

=> GV kết luận và kết thúc hoạt động

* GD BVMT + THLM Môn Đạo đức : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường nên bảo vệ môi trường cũng là bảo vệ cuộc sống của mình

3. Hoạt động thực hành(7p)

* Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất - Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ TĐC - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có sơ đồ đúng và đẹp

4. Hoạt động vận dụng (3p)

- Em cần làm gì để có một cơ khỏe mạnh?

- Yêu cầu học sinh ghi nhớ bài học.

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài.

bã, nước tiểu,...

- HS lắng nghe

- HS trả lời để ghi nhớ KT

- HS lắng nghe

- HS làm việc nhóm 4, hoàn thành sơ đồ trao đổi chất và chia sẻ trước lớp

- Ăn uống đủ chất và hợp vệ sinh.

- Ghi nhớ KT của bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

________________________________________________

Ngày soạn: 03/09/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có đọ dài cạnh a.

- Vận dụng giải các bài toán trong thực tế.

- Học sinh chăm chỉ, ham học Toán, tích cực tham gia học tập. Đồng thời hình thành năng lực tự học, làm việc nhóm, năng lực tính toán.

* ĐCND : Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài học, sgk.

2. HS: Vở BT, bút, sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:(3p)

* Khởi động

- Cho học sinh chơi trò chơi - GV nhận xét chung.

- HS cùng chơi: Truyền điện

+ Nội dung: Tính giá trị BT có chứa 1

(28)

* Kết nối:

- GV dẫn vào bài mới

chữ 2. Hoạt động thực hành:(30p)

Bài 1

- Yêu cầu làm cá nhân – Đổi chéo vở KT

- GV chốt lại đáp án, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ

Bài 2a,c

- Yêu cầu HS làm vào vờ

- Chữa bài, chốt cách trình bày

Bài 4: Chọn ý a = 3 cm

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, xây dựng công thức tính chu vi

- Yêu cầu tính P với trường hợp a = 3 cm

3. HĐ vận dụng (3p) - Cho hs làm biểu thức sau:

346 x b – 103 với b= 5, b= 2

- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành tính giá trị của BT có chứa 1 chữ

- HS nêu yêu cầu

- HS làm cá nhân – trao đổi nhóm 2 – Thống nhất kết quả

* Đáp án:

a) a = 7 thì 6 x a = 6 x 7 = 42 b) b = 2 thì 18 : b = 18 : 2 = 9

c) a = 50 thì a + 56 = 50 + 56 = 106 d) b = 18 thì 97 – b = 97 – 18 = 79

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

* Đáp án:

a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 46

b) Với x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 - 100 = 137

- Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp

P = a x 4 - HS tính và chia sẻ:

Với a = 4cm thì P = 4 x 4 = 16 cm - Hs làm bài

- Tìm các BT cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

___________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) . Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. HS nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ ; giải được câu đố. Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.

- Vận dụng sử dụng ngôn ngữ trong thực tế.

(29)

- Thông qua các nội dung học tập giúp HS tích cực học tập, yêu quý tiếng Việt. Hình thành năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài học, SGk 2. HS: Vở BT, bút, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3p)

* Khởi động - Cho hs hát

* Kết nối bài học

- Hs hát tập thể.

2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng....

- Gọi hs đọc đề bài

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng.

Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên

Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy....

Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh

Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau?

* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8

Bài 5:

3. Hoạt động vận dụng (3p)

- Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau

- HS đọc đề bài.

- HS làm cá nhân – Đổi chéo - Thống nhất đáp án.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

Khôn Ngoan ...

Kh ...

...

Ôn ...

...

Ngang ...

...

- Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)

HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ

làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.

+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau:

choắt – thoắt xinh – nghênh

+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:

choắt – thoắt

+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh

- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

- HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ3. II.ĐỒ

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm