• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: 25.2.2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Biết tìm phân số của 1 số.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.

-Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Khởi động(5’) - Chữa bài tập 2 - Gv nhận xét.

- GV giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’):Tính rồi rút gọn:

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố.

Bài tập 2(8’)

- Gv làm mẫu cho học sinh:

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

- Gv chốt lại: Cần viết gọn phép chia phân cho số tự nhiên, tính rồi rút gọn.

Bài tập 3(7’)Tính

- Gv yêu cầu học sinh tính giá trị biểu

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

a.

5 9:4

7=5 9 x7

4=35

36 b.

1 5:1

3=1 5x3

1=3 5 c. 1 :

2 3=1x3

2=3 2

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở.

a) 5

7 : 3 = 5 7×3 =

5

21 b)2

1

: 5 = 1 2×5 =

1 10 c)

2

3 : 4 = 2 3×4 =

2 12 =

1 6 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm. Học sinh tự làm

(2)

thức, lưu ý các em cách tính.

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4(8’):Giải toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

- Gv nhận xét,củng cố bài: Dạng toán tìm phân số của một số.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

vào vở bài tập.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

60  5

3

= 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là:

(60 + 36)  2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là:

60  36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160m2 - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_______________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

- Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả cây cối( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả.

-Tự sửa được lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động: (5’)

- Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv nhận xét

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành

Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét.

(3)

lớp:(10’)

*Ưu điểm:-Bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần.

- Nắm được yêu cầu cơ bản của từng đề bài.

- Có một số mở bài, kết bài theo kiểu gián tiếp, mở rộng khá hay.

-Diễn đạt tương đối lưu loát, trình bày sạch, khoa học.

-Một số bài viết có cảm xúc, có nội dung phong phú. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá làm cho bài viết thêm sinh động.

*Nhược điểm:-Một số bài phần tả còn sơ sài, chưa tả bao quát cây cần tả.

-Tả chưa theo một trình tự cụ thể (từ xa đến gần, từ trên xuống dưới hay từ dưới lên trên).

-Bố cục một số bài chưa rõ ràng, viết câu chưa đúng ngữ pháp, trình bày còn bẩn.

- Trả bài cho hs

*HD cho HS chữa bài:(12’)

GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình

*.HD HS học tập những đoạn văn hay:(7’) -GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, bài văn hay.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Cấu tạo của 1 bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét chung.

- Chuẩn bị ôn luyện, tiết sau ôn tập.

- Hs theo dõi nhận xét của Gv

- HS tự đọc bài của mình, tự viết lỗi sai và sửa ra giấy.

- HS trao đổi, sửa lỗi diễn đạt theo cặp.

- HS thảo luận tìm ra cái hay - HS chọn một đoạn trong bài để viết lại cho hay hơn.

- 1 hs trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_________________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

(4)

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/

phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.

Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở giữa học kì II

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13’)

- Gv yêu cầu Hs mở Sgk đọc các bài tập trong hai chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu và Những người quả cảm.

- Yêu cầu Hs bốc thăm chọn bài.

- Gọi Hs đọc bài- Gv đặt câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 2 (8’): Hoàn thành bảng - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bảng.

- Gv hướng dẫn, giúp đỡ Hs.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(10’):Tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.

- Gv phát phiếu cho học sinh hoàn thành vào bảng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài đầy đủ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Em hãy nêu nội dung chính của chủ

- Hs hát hoặc chơi trò chơi - 2 Hs đọc

- Lớp nhận xét

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài) - Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 10 học sinh) Hs nhận xét

+ Bốn anh tài.

+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay.

+ Con sẻ.

- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm việc.

- Lớp nhận xét, bổ sung - 1 hs nêu

(5)

điểm: “Người ta là hoa đất''

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

___________________________________

Ngày soạn: 26.2.2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được các phép tính với phân số.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.

-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động(5’) - Chữa bài tập 2 - Gv nhận xét -Gtb

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(6’): Tính

* Gọi HS đọc y/c BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS quan sát mẫu số các phân số của từng phần để chọn MSC cho phù hợp.

- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm từng phép tính.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- GV đánh giá, chốt KQ đúng.

Bài tập 2(6’):Tính

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn, chữa lỗi nếu có.

- Gv nhận xét, củng cố về phép trừ phân số Bài tập 3(6’):Tính

* Đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài.

- HS hát, vận động tại chỗ - 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

* 1 HS đọc.

- Cả lớp làm vào vở. 2 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi HS làm 1 phép tính).

- Nhận xét, sửa chữa:

a/

b/

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

* 1 HS đọc.

15 22 15 12 15 10 5 4 3

2

12 7 12

2 12

5 6 1 12

5

(6)

+ Nhắc HS có thể rút gọn phân số trước khi thực hiện.

- Gọi 2 HS chữa bài.

- GV chốt lời giải đúng.

- Gọi HS nhắc lại cách nhân hai phân số và nhân phân số với số tự nhiên.

Bài tập 4(6’):Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 5(6’):Giải toán

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh nếu các em còn lúng túng.

- Gv củng cố bài.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Muốn cộng, chia, nhân hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 lên bảng chữa bài.

3 4 x

5 6=5

8 ; 4

5 x 13 = 52

5 - HS nhận xét, bổ sung.

-2 HS nêu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

* HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng nhóm, đính trên bảng, cả lớp cùng chữa bài đối chiếu với bài làm của mình.

a, x

b.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_______________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm

5 8 3 :1 5

8

5 24 1 3

14 3 2 7 2 3 7:

3

x

(7)

-Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả: Hoa giấy.

Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn nghe - viết (15’)

- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.

- Đoạn văn nói về nội dung gì ? - Gv lưu ý học sinh viết các từ khó.

rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mạn, ...

- Gv yêu cầu học sinh gấp Sgk. Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát bài.

- Gv thu nhận xét 5, 7 bài.

- Gv nhận xét chung.

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 2 (8’)

- Gv gợi ý học sinh: Bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

- Phần b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ? - Phần c yêu cầu đặt các câu văn tương

ứng với kiểu câu nào ? - Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gv quan sát, theo dõi, sửa lỗi cho hcọ sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ?

- Nhận xét tiết học.

-Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- 2 học sinh viết bảng.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh gấp Sgk.

- Hs lắng nghe gv đọc và viết bài.

- Học sinh soát bài mình.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Ai làm gì ? - Ai thế nào ? - Ai là gì ?

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

3 học sinh làm bài vào bảng phụ.

(mỗi em làm một phần).

- 4, 5 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh trả lời.

(8)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

____________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

-Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Hệ thống được những điều cần ghi nhớ và nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.

- Nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Gọi Hs đọc bài + trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7’)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành a. Hướng dẫn làm bài(10’)

- Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.

- Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu là truyện kể ?

- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào Vbt.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung b.Viết chính tả(15’)

- Ðọc bài

- Bài thơ cho ta biết ðiều gì?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- GV ðọc - HS viết bài.

- Ðọc soát

- Thu bài nhận xét - Nhận xét chung.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’)

- Hs hát, vận động tại chỗ

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Hs nghe

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 6 bài tập đọc là truyện kể.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về nội dung chính của từng bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 1 Hs đọc bài - 1 Hs nêu

- Tìm từ khó, luyện viết.

- Hs viết bài.

- Soát lỗi.

(9)

- Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm:

Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- 1 hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 27.2.2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được phân số bằng nhau

- Biết giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

- Rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số.

-Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động(5’) - Chữa bài 1

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ?

- GV nhận xét

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1:(7’)

- GV yêu cầu Hs rút gọn phân số - Tìm các phân số bằng phân số đã cho - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Củng cố kỹ năng rút gọn phân số và tìm các phân số bằng nhau

Bài 2:(7’) Giải toán

- Gv hướng dẫn Hs làm bài

- HS chơi trò chơi xì điện

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV - Lớp thực hiện vào nháp

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Tự làm bài vào vở.

- HS lên bảng chữa bài a,

25 30=5

6 ; 9 15=3

5 ; 10 12=5

6 ; 6

10=3 5 b,

3 5= 9

15 = 6 10

- Hs suy nghĩ làm bài.

(10)

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số

Bài 3:(7’) Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số Bài 4: (7’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?

- Gv quan sát Hs làm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Muốn tìm phân số của 1 số ta làm như thế nào?

- Hệ thống nội dung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

a, 3 tổ chiếm số Hs cả lớp

b, 3 tổ có số Hs là: 32 x = 24 (Hs) Đáp số : a, ; b, 24Hs.

- Hs nhận xét.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS chữa bài trên bảng phụ.

- Lớp nhận xét; chữa bài theo kết quả đúng.

- 1 hs đọc bài toán - Hs nêu

- Hs tự làm

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở

Bài giải

Lần sau lấy ra số xăng là 32850 : 3 = 10950(l)

Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800(l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:

56200 + 43800 = 100000(l) Đáp số: 100000l xăng - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

__________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

4 3

4 3

4 3

(11)

Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả: Hoa giấy.

Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(12’)

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu - HS làm bài theo nhóm đôi

- Lần lượt HS báo cáo kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung - 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng.

Bài 3 (13’)

- Hs đọc y/c bài tập - Học sinh làm bài

- Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng

- Nội dung mỗi phần thuộc chủ điểm nào?

-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

-Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài và quan sát bảng mẫu - HS làm bài theo nhóm đôi

- Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi chủ điểm (tiết MRVT)

Người ta là hoa là đất

Vẻ đẹp muôn màu

Những người quả cảm - Tài hoa,

tài giỏi, tài nghệ, tài ba,

- Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, dẻo dai...

tập luyện, nghỉ mát du lịch, giải trí...

- Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, tha thướt, - Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm..

- Tươi đẹp, sặc sỡ.

diễm lệ - Tuyệt vời, tuyệt diệu...

- gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, nhát gan

- Tinh thần quả cảm dũng cảm xông lên ...

- Hs tự làm bài.

Đáp án:

a, Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét trạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài trẻ.

b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

Một ngày đẹp trời.

Những kỉ niệm đẹp đẽ.

(12)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ?

- Nhận xét tiết học.

c, Một dũng sĩ diệt xe tăng.

Có dũng khí đấu tranh.

Dũng cảm nhận khuyết điểm.

- 2 học sinh trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_____________________________________________

Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

- Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học. Năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vẫn đề, năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1.Khởi động (5’)

- Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết?

- GV nhận xét

* Giới thiệu bài (1’)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1(15’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.

- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:

+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

- Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu…

+ HS nhận xét.

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.

+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.

- Quan sát hình và trả lời.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước

(13)

HĐ2 (15’)TH sử dụng nhiệt kế - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?

- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:

+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?

- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ..

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.

+ Ghi lại kết quả đo.

- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.

- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Yêu cầu hs nêu nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

đá.

- HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:

+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.

- HS đọc : 300C + 1000C

+ 0 0 C

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

HS trả lời.

- HS đọc bài học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_______________________________________________

Ngày soạn: 28.2.2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2022 Toán

HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

(14)

- Rèn kĩ năng nhận biết và so sánh

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bộ đồ dùng toán, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Nêu đặc điểm của hình vuông ? - Nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hình thành biểu tượng về hình thoi và đặc điểm của hình thoi (12’)

- GV và HS cùng lắp mô hình hình vuông.

GV vẽ lên bảng.

- GV xô lệch hình vuông để được 1 hình mới, GV giới thiệu hình mới là hình thoi.

- Quan sát mô hình lắp

- GV cho HS đo độ dài các cạnh và rút ra kết luận: AB song song DC.

AD song song BC.

và AB = BC = CD = DA - Hình thoi có đặc điểm gì?

*Kết luận(SGK)

3.Hoạt động Luyện tập, thực hành

*Bài 1:(6’)

- Gọi HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.

Hình nào là hình thoi, hình nào là hình chữ nhật?

Hình thoi khác hình chữ nhật ở chỗ nào?

Bài tập ôn những gì?

- GV củng cố về nhận diện hình thoi.

Bài 2(7’) : Gọi HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS vẽ hình thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.

- Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và AC?

- Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?

- Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?

( 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.)

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3(6’) :Yêu cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp theo các bước hướng dẫn để được

- Hs hát, vận động tại chỗ - 1 Hs trả lời

Nhận xét

- HS lắp mô hình hình vuông.

B - HS quan sát.

A C D

D - Hs nêu nhận xét

- Hs nhắc lại kết luận SGK

- Hs qs hình trong SGK, bảng phụ

- Hs lên bảng chỉ hình và nêu - Lớp nx, bổ sung

- Hs nối tiêp nêu - 2 hs đọc yc Trao đổi theo cặp

- đại diện các cặp trình bày

- Lớp nx, bổ sung - Hs thực hiện yêu cầu.

(15)

hình thoi.

- GV hướng dẫn hs các thao tác

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Nêu đặc điểm của hình thoi?

- Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). Hệ thống được những điều cần ghi nhớ và nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.

- Nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.

- HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Gọi Hs đọc bài + trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13’)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá

3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 2(12’) Tóm tắt nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.

- Gv phát phiếu cho học sinh hoàn thành vào bảng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài

- Hs hát, vận động tại chỗ

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Hs nghe

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay.

+ Con sẻ.

- Học sinh thảo luận nhóm, làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm việc.

(16)

đầy đủ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm:

Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

____________________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

- Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NÃNG SỐNG ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, UDCNTT

IV CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động: (5’)

- Tại sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo? Kể tên một số hoạt động nhân đạo mà em biết ?

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1(13’): Thông tin Sgk

- Gọi Hs đọc thông tin Sgk

- Gv chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn - Gv nhận xét, kết luận:

+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả đáng tiếc: tổn thất về người và của .

+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc các thông tin Sgk.

- Hs thảo luận các câu hỏi.

- Từng hs đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(17)

nguyên nhân do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người phóng nhanh, vượt ẩu, không chấp hành đúng Luật giao thông.

+ Mọi công dân có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.

Sử dụng hình ảnh ƯDCNTT minh họa

* Ghi nhớ: Sgk

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành Hoạt động 2(8’): Bài tập 1

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp tìm hiểu:

- Nội dung tranh nói về điều gì ?

- Những việc làm đó đã đúng Luật giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông ?

- Đưa tranh ƯDCNTT

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm ở tranh 2, 3, 4 là việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là việc làm tôn trọng Luật giao thông.

PHTM: HS tìm hiểu thông tin về tình hình thực hiện ATGT ở địa phương

- Quảng bá hình ảnh

Hoạt động 3(10’): Bài tập 2 - Gọi Hs đọc tình huống

- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống.

- Gv kết luận: Các việc làm trong các tình huống này đều gây tai nạn giao thông.

Luật giao thông cần thực hiện mọi lúc, mọi nơi.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)

*QTE: Tại sao phải chấp hành đúng Luật giao thông ?

- Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát

- 2 học sinh đọc ghi nhớ.

Làm việc theo cặp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát các bức tranh.

- Từng cặp hs trao đổi theo nội dung câu hỏi gv đưa ra.

- 3, 4 cặp trình bày trên tranh - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS tìm hiểu trên máy tính bảng - Báo cáo

Làm việc theo nhóm.

- Học sinh đọc tình huống, thảo luận, dự đoán kết quả của từng tình huống.

- Các nhóm học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

________________________________________________________________

Ngày soạn: 1.3.2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2022 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH THOI

(18)

I.MỤC TIÊU

- Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi.

-Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Bảng phụ, Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi đông (5’)

- Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Chữa bài tập 3 VBT.

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hình thành công thức(12’)

- Gv nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu Hs quan sát hình

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ?

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC?

- Vậy diện tích hình thoi được tính như thế nào ?

S = m×n

2

(S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của hai đường chéo).

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk

- Ví dụ: Tính S hình thoi có n = 3 m, m = 4 m ?

3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1/a (6’): Gọi HS đọc đề bài - Gv quan sát hs làm GV

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Diện tích hình thoi đó được tính ntn?

Tại sao?

Bài 2(6’)

- Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt

- Hs hát, vận động tại chỗ

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát hình.

- Học sinh thực hành cắt ghép.

- Bằng nhau

- Diện tích hình chữ nhật AMNC là:

m ¿ n 2

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đọc trong Sgk.

- Học sinh thực hành tính.

- 1 hs đọc yêu cầu

- 1 HS lờn bảng chữa bài.

- Hs đối chiếu bài và nhận xét.

a/ Diện tích hình thoi ABCD là:

3×4 2 =6

(cm2) - HS làm bài theo nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng thực hiện

(19)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Cho Hs lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.

- Phần b đơn vị đo đã phù hợp chưa?

- Để tính diện tích hình thoi, làm như thế nào?

Bài 3(6’)

- GV treo bảng phụ.

- Gọi HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi

- Mời 2 đại diện nhóm lên bảng thi điền kết quả.

- GV nhận xét kết quả đúng sai.

a/ S b/ Đ - Tại sao a: S; b: Đ ?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

a/ Diện tích hình thoi là:

5×20 2 =50

(dm2) Đáp số: 50 dm2 b/ Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi là:

40×15 2 =300

(dm2) Đáp số: 300 dm2 - 1 hs đọc yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S- Thi đua giữa các nhóm

- Lớp nhận xét bài bảng, bổ sung - 1 hs trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

_______________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

- Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì ?) - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Gọi hs đọc bài + trả lời bài - nhận xét

- Giới thiệu bài

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)

- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm bài

- Hs hát, vận động tại chỗ - 2,3 hs đọc và trả lời bài - hs nghe

- Hs bốc thăm (sau 1 phút đọc bài)

(20)

đọc.

- Lắng nghe học sinh đọc bài và nêu câu hỏi có liên quan đến bài học cho học sinh.

- Nhận xét, đánh giá hs. Tuyên dương những em hs đọc và trả lời tốt.

3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7’): ‘Phân biệt 3 kiểu câu kể

(Thế nào là kiểu câu kể Ai là gi ? Ai làmgì ? Ai thế nào ? Cho ví dụ ? ) - Hãy nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? - Yêu cầu hs hoàn thành bảng.

Bài tập 2(7’):Tìm ba kiểu câu kể trong đoạn văn.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, học sinh suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi uốn nắn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(7’):Viết đoạn văn về bác sĩ y có sử dụng ba kiểu câu trên.

- Gv nhắc hs: Câu kể Ai là gì ? để nêu nhận định về bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai thế nào ? nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.

- Câu kể Ai làm gì ? kể về hành động của bác sĩ Ly.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

(Kiểm tra 10 học sinh) - Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Học sinh làm bài tập.

- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét bổ sung.

1, Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.

- Kiểu câu Ai là gì ?

- Tác dụng: Giới thiệu nhân vật tôi”.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh tự viết đọan văn.

- 4, 5 học sinh dọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

______________________________________________

Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA

I.MỤC TIÊU

(21)

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, qua đó thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với quê hương đất nước. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài.

- Đọc lưu loát bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ niềm vui sướng của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS chăm học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5’)

- Đọc bài: Con sẻ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong Sgk.

- Gv nhận xét

*Gtb

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài (12’)

- Đọc lướt bài và trả lời câu hỏi:

- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh ấy ? - Nêu điều em hình dung được ? Miêu tả khung cảnh Sa Pa ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Tại sao nói: Sa Pa chính là món quà kì diệu của thiên nhiên ?

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào ?

- Gv tiểu kết

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm thiết tha của tác giả với cảnh đẹp.

GDQBP

3.Hoạt động Luyện tập, thực hành Đọc diễn cảm(7’)

- 2 học sinh lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn(2 lần) - Học sinh đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Học sinh đọc thầm cả bài.

- Những bông hoa chuối đỏ rực, những con ngựa ăn cỏ trong vườn ...

- Cảnh phố huyện thật đẹp và trầm tĩnh, khung cảnh thiên nhiên và con người hết sức nên thơ.

Cảnh đẹp trên đường tới Sa Pa - Sự đổi mùa trong ngày của Sa Pa rất lạ và hiếm có.

- Ngưỡng mộ, háo hức trước vẻ đẹp của Sa Pa.

Cảnh đẹp Sa Pa

- 2 học sinh nêu nội dung chính của bài.

(22)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn:

“Xe chúng tôi ... liễu rủ”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) - Em có cảm nhận như thế nào về cảnh vật của Sa Pa ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Học sinh nêu cách đọc từng đoạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh phát biểu.

- 2 học sinh đọc thể hiện.

Nhận xét, bình chọn - 1 hs trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………...

………..

___________________________________________

Kĩ thuật

CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT

I.MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.

- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, ảnh

- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.

- GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT của HS

+ Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm

+ Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?

- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều

- HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách hướng dẫn

+ Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính

+ HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi của GV

- HS thực hành theo nhóm

(23)

ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.

- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.

Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít.

- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.

- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.

- GV tổ chức HS thực hành.

- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:

+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và tua-vít như thế nào?

- GV cho HS thực hành tháo vít.

- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.

+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.

- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’)

- Các nhóm kiểm tra và đếm.

Cá nhân – Lớp - - HS đthực hiện.

- HS quan sát - HS thực hiện.

a. Lắp vít:

b. Tháo vít:

+ Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.

c. Lắp ghép một số chi tiết:

- HS theo dõi và lắp ghép

+ Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài,…

- HS quan sát.

- Tự đánh giá sp của mình và của bạn

- Lắp ghép các chi tiết khác với SGK ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ