• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

Ngày soạn : 1/1/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Thể dục

ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY

TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thảng hàng ngang,

- Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhẹ nhàng.

- Học trò chơi"Chạy theo hình tam giác". Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được

2. Kĩ năng

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG Định

lượng

Phương pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Trò chơi"Tìm người chỉ huy".

* Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.

1-2p 70-90m 1-3p 1p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.PHẦN CƠ BẢN

a. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.

+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV.

+ Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho HS.

12-14p

2-3 lần 2-3 lần

X X X X X X X X X X X X X X X X 

(2)

* Thi biễu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy.

b. Trò chơi"Chạy theo hình tam giác".

GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi.

1 lần

4-7p

B

X X A C XP

III.PHẦN KẾT THÚC

- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.

- Về nhà ôn tập bài RLTTCB đã học.

1p 1p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện cổ thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoan thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi tên các bài tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

.

- HS mở sách

- HS lên bốc thăm chọn bài - HS đọc bài. Lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.

(3)

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’): Hoàn thành bảng

- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Đọc các câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs dán kết quả.

- Đại diện Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

_________________________________________

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết dấu hiệu chia hết hoặc không chia hết cho 9.

2.Kĩ năng:

- Áp dụng dấu hiệu để giải các bài toán liên quan.

3.Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận khi làm toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, máy tính bảng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 1 số em nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5. Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’)

- Gọi HS lần lượt nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9

- GV ghi thành 2 cột.

9 : 9 = 1 10 : 9 = 1 (dư 1) 18 : 9 = 2 20 : 9 = 2 (dư 2) 72 : 9 = 8 100 : 9 = 11 (dư 2) 81 : 9 = 9 816 : 9 = 90 (dư 6)

- Tiến hành thử cộng tổng các chữ số trong

- 2 hs lên bảng - Gọi Hs nhận xét

- 2, 3 HS nêu - Hs theo dõi

(4)

mỗi số và nêu

- Em nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ở trên? (Các số đó đều có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9: 9, 18, 27... )

- Giới thiệu: Đó là dấu hiệu chia hết cho 9 - Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

Nêu ví dụ về số chia hết cho 9?

- Những số như thế nào thì không chia hết cho 9? Cho VD?

- Để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?

- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

c. Thực hành Bài 1: (5’) PHTM

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Cho HS làm bài.

- GV quan sát HS làm

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

Bài 2(5’)

- GV treo bảng phụ - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Lớp và GV nhận xét

- Tại sao 5554 không chia hết cho 9? Dựa vào dấu hiệu nào?

- Gv nhận xét

Bài 3 :(5’) Gọi HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- GV chốt: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9, chọn và viết số phù hợp.

Bài 4(5’) Gọi HS đọc bài, cả lớp làm bài.

Dựa vào đâu em làm như vậy?

- GV chốt: Với tổng 2 chữ số đã cho, ta chỉ việc tìm số sao cho cả 3 chữ số đó cùng có tổng chia hết cho 9.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs. Dặn hs chuẩn bị bài sau: “Dấu hiệu chia hết cho 3”

- Hs nối tiếp nêu: Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

- Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9

- Ta cộng tổng các chữ số lại với nhau xem tổng đó chia hết cho 9 thì chi hết cho 9

- 3 HS nêu

- Hs làm bài

- Lớp nộp bài, nhận xét, chữa bài.

Các số chia hết cho 9 là:

99, 108, 5643, 29385

- 1 HS nêu yêu cầu - Lớp tự làm

- 1 hs nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 hs nêu yêu cầu - Hs trao đổi theo cặp - Hs trả lời

- Đại diện 1; 2 cặp trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét bài bạn, bổ sung

(5)

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.

2.Kĩ năng :Ứng dụng thực tế 3.Thái độ:HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí cần cho sự cháy như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(11’): Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người

- Gv yêu cầu hs làm theo hướng dẫn ở mục Thực hành (72 Sgk)

- Yêu cầu hs nêu cảm giác của mình khi nín thở.

- Yêu cầu các em dựa vào tranh ảnh để nêu vai trò của k2 đối với đời sống con người & ứng dụng của kiến thức này trong y học & đ /s.

Hoạt động 2(9’)Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi Sgk:

-Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? Gv: cần lưu ý giảng cho học sinh biết không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây thải ra khí các bô níc, hút khí ô xi, làm ảnh hưởng đến sự h2 của con người).

Hoạt động 3(9’)Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô - xi.

- Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 Sgk theo cặp.

- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc mục hướng dẫn thực hành trong Sgk, nêu nhận xét.

- Hs tự do phát biểu.

- Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

- Học sinh quan sát hình trong Sgk.

Thiếu không khí - Hs phát biểu ý kiến.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh thảo luận cặp.

- Hs quan sát tranh ảnh Sgk.

- Bình ô - xi người thợ lặn đeo ở

(6)

lặn sâu dưới nước ?

- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ?

- Yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát, thảo luận các câu hỏi:

+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ?

- Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?

- Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô - xi ?

* Kết luận: Người, động vật, thực vật muôn sống được cần có ô - xi để thở.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Không khí cần cho sự sống như thế nào?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ MT...

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

sau lưng.

- Máy bơm không khí vào nước.

- Học sinh tự do phát biểu.

PHTM: HS dùng máy tính bảng để tìm kiếm thông tin trên mạng sau đó chia sẻ

- ô - xi

- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ...)

Rất cần thiết, phải có không khí thì con người mới sống được

_________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học;

bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 2. Kỹ năng:- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- phiếu ghi tên các bài Tập đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Kiểm tra các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài. - Hs bốc thăm (chuẩn bị bài)

(7)

- Gọi Hs đọc bài. Gv đặt câu hỏi về nội dung bài. Kiểm tra 5 Hs

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(6’): Đặt câu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 3(9’)

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn trong từng tình huống.

- Gv lưu ý Hs cần phân biệt ý nghĩa các câu tục ngữ theo 3 nhóm khác nhau.

- Yêu cầu hs đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gv giúp đỡ học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- Nguyễn Hiền là người có chí lớn.

- Cao Bá Quát nhờ kiên trì, khổ luyện viết chữ nên đã được mệnh danh Văn hay chữ tốt…

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhớ lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập đọc: Có chí thì nên Đáp án:

1. Tình huống a:

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên.

- Nhà có nền thì vững.

2. Tình huống b:

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Lửa thử vàng gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này bày keo khác.

3.Tình huống c:

- Ai ơi đã quyết thì hành.

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

- Hãy lo bền chí câu cua.

Dù ai câu trạch câu rùa mặc ai.

____________________________________________

( Địa lí) Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

(8)

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 70, 71. Sgk

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

-Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(15’):Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích

1, Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì

- 2Hs trình bày.

Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

(9)

càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’):Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- thực hành làm thí nghiệm.

- báo cáo kết quả làm việc.

Không khí phải được lưu thông

_____________________________________

Thể dục

SƠ KẾT HỌC KÌ I

TRÒ CHƠI: "CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Sơ kết học kì I. YC HS nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong HKI.

- Trò chơi" Chạy theo hình tam giác". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

2. Kĩ năng

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG Định

lượng

Phương pháp và hình thức tổ chức

(10)

I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.

- Trò chơi"Kết bạn".

1-2p 80-90m 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II. PHẦN CƠ BẢN

a. GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì.

+ Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và KNVĐCB đã học.

+ Quay sau, đi đếu vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.

+ Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

+ Ôn một số trò chơi vận động đã học ở lớp 1,2,3 các trò chơi mới.

b.Trò chơi"Chạy theo hình tam giác".

3-4 lần

4-6p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

B X X A C XP

III. PHẦN KẾT THÚC

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- GV cùng HS hệ thống và nhận xét.

- Về nhà ôn bài thể dục và bài tập RLTTCB đã học.

1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 2/1/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Kiểm tra cuối học kỳ I

Tiếng anh Tiếng việt

_____________________________________________

Kể chuyện

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

(11)

1.Kiến thức: - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

2. Kỹ năng: - Rèn HS ý thức học tập tốt.

3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn ôn tập (30)

a) YC hs đọc bài “ Về thăm bà”

- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.

- Nêu nội dung của bài.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv nx

b) YC hs làm bài tập - Gọi hs đọc yc phần I - yc hs làm bài tập.

- Gọi hs đọc câu trả lời:

+ Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

+ Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà?

+ Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?

+ Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình?

- Gọi hs đọc yc phần II - Gọi hs làm bài tập - Gọi hs đọc đáp án.

1. Tìm truyện “ Về thăm bà” những từ cùng nghĩa với từ hiền?

2. Câu “ lần nào trở về với bà, Thanh cũng cảm thấy bình yên và thong thả như thế” có mấy động từ, mấy tính từ?

3. Câu “ Cháu đã về đấy ư” được dùng để làm gì?

4. Trong câu “ Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ?” bộ phận nào là chủ ngữ?

- Gọi hs nhận xét, bổ sung.

- hs đọc bài

- hs nêu: nói lên cảm xúc của Thanh khi được về thăm bà.

- hs nhận xét, bổ sung

- hs đọc yc bài.

- hs làm bài tập.

- HS đọc đáp án

+ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

+ Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, giục cháu đi rửa mặt, nghỉ ngơi.

+ Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.

+ Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy và được bà chăm sóc.

- hs đọc yêu cầu - hiền từ, hiền lành.

- Có hai động từ: trở về, thấy, hai tính từ: bình yên, thong thả.

- Dùng thay lời chào.

- Bộ phận chủ ngữ: Sự yên lặng - hs nhận xét, bổ sung

(12)

- gv nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố- dặn dò (5) - Nhậnn xét tiết học.

Dặn hs về nhà ôn lại kiến thức đã học.

- nghe

_____________________________________________

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

2.Kĩ năng:Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ? Cho 9? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn hs phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3(11’)

- Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?

- Em đã tìm các số chia hết cho bằng cách nào?

- Tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 3?

- Tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3? Không chia hết cho 3

18 : 3 = 6 182 : 3 = 60 (dư 2) Ta có: 1 + 8 = 9 Ta có: 1 + 8 + 2 = 11 657 : 3 = 219 451 : 3 = 150 (dư 1) Có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 - Nhìn vào cột bên trái, em có nhận xét gì về các số chia hết cho 3 ?

* Ngược lại Gv yêu cầu Hs nhận xét: Số không chia hết cho 3 sẽ có đặc điểm gì ? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?

* Ghi nhớ: SGK

- Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

Tìm ví dụ và báo cáo - 15, 72,657, 451, 182,....

- Thực hiện phép chia và trong bảng chia

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

- 3 Hs đọc Ghi nhớ Sgk. Cho ví dụ ?

(13)

c. Thực hành Bài 1(5’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.

- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết quả.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

231; 1872; 92313

- Củng cố cách tìm các số chia hết cho 3 Bài 2(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Bài yêu cầu viết số có mấy chữ số?

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý đến chữ số nào nhất?

- Gọi hs lên bảng

- Nhận xét bài bảng, bổ sung

- Củng cố cách tìm các số không chia hết cho 3

Bài 3:(5’)

- Gọi hs nêu yêu cầu - GV quan sát HS làm - Nhận xét, kết luận kết quả

- Củng cố cách tìm số từ các chữ số cho trước

Bài 4: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Số em sẽ viết cần thoả mãn yêu cầu gì?

khi viết số đó em cần chú ý điều gì?

- Nhận xét bài, bổ sung 561; 792; 2235

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 2 hs nêu - 1 Hs nêu - 1 HS trả lời

- HS tự làm bài

- Nối tiếp nêu kết quả:

502; 6823 ; 55 553 - Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS làm bài bảng - HS nêu kết quả

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét bài bạn, bổ sung

- 2 HS nêu

_____________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

(14)

- Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.

2.Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu đúng.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc, bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(17’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài

- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(18’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn: kể chuyện ông Nguyễn Hiền

- Có những kiếu mở bài và kết bài nào?

- Gv gọi HS nêu lại những điều cần ghi nhớ về mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs khi các em gặp khó khăn về cách viết câu.

- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.

- Gv đọc cho Hs nghe 1, 2 bài làm mẫu.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Như thế nào là mở bài gián tiếp, như thế nào là kết bài mở rộng?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs Chuẩn bị bài sau.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều.

- Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng và không mở rộng

- 2 Hs nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, những điều cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên.

- Hs làm việc cá nhân:

- Lần lượt từngHs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(15)

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn : 3/1/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Kiểm tra cuối học kỳ I

Toán Lịch sử + Địa lí

Khoa học

_____________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

cho 5? Cho 3? Cho 9?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Số chia hết cho 3, 9 - Yêu cầu hs tìm trong các số số chia hết cho 3, không chia hết cho3, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 - Gv theo dõi, giúp đỡ hs .

- Gv củng cố bài.

Bài 2(8’)Tìm chữ số thích hợp - Thi viết nhanh.

- Nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ghi Đ-S (4’) - Giải thích cách làm.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Viết số (3’) - GV quan sát, hướng dẫn

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhẩm tính tìm ra kết quả.

- Báo các kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 4563; 2229; 3576; 66816;

b, 4563; 66816;

c, 2229; 3576;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Thi viết nhanh giữa các nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ làm bài-giải thích cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(16)

- Gv củng cố dấu hiệu chia hết cho 9,3, 2, 5....

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2, và 5 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2HS làm bảng- nhận xét

_____________________________________________

Tập đọc

TIẾT 84: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học, Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(15’):Tìm danh từ, động từ, tính từ ...

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ Hs yếu.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Đọc thầm đoạn văn.

- 2 Hs làm giấy khổ to.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng,

(17)

Củng cố về danh từ, động từ, tính từ - Đặt câu hỏi

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là động từ, danh từ, tính từ ? Lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo Tính từ: nhỏ, vàng hoe,...

* Đặt câu hỏi:

+ Buổi chiều, xe làm gì ? + Nắng phố huyện thế nào ? + Ai chơi đùa trước sân ?

________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

2.Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c. Hướng dẫn ôn tập Bài tập 2(20’)

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(18)

a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý - Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ? - Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Lắng nghe Hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho HS.

Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật

b) Viết phần mở bài, kết bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

Củng cố về các kiểu mở bài, kết bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

-Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

__________________________________________________________________

Ngày soạn :4/1/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 2, 3 Hs trả lời..

- Lớp nhận xét.

(19)

a. Gtb(1’)

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1(6’)Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?

- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân, Gv theo dõi, giúp đỡ khi cần.

- Gv củng cố bài.Số như thế nào thì chia hết cho2;3;5;9

Bài tập2(5’)Viết số

- Gv lưu ý hs số chia hết cho cả 2 & 5 sẽ có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 2 & 3 phải là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 2;3;5;9 có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9

- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(6’):Tìm chữ số thích hợp vào - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh kết quả

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: Tính giá trị của biểu ... (10’) - Tìm giá trị của biểu thức, rồi xem giá trị của biểu thức đó chia hết cho những số nào?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Bài toán (4’)

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Nếu HS... không thừa, không thiếu nghĩa là gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3')

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- 1 Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra a, 64620; 5270;

b, 57234; 64620.

c, 64620.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Chơi trò chơi Nhận xét - Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

.

- HS đọc bài toán. Làm bài - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

_____________________________________________

(Luyện từ và câu) Đạo đức

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:+ Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

+ Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo.

2. Kỹ năng: + Tích cực tham gia cac công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình.

(20)

3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ(5)

+ Hằng ngày em đã làm những công việc gì để tự phục vụ cho bản thân?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống chúng ta sẽ thể hiện hôm nay qua bài: “Ôn tập thực hành và thực hành kĩ năng cuối học kì 1”. GV ghi đề.

2. Hường dẫn thực hành Hoạt động 1:(10) Cá nhân

+ Em hãy nêu một số việc làm cụ thể hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

+ Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo?

+ Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu lao động?

Hoạt động 2(15) Trò chơi " Hái hoa dân chủ”

- GV đưa ra hệ thống câu hỏi, chia nhóm, yêu cầu các nhóm hái những bông hoa và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy đọc một bài thơ nói về thầy giáo, cô giáo?

+ Hãy kể một tấm gương biết yêu lao động?

+ Hãy hát một bài hát nói về sự hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?

+ Giặt quần áo, ăn cơm xong em tự rủa chén bát, ...

+ HS đọc bài học.

+ Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

+ Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; ....

+ Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ...

+ Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ...

- HS làm việc theo nhóm 6.

- Các nhóm cử đại diện hái hoa và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

(21)

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời đúng và hay.

C. Củng cố – dặn dò(5) - GV củng cố bài học . - Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

_________________________________________________________________

Ngày soạn :7/1/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2020 Thực hành kiến thức Tiếng Việt

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc nối tiếp bài: “ Kéo co” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10')

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Luyện đọc diễn cảm(20')

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4')

-Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp 2 lượt.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc trước lớp

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu....

(22)

( Khoa học) Kĩ thuật

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.

*Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương.

+ Mẫu khâu, thêu đã học.

- HS: Bộ ĐD KT lớp 4.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p)

- GV kiểm tra đồ dùng của HS

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

* Việc 1: Hoạt động cả lớp

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .

- GV nhận xét

*Việc 2: Hoạt động cá nhân

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm

1 / Cắt khâu, thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu, thêu túi rút dây

3 / Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác .

Cá nhân

-HS nhắc lại các mũi thêu đã học

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

- HS thực hành cá nhân

(23)

a ) Váy em bé b ) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ?

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích - GV đến bàn quan sát nhận xét, trợ giúp cho đối tượng HS M1+M2

Lưu ý:

Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm

+ Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

+ Vẽ mẫu vào khăn, hoa, gà, vịt, cây, thuyền, cây nấm … có thể khâu tên mình .

+ Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần .

+ Vạch dấu vẽ cổ tay, thân áo cắt theo đường vạch dấu. Khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu áo, thân áo, thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy

* HĐ 2: Trưng bày và đánh giá sản phẩm.

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Cho học sinh đánh giá sản phẩm.

- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.

3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)

- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.

- Đánh giá, nhận xét

- HS nhận xét bài làm của bạn, tuyên dương những bài thêu đẹp

- Thực hành cắt, khâu, thêu tại nhà.

- Tiếp tục tạo sản phẩm từ cắt, khâu, thêu

_____________________________________________

Kĩ thuật

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.

(24)

*Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương.

+ Mẫu khâu, thêu đã học.

- HS: Bộ ĐD KT lớp 4.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p)

- HS hát bài hát khởi động:

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS

- TBVN điều hành 2. Hình thành KT (30p)

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu:

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học .

- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng

H

Đ 2 : Đánh giá kết quả học tập:

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- Các tiêu chuẩn đánh giá.

+ Sản phẩm đúng kĩ thuật.

+ Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành . - HS bắt đầu thêu tiếp tục .

- HS thờu xong trỡnh bày sản phẩm

- HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành . - HS tự đánh giá sản phẩm.

- Ghi nhớ các kiến thức về cắt, khâu, thêu

- Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu _____________________________________________

Sinh hoạt

(25)

NHẬN XÉT TUẦN 18

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(26)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b, Kiểm tra đọc(15’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

c, Hướng dẫn ôn tập

Bài tập 2(17’):Nghe - viết: Đôi que...

- Gv đọc toàn bài thơ: Đôi que đan - Nội dung bài thơ là gì ?

- Hs bốc thăm (chuẩn bị bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

Hs nhận xét

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs theo dõi trong Sgk

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, kh

(27)

- Bài thơ thuộc thể loại thơ gì ?

- Em cần trình bày bài thơ như thế nào ? Những tiếng nào trong bài cần viết hoa?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn dẻo dai, que đan, đỡ ngượng, mũ đỏ, Nêu cáh cầm bút, tư thế ngồi

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc cho Hs soát bài - Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Nhận xét, chữa lỗi cho các em.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cách trình bày 1 bài chính tả - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Thơ tự do.

- Những tiếng đầu dòng.

- Hs tìm, báo cáo

- 2 Hs lên bảng, dưới lớp viết nháp.

Hs nêu

- Hs gấp Sgk, lắng nghe GV đọc - Viết bài

- Soát lỗi

- Đổi chéo vở soát bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm