• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 30

Ngày soạn: 9.4.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021 THỂ DỤC

Tiết 53: DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY TRÒ CHƠI: "DẪN BÓNG"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay(đi chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn)

- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

- Trò chơi "Dẫn bóng". YC biết cách chơi, và tham gia chơi được 2. Kĩ năng

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG Định

lượng

Phương pháp và hình thức tổ chức

I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.

1-2p 150m 10 lần 2lx8nh

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.PHẦN CƠ BẢN

a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2,3 người.

Cách tổ chức và dạy như bài 51.

- Học mới di chuyển tung và bắt bóng.

GV nêu tên động tác, làm mẫu, sau đó cho các tổ tự quản tập luyện.

- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

2-4p 4-5p

9-11p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

(2)

b. Trò chơi"Dẫn bóng".

GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức.

5-7 p X X--->  X X--->  X X---> 

III.PHẦN KẾT THÚC

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.

- Trò chơi"Kết bạn"

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

- Về nhà ôn một số bài tập RLTTCB đã học.

1-2p 1-2p 1p 1p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

__________________________________________________

Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, qua đó thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với quê hương đất nước. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ niềm vui sướng của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Khởi động (5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong Sgk.

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Luyện đọc (10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:(12’)

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 2 học sinh lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn(2 lần) - Học sinh đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

(3)

- Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi:

- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh ấy ?

- Nêu điều em hình dung được ? Miêu tả khung cảnh Sa Pa ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Tại sao nói: Sa Pa chính là món quà kì diệu của thiên nhiên ?

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ? - Gv tiểu kết

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm thiết tha của tác giả với cảnh đẹp.

GDQBP

3. Luyện tập, thực hành (8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Xe chúng tôi ... liễu rủ”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

4. Vận dụng(5’)

- Em có cảm nhận như thế nào về cảnh vật của Sa Pa ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Học sinh đọc thầm cả bài.

- Những bông hoa chuối đỏ rực, những con ngựa ăn cỏ trong vườn ...

- Cảnh phố huyện thật đẹp và trầm tĩnh, khung cảnh thiên nhiên và con người hết sức nên thơ.

Cảnh đẹp trên đường tới Sa Pa - Sự đổi mùa trong ngày của Sa Pa rất lạ và hiếm có.

- Ngưỡng mộ, háo hức trước vẻ đẹp của Sa Pa.

Cảnh đẹp Sa Pa

- 2 học sinh nêu nội dung chính của bài.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh phát biểu.

- 2 học sinh đọc thể hiện.

Nhận xét, bình chọn - 1 hs trả lời

____________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giải được bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

(4)

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Yêu cầu hs nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ? làm bài tập

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(8’)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở

- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài tập 2(8’)

- Tương tự như bài tập 1, yêu cầu hs xác định được cách làm bài rồi giải bài:

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số cam.

+ Tìm số quýt.

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.

Bài tập 1.Trang 149 (7’) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở . - Nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau 3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:198 11 3 = 54 Số lớn là:198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh nêu cách làm.

- Học sinh tự làm bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là:

280  7  2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là:

280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả;

Quýt: 20quả.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

(5)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Giáo viên củng cố bài: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài tập 3 Trang 149 (8’)

- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán:

+ Xác định tỉ số.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm hai số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

3. Vận dụng (4')

- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

284 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là:

28 - 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở của mình và báo cáo..

- Nhận xét, bổ sung bài cho bạn.

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần) Số bé là:

726 = 12 Số lớn là:

72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12

- 1 hs nêu.

__________________________________________________

Khoa học

NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

2.Kĩ năng: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng về thực tế của kiến thức có trong trồng trọt.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

(6)

- HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.

- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Khởi động (5')

+ Thực vật cần gì để sống?

+ Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

HĐ1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau: (12’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, ảnh.

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- Thực vật cần ánh sáng, không khí,

…để sống.

+ HS mô tả thí nghiệm từ thực tiễn đã làm.

- Hs nhận xét.

- Lắng nghe.

1. Nhu cầu về nước của TV

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.

+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, …

+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn:

xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, …

+ Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt:

khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, …

+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, …

(7)

- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.

+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.

- GV kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Cây sống ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó.

Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây:

(12’)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.

+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?

+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?

- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.

+ HS quan sát tranh.

2. Từng giai đoạn phát triển của cây cần nhu cầu về nước khác nhau

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.

+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.

+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.

+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.

+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.

+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.

+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần

(8)

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

- GV kết luận: Cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Ngoài ra, khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. ....

3. Vận dụng (4')

- Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau như thế nào?

- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK.

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về chuẩn bị bài sau.

tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.

+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa …

+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.

- Lắng nghe.

- 1 hs trả lời.

- 2 hs đọc.

__________________________________________________

Chính tả( Nghe- viết)

AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ

1, 2, 3, 4, ... ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: ch / tr…

2.Kĩ năng: Nghe và viết lại đúng chính tả bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 .. ? viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức luyện viết chữ và giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gv đọc cho hs viết: sung sướng, sà xuống, xôn xao, sum họp.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn học sinh nghe viết (22')

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

(9)

- Gv đọc chính tả: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, .. ?

- Mẩu chuyện cho em biết điều gì ?

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài. Lưu ý hs viết từ dễ viết sai.

A - rập, Bát - đa, ấn Độ, trị vì, rộng rãi.

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc soát bài cho học sinh.

- Gv thu chấm 5 bài.

- Gv nhận xét chung.

3. Luyện tập, thực hành(9’) Bài tập 2a

- Gv lưu ý hs có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều những tiếng có nghĩa.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:Điền từ vào chỗ chấm - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Vận dụng (4') - Lưu ý khi viết ch/tr - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

Lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

- Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, .. ? không phải do người A - rập nghĩ ra mà do một người thiên văn học người ấn Độ...

- 2 học sinh viết bảng.

- Học sinh gấp Sgk, viết bài.

Học sinh soát bài.

Học sinh đổi chéo bài, soát lỗi Lớp nhận xét.

1 hs đọc yêu cầu bài.

Học sinh làm việc cá nhân.

1 hs làm bảng phụ.

Lớp nhận xét chữa bài.

Đáp án: Trai, trại, trải, trạm, tràm, trám, tràn,

- Chai, chải, chãi, chan, chán, chầu, chấu, chậu, chăng, chặng, chân, chẩn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

Học sinh suy nghĩ làm bài.

Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

__________________________________________________

Địa lí

THÀNH PHỐ HUẾ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua bài, HS biết:

- Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam.

- Trình bày được đặc điểm thành phố Huế( là cố đô, di sản văn hóa thế giới, thành phố du lịch )

- Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản Văn Hoá Thế Giới từ năm 1993)

2. Kĩ năng: Dựa vào sách tìm kiến thức nhanh chóng.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

(10)

- GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.

+ Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tích lịch sử của Huế.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Khởi động (5') - Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

+ Vì sao ngày càng có nhiều du khách du lịch đến tham quan miền Trung?

- Vì miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, nước biển trong xanh, nhiều di sản văn hoá và khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.

+ Nêu thứ tự các công việc trong sản xuất đường mía?

- Thu hoạch mía vận chuyển mía

sản xuất đường thô sản xuất đường kết tinh đóng gói sản phẩm.

- GV nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài - Lắng nghe

2. Khám phá

Hoạt động 1: (15’) Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.

- Yêu cầu HS xác định vị trí mình đang sống trên bản đồ Việt Nam, từ đó xác định hướng tới TP Huế.

- 2 HS lên chỉ.

+ Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Giới hạn của thành phố đó?

- Tỉnh Thừa Thiên - Huế.

+ Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn?

- Nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn.

+ Từ nơi em ở đi đến Huế theo hướng nào?

- Hướng đông.

+ Con sông nào chảy qua TP Huế? - Sông Bồ, Sông Hương + Chỉ hướng chảy của dòng sông? - 2 HS lên chỉ.

- GV kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mông chẩy qua thầnh phố Huế. Người ta còn gọi Huế là thành phố bên dòng sông Giang.

- Lắng nghe

- GVgiới thiệu: Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ.

- HS lắng nghe.

+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế?

- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén,…

- GV giới thiệu các kiến trúc cổ - HS lắng nghe.

+ Các công trình này có từ bao giờ?

Vào thời vua nào?

- Các công trình này có từ rất lâu: hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà

(11)

Nguyễn.

+ Tại sao Huế được gọi là cố đô? - Vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm.

- KL: TP Huế là kinh đô xưa nên có rất nhiều cảnh đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ.

- Lắng nghe

Hoạt động 2: (14’) Huế- Thành phố du lịch.

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 - Các nhóm quan sát.

+ Nếu đi thuyền dọc sống Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế?

- Lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ - khu kinh thành Huế, Cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba.

+ Quan sát ảnh ở hình 2 -3 - 4 và mô tả lại vẻ đẹp của những cảnh đẹp đó?

- Các nhóm mô tả cảnh đẹp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm mô tả.

+ Kinh thành Huế - Nhiều khu nhà cổ kính nằm sát nhau, cửa Ngọ Môn cao, đẹp, điện của vua đầy uy nghi, đẹp đẽ…

+ Sông Hương - Dòng sông thơ mộng, nước chảy êm

đềm, uốn lượn trong thành phố. Hai bên bờ sông là các cảnh đẹp, các nhà vườn…

+ Chùa Thiên Mụ - Nằm ngang bên bờ sông Hương. Có

nhiều bậc thang lên đến khu tháp Bảo

+ Chợ Đông Ba - Có nhiều hàng hóa đặc sản của thành

phố Huế, nằm bên dòng sông Hương.

- KL: Huế có những cảnh đẹp đã được ghi lại qua những bài ca, tiếng hát. Với phong cảnh đẹp thơ mộng, xanh tươi, ôn hoà, Huế rất thu hút khách du lịch đến thăm quan, tìm hiểu.

- Lắng nghe

3. Vận dụng (4')

+ Em biết gì về Huế? - Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Nẵng.

(12)

THỂ DỤC

Tiết 54: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG".

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng đùi hoặc tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khuỷu gối.

- Trò chơi"Dẫn bóng"YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

2. Kĩ năng

- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L PỚ

NỘI DUNG Định

lượng

Phương pháp và hình thức tổ chức

I. PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.

- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.

- Ôn nhảy dây

1-2p 1-2p 2lx8nh

1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu.

Tập tâng cầu bằng đùi.

+ GV làm mẫu, giải thích động tác.

+ Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị.GV uốn nắn sai cho HS.

+ Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.Sau đó GV nhận xét uốn nắn sai chung.

+ Chia tổ tập luyện.

+ Cho mỗi tổ cử 2 HS lên tâng cầu giỏi.

- Ném bóng.

Tập các động tác bổ trợ:Tung bóng từ tay nọ sang tay kia,vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm

9-12p

2-3 lần 2p 4-5p 1p 9-12p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X

X O O X X X X X 

(13)

tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.

GV nêu tên động tác, làm mẫu, kết hợp giải thích.

+ Cho HS tập GV điều khiển.

b.Trò chơi "Dẫn bóng"

GV nêu tên trò chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi.

5-7 p X X--->  X X--->  X X--->  III. PHẦN KẾT THÚC

- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học, về nhà tập tâng cầu cá nhân.

2-3p 1-2p 1p

X X X X X X X X X X X X X X X X

________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.4. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn tập về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Khởi động (5')

- Yêu cầu hs làm bài 2,3 - Gv nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành

Bài tập 1:(6’)Viết tỉ số của a và b - Yêu cầu hs nhắc lại cách viết tỉ số của hai số.

Gv củng cố bài.

Bài tập 2: (6’)Viết số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu hs dựa vào cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng viết bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

(14)

của hai số đó để làm bài.

Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Gọi hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs nêu các bước giải

- Yêu cầu hs thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(6’) - Gọi hs đọc đề bài

- YC hs nêu các bước giải

- YC hs thực hiện vào vở

Bài tập 5:(6’)

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.

- 1 hs đọc đề bài - Nêu các bước giải + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số.

- Giải bài toán trong nhóm đôi Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

7

1số thứ hai

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:

1080 - 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 - Nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm chiều rộng, chiều dài - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng 50 m Chiều dài: 75 m - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

(15)

- Yêu cầu học sinh tóm tắt, suy nghĩ tìm cách giải.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

3. Vận dụng (4')

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs trả lời

____________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm 2.Kĩ năng: Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời trong trò chơi : Du lịch trên sông.

3.Thái độ: Hs có ý thức học tốt

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mảnh giấy nhỏ để viết các câu đố ở BT4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Thế nào là Du lịch? Thám hiểm?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

3. Luyện tập, thực hành Bài 1(4’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu hs trao đổi, tìm câu trả lờiđúng.

- Gọi hs làm bài trên bảng

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu hs đặt câu với từ Du lịch Bài 2(4’)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng, Thám hiểm: thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm

- Đặt câu với từ Thám hiểm

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 1 hs trả lời.

- Hs nhận xét.

- Học sinh đọc

- Hoạt động nhóm 2 - 1 hs làm bảng

b, Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

- 2 hs đặt câu

- 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung Hs trao đổi, tìm câu trả lời đúng

- Hoạt động nhóm 2, nêu ý kiến - 2 hs đặt câu

- Hs nêu câu mình đặt Bài 3(6’)

- Em hiểu câu: "Đi một ngày đàng học - 1 hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập

(16)

một sàng khôn" nghĩa là như thế nào?

- Nhận xét, kết luận

- Yêu cầu hs nêu tình huống có thể sử dụng câu thành ngữ

Bài 4(11’)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ

- Yêu cầu hs đọc thành tiếng các câu đố và trả lời.

- Nhận xét, tổng kết cuộc thi

GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ngày càng thêm tươi đẹp?

3. Vận dụng (4') - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs trao đổi

- Tiếp nối nhau trả lời - 2 hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu

- Mỗi tổ cử 2 đại diện tham gia.

Từng hs sẽ hái hoa và trả lời câu hỏi.

____________________________________________

Kể chuyện

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đây mới mở rộng thêm vốn hiểu biết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ nămg nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, hs kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Hãy kể lại câu chuyện em được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(17)

2. Khám phá

a. Gv kể chuyện(5’) - Gv kể chuyện lần 1.

- Gv kẻ lần 2 kết hợp chỉ tranh.

b. Hướng dẫn kể chuyện(11) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv yêu cầu hs quan sát các tranh nêu nội dung chính của từng tranh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Luyện tập, thực hành(15’)

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm nối tiếp kể các đoạn của câu chuyện.

- Gv theo dõi, giúp đỡ uốn nắn học sinh.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu 3 học sinh thi kể cả câu chuyện.

+ Vì sao ngựa trắng xin mẹ được đi xa ? + Chuyến đi mang lại cho ngựa trắng điều gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Vận dụng (4')

- Có thể dùng câu tục ngữ nào minh hoạ cho chuyến di của Ngựa Trắng ?

*BVMT: GV liên hệ thực tế gdhs ý thứcBVMT...

- Nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Học sinh lắng nghe kết hợp quan sát tranh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh nêu nội dung từng tranh.

Tr1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. Tr 2: Ngựa trắng ao ước có cánh như đại bàng. Tr 3:

Ngựa trắng xin mẹ đi xa cùng đại bàng. Tr 4: Sói ngáng đường ngựa trắng. Tr 5: Đại bàng lao xuống bổ mạnh vào đầu sói. Tr 6: Đại bàng sải cánh. Ngựa trắng thấy chân mình như bay lên.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm.

- Học sinh mỗi em kể 2 - 3 tranh, sau đó từng em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- 2 tốp hs nối tiếp kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 3 học sinh thi kể chuyện, nói về ý nghĩa câu chuyện.

+ Mơ ước có đôi cánh giống như đại bàng.

+ Hiểu biết làm cho ngựa trắng bạo dạn hơn, làm cho bốn vó của ngựa trắng thực sự như đôi cánh.

- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người hiểu truyện nhất.

Đi một ngày đàng học một sàng khôn

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.4.2021

(18)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 Toán

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng giải bài đúng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Yêu cầu hs làm bài tập 1 - Gv nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn giải dạng toán(12’)

Bài toán 1: Hiệu hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 53. Tìm hai số đó ? - Gv giới thiệu đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ biểu thị bài toán.

- Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài toán 2: Hiệu hai số là 12m. Tỉ số của hai số đó là 47 . Tìm hai số đó ? - Yêu cầu hs tự giải bài.

B1: Vẽ sơ đồ.

B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

B3: Tìm giá trị 1 phần.

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm bài toán.

- Học sinh vẽ sơ đồ biểu thị bài toán Giá trị một phần là: 24 2 = 12 - Học sinh trình bày bài giải.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 - 3 = 2 (phần) Số bé là:24  2 3 = 36 Số lớn là:36 + 24 = 60

Đáp số: Số bé: 36 Số lớn : 60 - Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

Bài giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằngnhau 7 - 4 = 3 (phần)

Chiều dài là:

12  3  7 = 28 (m) Chiều rộng là:

(19)

B4: Tìm số lớn, số bé.

3. Luyện tập, thực hành

Bài tập1(6’): - HS đọc yêu cầu bài toán và tóm tắt

- Bài toán đã cho biết gì ? Hỏi gì?

- Tỉ số đó có ý nghĩa gì (

5

2) dạng bài tập nào?

- HS làm bài theo BT mẫu. 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải bài toán.

- Giáo viên nhận xét KQ

- Muốn kiểm tra kết quả có đúng không ta làm như thế nào?

Bài tập 2(6’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt - Bài toám cho biết, hỏi gì?

- Dạng bài toán nào? tỉ số

7

2 có ý nghĩa như thế nào?

- Cả lớp làm bài. 1HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét, GV chốt kết quả - Kiểm tra lại tuổi mẹ, tuổi con?

- Nêu các bước giải bài toán? HS đổi chéo để kiểm tra

Bài tập 3(6’)

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh

- HS khác nhận xét bài. Gv chốt kết qủa - Số lớn được tìm bằng cách nào?

- Bài toán gồm những bước giải nào - HS đọc to bài giải.

28 -12 = 16 (m) Đáp số:Chiều dài: 28m Chiều rộng:16m - 1 hs đọc yêu cầu bài.

Học sinh tự làm bài.

Lớp đổi chéo bài kiểm tra.

Nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Tóm tắt Số bé:

Số Lớn:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (Phần)

Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205

Đáp số: Số bé: 82 Số lớn:205 - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời

Tóm tắt:

Tuổi con:

Tuổi mẹ:

Hiệu số phần = nhau là: 7 - 2 = 5 (phần).

Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi).

Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số:

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh

- HS khác nhận xét bài. Gv chốt kết qủa

- Số lớn được tìm bằng cách nào?

- Bài toán gồm những bước giải nào - HS đọc to bài giải.

- Hs nhận xét.

?

? 123

? tuổi 25 tuổi

(20)

- Gv nhận xét.

4. Vận dụng (4')

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- 1 hs trả lời

_____________________________________

Tập đọc

TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN ?

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại:

Trăng ơi ... từ đâu đến ? với giọng ngạc nhiên thể hiện sự ngưỡng mộ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Đường đi Sa Pa và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ của bài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu hs đọc thầm hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? - Vì sao tác giả lại nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

Vầng trăng gắn với những đối tượng cụ thể đó là ai, là những gì ?

Những đối tượng đó có ý nghĩa như thế

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- cái đĩa...

(21)

nào trong cuộc sống ?

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương đất nước như thế nào ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Nội dung chính của bài thơ là gì ? Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

3. Luyện tập, thực hành (8’) - Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Vận dụng(5’)

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau

- 2 học sinh trả lời.

Học sinh nối tiếp đọc các khổ thơ Học sinh nêu cách đọc.

Học sinh đọc nhẩm thuộc bài Học sinh thi đọc từng khổ thơ, Lớp nhận xét.

_______________________________________

Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Khởi động (5')

-Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài 2. Khám phá Nhận xét (10’)

Bài tập 1:Đọc bài văn con mèo Hung:

Bài tập 2, 3:Phân đoạn bài văn, nội dung chính từng đoạn ?

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 1, 2 HS trả lời

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh nối tiếp đọc bài văn.

- Lớp đọc thầm lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

(22)

- Gv đi lại giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Mở bài(Đoạn 1): Giới thiệu con mèo được tả

Thân bài (Đoạn 2, 3): Tả hình dáng con mèo.

Kết bài (Đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật ?

*Phần ghi nhớ:

3. Luyện tập, thực hành (21’) Lập dàn ý chi tiết một con vật quen thuộc (chó, gà, lợn, mèo,..

- Gv nhắc học sinh:

+ Nên chọn con vật gần gũi quen thuộc với em, để lại cho em nhiều ấn tượng.

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm cho học sinh.

4. Vận dụng (4')

- Trình bày cấu tạo bài văn miêu tả con vật ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có ý thức tốt trong giờ học.

- Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

3 phần

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh tự lập dàn ý bài của bài.

- Lớp nhận xét.

Ví dụ: Dàn ý tả con gà trống Mở bài: Giới thiệu bài tả con mèo.

Thân bài: Tả hình dáng của con gà.

+ Đầu, mào, mỏ, mắt, ..

+ Mình, chân.

+ Màu lông.

- Tả thói quen sinh hoạt.

+ Khi kiếm ăn.

+ Khi được ăn.

- Tiếng gáy của gà trống.

+ Thường gáy vào lúc nào ? ở đâu ?

+ Tiếng gáy có tác dụng gì ?

Kết luận: Nêu cảm nghĩ về gà trống ?

- 1 hs trả lời.

__________________________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2

)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Phải tôn trọng Luật giao thông, đó là cách bảo vệ mình và mọi người.

2.Kĩ năng:

(23)

- Có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

3.Thái độ:

- Biết tham gia giao thông an toàn.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

GDQPAN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật GT, giữ gìn được tính mạng của bản thân và cộng đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một số biển báo hiệu giao thông

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Tôn trọng luật giao thông có ích lợi gì Em đã làm gì để thể hiện mình đã thực hiện đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hoạt động 1(9’):Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông

- Gv chia lớp thành 5 nhóm. Phổ biến cách chơi. Học sinh có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc.

- Gv điều khiển cuộc chơi.

- Gv cùng hs đánh giá kết quả.

GDATGT: Thực hiện tốt luật ATGT Hoạt động 2(8’):Làm bài tập 2

- Gv chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em.

- Giao cho mỗi nhóm một tình huống thảo luận tìm cách giải quyết.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và kết luận:

a, Không tán thành và giải thích Luật giao thông cần được thực hiện mọi lúc mọi nơi.

b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Học sinh về vị trí nhóm.

- Học sinh lắng nghe luật chơi.

- Các nhóm tham gia chơi như hướng dẫn.

- Thảo luận nhóm.

- Học sinh về nhóm, bầu nhóm trưởng - Học sinh nhận tình huống.

- Học sinh thảo luận tình huống được giao viên giao.

- Từng nhóm báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

(24)

ngoài.

c, Can ngăn bạn không ném đá lên tàu.

d, Đề nghị bạn dừng lại giúp người bị nạn.

đ, Khuyên bạn không nên ra về.

GDQPAN: Giữ gìn được tính mạng của bản thân và cộng đồng chính là thể hiện tôn trọng Luật GT.

Hoạt động 3(8’): Bài tập 4

- Yêu cầu hs trình bày kết quả điều tra thực tiễn.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.

* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.

3. Vận dụng (4')

*QTE: Em cần làm gì để chấp hành tốt Luật giao thông ?

- Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

__________________________________________________________________

Ngày soạn.12.4.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021 PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

MÁY BÚA SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NƯỚC I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh lắp ghép được : Máy búa sử dụng năng lượng nước.

- Lập trình robot . 2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thiêt bị tìm hiểu khoa học năng lượng - Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 3')

- Tiết trước học bài gì?

- GV nhận xét - Hs nêu . : Máy phát điện từ năng

(25)

2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) b. Thực hành

Hoạt động nhóm 6: Thực hành về: Máy búa sử dụng năng lượng nước.

- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp từ bước các bước 1-18.

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét.

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng

3. Tổng kết( 2')

Vừa chúng ta đã được học robot gì ? - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

lượng gió

- Các nhóm thực hành lắp các bước 1-18

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

- Máy búa sử dụng năng lượng nước.

-HS lắng nghe

________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5') - Chữa bài tập 3 . - Gv nhận xét - Gọi HS chữa bài.

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 1 hs lên bảng làm bài.

Bài 3

Bài giải

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 ( phần) Số lớn là:

(26)

- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét - Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’)

- Gọi hs đọc bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết?

- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Yêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài giải.

- Nhận xét Bài tập 2(7’)

- Gọi hs đọc bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết?

- Yêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài giải.

- Nhận xét.

Bài tập 3:(8’)

100 : 4 x 9 = 225 Số bé là:

225 - 100 = 125

Đáp số: Số lớn: 225 Số bé: 125 - 1 hs nêu

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs nêu

- Lớp làm bài vào vở .

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 - 3 = 5 ( phần) Số bé là:

85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:

51 + 85 = 136

Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - Hs nhận xét - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Bài giải

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 ( phần) Số bóng đèn màu là:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là:

625 - 250 = 375 (bóng)

Đáp số: Bóng đèn màu: 625 bóng Bóng đèn trắng: 375 bóng - Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

(27)

- Gọi Hs đọc đề toán.

- Hướng dẫn hs phân tích đề, xác định dạng toán và cách làm.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Nhận xét.

Bài tập 4(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn hs phân tích đề, xác định dạng toán và cách làm.

- Yêu cầu hs nêu bài toán và làm vào vở.

- Gọi 1 số em lần lượt chữa bài.

- Nhận xét.

3. Vận dụng (4') - NX tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Dăn VN: ôn kĩ kiến thức đã học

- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Bài giải

Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (em) Mỗi HS trồng số cây là:

10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là:

35 x 5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

33 x 5 = 165 (cây)

Đáp số: 4A: 175 cây 4B : 165 cây - Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

Bài giải

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 ( phần) Số bé là:

72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162

Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162 - 2 học sinh trả lời.

___________________________________________

Luyện từ và Câu

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu thế nào là lời nhờ cậy, yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Hiểu tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị.

(28)

2.Kĩ năng:- Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước.

3.Thái độ: Biết giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử: thể hiện sự cảm thông.

- Khả năng thương lượng - Khả năng đặt mục tiêu.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gi y kh to v bút d B ng ph vi t s n BT3 ấ ổ à ạ ả ụ ế ẵ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.

- Nhận xét .

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 2 hs thực hiện yêu cầu

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

- Nghe Nhận xét(10’)

*Yêu cầu 1

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- 1 hs đọc mẩu chuyện trang110 - Lớp đọc thầm

* Yêu cầu 2, 3:

Gọi Hs đọc yêu cầu

- Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẩu chuyện trên. Nhận xét về cách nêu yêu cầu, đề nghị của 2 bạn Hùng và Hoa

- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn và hướng dẫn Hs cách làm bài tập

- 1 Hs đọc

- Hs làm theo nhóm ( tổ ) - Tiếp nối nhau trả lời

Câu nêu yêu cầu, đề nghị Lời của ai Nhận xét - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé,

trễ giờ học rồi.

- Vậy cho mợn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.

- Bác ơi, cho cháu mợn cái bơm nhé.

Hùng nói với - Yêu cầu bất bác Hai L/sự với bác Hai Hùng nói… - Y/c bất lịch sự Hoa nói… - Yêu cầu lịch sự Ghi nhớ:

- Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị

- Yêu cầu hs lấy ví dụ 3. Luyện tập, thực hành

- 2 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp

- Đọc ví dụ

(29)

* Bài 1, 2(7’)

Yêu cầu hs hoạt động theo cặp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng B1: Cách b, c

B2: Cách b, c, d

* Bài 3(8’)

- Yêu cầu hs hoạt động nhóm trên giấy và bút dạ

- Gọi đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.

a, - Lan ơi, cho tớ về với ! - Cho tớ đi nhờ một cái ! b, - Chiều nay, chị đón em nhé!

- Chiều nay chị phải đón em đấy !

- 1 hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 2 Hs đọc câu khiến trong bài với ngữ điệu phù hợp

- Trao đổi bài với bạn cùng bàn - Hs nêu cách lựa chọn và giải thích - Học sinh đọc yêu cầu

- Hoạt động nhóm 4

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét

+ Lịch sự vì có các từ xng hô + Bất lịch sự vì nói trống không + Lịch sự tình cảm...

+ Từ "phải" có tính chất bắt buộc, mệnh lệnh...

* Bài 4(5’)

- Gv hướng dẫn: Với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự.

4. Vận dụng (4')

- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, đề nghị

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

__________________________________________________________________

Ngày soạn.9.4.2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2.Kĩ năng:- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- B ng ph .ả ụ

(30)

1. Khởi động (5')

- Chữa bài tập 3 VBT Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài toán khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’)

- Gọi hs đọc bài toán.

- Gọi 1 số em nêu lại các bước giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2(7’)

- Gọi hs đọc bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết?

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?

+ Hãy nêu tỉ số của 2 số?

- Yêu cầu hs làm vở, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài giải.

- Nhận xét.

- Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 1 hs lên bảng làm.

Bài 3

Bài giải

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 - 1 = 5 ( phần) Số cây cam là:

170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây)

Đáp số: Cam: 34 cây Dứa: 204cây.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

-HS l m b i, ch a b i, nh n xét.à à ữ à ậ Hiệu hai

số

Tỉ số của hai số

Số bé Số lớn

15 2

3

30 45

36 1

4

12 48

- 1 hs đọc bài toán.

- Hs lần lượt trả lời.

Bài giải

Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.

Ta có sơ đồ:...

... Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 - 1 = 9 ( phần) Số thứ hai là:

738 : 9 = 82 Số thứ nhất là:

82 + 738 = 820

Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 - Hs nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ3. II.ĐỒ