• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Ngày soạn: 18/ 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Củng cố thêm về hàng, lớp.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Lớp triệu có những hàng nào? Ví dụ - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá

Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu (10’)

- GV đưa bảng phụ kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

+ Hãy đọc số trên?

- GV hướng dẫn:

+Viết số thành các lớp (gạch chân lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- GV đọc lại số trên.

3. Luyện tập, thực hành

Bài tập 1 (5’): Viết và đọc số theo bảng:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV làm mẫu.

- GV treo bảng nhóm, yêu cầu 1 hs lên làm bảng phụ.

- Gv đánh giá, nhận xét.

- Củng cố về các lớp, các hàng Bài tập 2 (7’): Đọc các số sau:

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 2 học sinh nêu.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS lên bảng viết:

342 157 413

- Lớp viết: 342 150 413

- Hs đọc: Ba trăm bốn mươi ai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

(2)

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV lưu ý hs cách đọc các số.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- Nêu cách đọc các số có 6 chữ số.

Bài tập 3(5’): Viết các số sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - Nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - Nêu cách viết số có 6 chữ số

Bài tập 4: (5')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ

- Yêu cầu hs tự giác làm bài.

- GV Nhận xét, đánh giá.

3. Vận dụng (3’)

+ Kể tên các lớp, các hàng đã học?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm, HS đọc nối tiếp các số.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

Đáp án:

- 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một - 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

- 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nêu: Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng. HS khác làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS nêu

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS trao đổi theo nhóm bàn, báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị . - Hàng: trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(3)

Tập đọc THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

2. Kĩ năng

- Biết đọc lá thư lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây... tránh phá hoại môi trường.

II. CÁC KĨ NÃNG SỐNG ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật" người viết thư… rút ra được bài học về lòng nhân hậu).

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh SGK.

IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động: (5’) -

- Đọc thuộc bài: “Truyện cổ nước mình”

+ Em hiểu bài thơ nói lên điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá b. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn. Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp.

- GV kết hợp sửa sai cho HS.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc cả bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

+ Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước?

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu chuyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, công bằng, độ lượng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp lần 1.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc.

(4)

+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?

+ Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?

+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?

+ Đặt câu với từ “hi sinh”?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý: Trước sự mất mát to lớn của bạn Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu đoạn 2 của bài.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng? Biết cách an ủi bạn

Hồng? Nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng.

- GD BVMT: Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây...tránh phá hoại môi trường.

- GV tiểu kết, chuyển ý: Đó là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

Vậy Lương đã có hành động cụ thể nào để giúp đỡ Hồng?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt?

+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?

+ Bức thư cho em biết gì về bạn Lương?

- Ghi nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau thương, mất mát trong cuộc sống.

- Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào thiên tai mà em biết.

+ Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn?

- Không, chỉ biết qua báo TNTP - Chia buồn với Hồng.

- Ba Hồng đã hi sinh trong trận lũ.

- Hi sinh là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.

- Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.

- Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng.

- Lắng nghe.

Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn - Hôm nay,… ra đi mãi mãi.

Chắc Hồng cũng tự hào ...

Mình tin rằng… nỗi đau này.

Bên cạnh Hồng… như mình.

- HS lắng nghe

Lương an ủi, động viên bạn

- Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt khắc phục thiên tai.

Trường Lương quyên góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ.

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm, ...

+ Kết thúc: lời nhắn, chúc, cảm ơn, ...

- 2 HS: Tình cảm, tấm lòng của bạn Lương đối với bạn Hồng.

- Ghi bài.

- HS trả lời: ủng hộ sách vở, quần áo, mì tôm…

- HS trả lời: động viên, quyên góp ủng

(5)

3. Luyện tập, thực hành (8’) - Nêu cách đọc của từng đoạn.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ:

“Mình hiểu Hồng... bạn mới như mình.”

+ Cần nhấn mạnh những từ ngữ nào?

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Gọi HS đọc.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Vận dụng (5’)

+ Theo em bạn Lương là người thế nào?

*GDQBP: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại con cái càn biết quan tâm, yêu thương đến mọi người

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe về bức thư của bạn Lương, luyện đọc kĩ bài.

- Chuẩn bị bài: Người ăn xin

hộ, …

- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc.

- 1 HS nêu: tự hào, dũng cảm, xả thân, vượt qua nỗi đau này.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.

- Thương bạn, muốn chia sẻ buồn vui cùng bạn

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

2. Kĩ năng:

- Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ ch; hỏi/ ngã).

3. Thái độ:

- HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Khám phá

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 3 hs lên bảng viết từ, lớp viết nháp.

- Nhận xét, HS đọc các từ.

(6)

Hướng dẫn học sinh nghe viết (23’) - GV đọc bài thơ cần viết.

+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày?

+ Bài thơ nói lên điều gì?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- Tìm từ khó viết, dễ lẫn

- GV yêu cầu HS viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc bài cho học sinh viết.

- GV đọc bài cho HS soát lỗi.

- GV thu 5 bài nhận xét.

- GV chữa bài, nhận xét chung.

3. Luyện tập, thực hành (8’)

Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr - GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đọc lại KQ đúng.

+ Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?

4. Vận dụng (3’) - Nhận xét một số bài - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi SGK, lắng nghe.

- Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn quên đường về nhà.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng lùi 1 ô.

- Tìm và nêu: trước, sau, lưng, rừng,...

- HS viết nháp, 2 hs lên bảng, lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS viết bài

- HS tự soát bài và HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Thực hiện.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào VBT. Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc: tre- chịu- trúc- cháy- tre- tre- chi- chiến- tre.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất...

là bạn của con người.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

_________________________________________

Ngày soạn: 19/ 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị từng chữ số trong một số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM: Máy tính bảng, phông chiếu, máy chiếu H

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- PHTM

- Viết số: Một trăm hai mươi triệu ba

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 học sinh làm bài vào máy tính

(7)

trăm linh chín nghìn chín trăm bảy mươi sáu.

Cho biết mỗi chữ số thuộc hàng nào? Lớp nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: (8’) Viết theo mẫu:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài tập 1 như SGK.

- GV làm mẫu, hướng dẫn HS: Dựa vào cách đọc số đã cho sẵn, yêu cầu HS phân tích cấu tạo số, viết số.

- GV đánh giá, nhận xét.

Bài tập 2: (7’) Đọc các số sau:

- Gọi HS đầu bài.

- Yêu cầu HS viết số và đọc số.

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV củng cố bài.

Bài tập 3: (8’) Viết các số sau:

* PHTM

- Viết các số sau:

- Yêu cầu HS dựa vào cách đọc số cho trước để viết số.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Chốt đáp án:

a) a) 613 000 000 b) b) 131 405 000 c) c) 512 326 103 d) d) 86 004 702 e) e) 800 004 720

bảng gửi cho gv

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài. Chữa bài- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Thực hiện.

- HS đọc bài của mình trước lớp:

32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.

8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

178 320 005: Một trăm bảy tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai chín trăm sáu mươi.

1 000 001: Một triệu không trăm linh một.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào máy tính bảng.

(8)

Bài tập 4: (6’) Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:

a) 715 638 b) 571 638 c) 836 571 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Chốt: a) 5000 b) 500 000 c) 500 - GV củng cố bài.

3. Vận dụng (5’) - Đọc các số sau:

182 337 980; 822 873;

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu.

- HS làm bài, 3 HS làm bảng nhóm - Báo cáo, nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 HS đọc:

_________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ÐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

- Phân biệt được từ đơn và từ phức.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Nêu cấu tạo của tiếng, lấy ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Khám phá ( 12') Bài 1:

- GV yêu cầu hs đọc kĩ câu đã cho, suy nghĩ và phân tích.

- GV giúp đỡ HS nếu cần.

- Yêu cầu HS làm cá nhân.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- Ghi bài.

- HS đọc phần nhận xét.

- Nhờ / bạn /giúp đỡ / lại / có/ chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiên tiến/.

- HS làm BT1, 1 HS làm bảng phụ.

Đáp án:

(9)

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Đặt câu hỏi +Từ gồm mấy tiếng?

+Tiếng dùng để làm gì?

+Từ dùng để làm gì?

+ Từ đơn là từ có mấy tiếng?

+ Từ phức là từ có mấy tiếng?

* Ghi nhớ: (1’)

- GV yêu cầu HS đọc, cho ví dụ?

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1:(6’)

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn hs.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:(6’)

- GV yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được nhiều từ.

Bài tập 3:(5’)

- HS tự giác làm bài tập.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

4. Vận dụng (4’)

+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho ví dụ?

- GV nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

- Từ đơn (1tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.

- Từ phức: 2 tiếng trở lên

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

- Từ 1 hay nhiều tiếng - Tạo nên từ

- Cấu tạo câu.

- Từ gồm 1 tiếng từ đơn.

- Từ gồm 2 hay nhiều tiếng từ phức.

- 3 HS đọc lại.

- VD: ăn, ngủ, thầy giáo, tin học,..

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS chữa trên bảng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Hoạt động theo cặp vào bảng nhóm - 1 HS đọc từ, 1 HS viết từ.

- HS nối tiếp nhau nêu từ.

- HS báo cáo, lớp nhận xét.

- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và mẫu.

- HS nối tiếp đặt câu. 2 HS viết bảng VD: Em rất vui khi mình làm được việc tốt.

Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.

- Lăng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa ng- ười với người.Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. HS chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

(10)

3. Thái độ:

- Giáo dục Hs luôn có tấm lòng nhân hậu.

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD HT&LTTGĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5’)

- Kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá

Hướng dẫn kể chuyện (8’)

- GV nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ quan trọng.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn?

+ Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu?

- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mình định kể, em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu?

- Gv hướng dẫn HS cách giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

Kể chuyện

* Kể chuyện trong nhóm (7’)

- GV yêu cầu HS chia nhóm 4 để kể.

- GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS.

* Thi kể trước lớp(14’)

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- GV đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

* GDTGĐĐHCM: Tình thương yêu bao la của Bác...

3. Vận dụng (5’)

+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể?

* GDQBP: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 HS kể chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

- Ghi bài

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát.

- Thương yêu, quý trọng, quan tâm,...

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể...

- HS nêu tên câu chuyện mình kể.

- HS tập nêu trước lớp.

- HS về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Thực hiện.

- HS xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay c - HS lắng nghe.

- HS nêu

__________________________________________________________________

(11)

Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận thức được: Bất kì ai cũng đều có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống và học tập.

2. Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

3. Thái độ:

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

II. CÁC KĨ NÃNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Thế nào là trung thực trong học tập, em hãy cho một ví dụ?

- GV nhận xét - đánh giá 2. Khám phá

Hoạt động 1(12’) Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.

- Gv kể chuyện cho học sinh nghe.

- Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận.

+ Thảo đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và học tập?

+ Trong hoàn cảnh đó bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn trong cuộc sống nhưng quan trọng là mỗi con người đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 3 (18’):Thực hành Bài tập 1. SGK

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- Cả lớp hát, vận động - 2 HS trả lời.

- Nhận xét bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc lại câu chuyện.

- Thảo luận nhóm

+ Nhà nghèo, xa trường, mồ côi cha mẹ, bố mẹ đau ốm ...

+ Khắc phục: học bài khuya, sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo, .., giúp đỡ bố mẹ ...

- Học sinh chú ý, lắng nghe.

- 2 HS đọc

(12)

- GV hướng dẫn hs cách làm.

- GV theo dõi, giúp đỡ hs nếu cần.

- KL: a, b, đ là những cách giải quyết tích cực.

* GDQTE: Mọi trẻ em đều có quyền được đi học, vượt khó trong học tập là bổn phận của trẻ em.

Bài tập 2- Tình huống

- Gv chia nhóm, phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Gv theo dõi hs làm bài, nhận xét, kết luận, khen ngợi những nhóm xử lí linh hoạt

*KNS: Cần lập kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ thầy cô, bạn bè giúp đỡ...

3. Vận dụng (5’)

+ Em đã gặp những khó khăn gì trong học tập, hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, sưu tầm những tấm gương vượt khó trong học tập.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS báo cáo, nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Thảo luận nhóm

- Các nhóm trao đổi, thảo luận.

- Hs trình bày ý kiến.

- Lớp cùng trao đổi, nhận xét.

+ Cố gắng sắp xếp công việc để đến lớp.

+ Nếu nghỉ học phải chép bài đầy đủ, không hiểu thì hỏi bạn, nhờ bạn giảng bài giúp mình.

- Lớp lắng nghe, chia sẻ với bạn những tâm sự riêng của mình.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

__________________________________________

Lịch sử

NƯỚC VĂN LANG

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật…..

+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…

+ Biết được những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày hôm nay:

đua thuyền, đấu vật,…

2. Kĩ năng:

- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống

(13)

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học, thích khám phá và tìm hiểu lịch sử.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Khởi động: (5’)

- Nêu cách sử dụng bản đồ.

- Kể tên số con sông được thể hiện trên bản đồ SGK – trang 9

- GV nhận xét, đánh giá 2. Khám phá

*Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang (7’)

- GV Sử dụng lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - GV hỏi :

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và kết luận.

*Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang(7’) phát phiếu học tập

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+ Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?

+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội

- Cả lớp hát.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang: xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm TCN.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS đọc SGK và trả lời - Là vua gọi là Hùng vương.

- Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.

- Dân thường gọi là lạc dân.

(14)

- GV kết luận.

*Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt (10’)

- GV đưa ra bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất; Ăn, uống ; Mặc và trang điểm; Ở Lễ hội ( Lúa, Khoai, Cây ăn quả, Ươm tơ, dệt vải, Đúc đồng(giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày), nặn đồ đất, Đóng thuyền, Cơm, xôi Bánh chưng, bánh giầy, Uống rượu, Làm mắm.

Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu, Nhà sàn, quây quần thành làng, Vui chơi nhảy múa, Đua thuyền,

Đấu vật)

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.

- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét và bổ sung.

*Hoạt động 4: Phong tục của người Lạc Việt( 6’)

- GV nêu câu hỏi:

+ Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết?

- Liên hệ địa phương em còn giữ các phong tục nào của người Lạc Việt?

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

3. Vận dụng (4’)

- Cho HS đọc phần ghi nhớ.

- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- Giới thiệu câu nói của Bác khi Bác đến thăm Đền Hùng

- GV nhận xét, bổ sung.

- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

- nô tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.

- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức

- 3 HS kể: Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

- Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…

- 3 HS đọc.

- Vài HS mô tả.

_________________________________________

(15)

Ngày soạn: 20/ 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

- Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy, lập luận logic.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5’)

- Đọc và nêu giá trị của chữ số 5. Chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

135 086; 560 348 127 - GV nhận xét, đánh giá 2. Luyện tập, thực hành

Bài tập 1(8’):Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong dãy số sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS phân tích nhanh cấu tạo số (nhẩm) để làm bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cả lớp hát.

- 2 học sinh nêu - Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS phân tích mẫu.

- HS tự làm bài.

- HS đọc bài trước lớp. Nhận xét.

Đáp án: a. 35 627 449;

+ Chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là ba mươi triệu, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là năm triệu.

b. 123 456 789;

+ Chữ số 3 thuộc hàng triệu nên giá trị của nó là ba triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của nó là năm chục nghìn.

c. 82 175 263

+ Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị nên giá trị của nó là ba đơn vị, chữ số 5 thuộc

(16)

Bài tập 2(8’). Viết số, biết số đó gồm:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV yêu cầu hs tự viết số vào vở dựa vào cách đọc cấu tạo số đã cho.

- Gọi HSNX.

- GV củng cố bài, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bảng số liệu và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS đọc bài, xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 4.(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu hs đếm thêm 100 triệu kể từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, ...

+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?

- “ Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ, 1 tỉ viết là 1 000 000 000”.

+ Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng?

- Từ đó GV nêu cách viết vào chỗ chấm.

- GV củng cố bài.

3. Vận dụng (4’)

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

hàng nghìn nên giá trị của nó là năm nghìn.

d. 850 003 200

+ Chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là ba nghìn, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu nên giá trị của nó là năm chục triệu.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở. 2 HS làm bảng nhóm.

- Lớp nhận xét.

a, 5 760 342 b, 5 706 342 c, 50 706 342 d, 57 634 002 - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào vở ô li.

- HS đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đếm.

- Nếu đếm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu.

- 1000 triệu đồng.

- HS làm bài, 1 HS điền trên bảng lớp - Chữa bài

- Hàng: Trăm triệu, chục triệu, triệu.

- Lắng nghe.

Kĩ thuật

CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . 2.Kĩ năng:

-Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng , đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt có thể mấp mô

(17)

-Với học sinh khéo tay : Cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt ít mấp mô

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

- Góp phần giải quyết năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.

- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.

2. Học sinh:

- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.

- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV

1. Khởi động(5’) - Kiểm tra đồ dùng.

? Nêu cách xâu chỉ ? - Gọi 1 Hs nhận xét - Gv nhận xét.

2. Khám phá

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu(4’) - Gv giới thiệu mẫu.

- Gv gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.

- Gv chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.

Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật(4’) -Gv gọi 1 Hs nêu cách vạch dấu trên vải - Gv đính vải lên bảng, gọi Hs thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.

- Gv nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.

- Gv nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc phần ghi nhớ

* Lưu ý:

+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.

Hoạt động 3: Thực hành(12’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.

- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.

- Mời 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi

Hoạt động của Hs - Cả lớp hát

- 1 Hs nêu.

- 1 Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.

- HS nêu tác dụng của đường vạch dấu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.

- Hs đọc ghi nhớ.

- Hs thực hành

(18)

đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập(4’) - Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm thực hành.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt , đường cắt thời gian .

- Gv nhận xét chung.

3. Vận dụng (5’)

- Gv nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành .

- Nêu lại nội dung bài học, giáo dục Hs ý thức giữ gìn đồ vật.

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học sau.

- 2 Hs vạch dấu đường thẳng trên bảng.

- Hs trưng bày sản phẩm

- Hs dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đành giá sản phẩm thục hành Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs chuẩn bị.

_______________________________________

Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs biết cách chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NÃNG CÕ BẢN ÐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác dịnh giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Suy nghĩ sáng tạo (nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện)

III. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK IV. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

(19)

1. Khởi động (5’)

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá Luyện đọc (10’)

- GV chia bài thành 3 đoạn, yêu cầu HS đọc theo đoạn.

- GV kết hợp sửa sai cho HS: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc mẫu.

Tìm hiểu bài (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

GV tiểu kết, chuyển ý: Nghèo đói đã khiến ông thật thảm thương.

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

* GDQBP: lợi ích dành cho mọi người trong đó có trẻ em

GV tiểu kết, chuyển ý: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và TLCH - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- GV ghi nội dung chính lên bảng.

Đọc diễn cảm (8’) - Nêu cách đọc toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ: “Tôi chẳng biết làm ... chút gì của ông lão.”

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Vận dụng (5’)

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung.

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp lần 1.

Đoạn 1: Từ đầu đếncầu xin cứu giúp Đoạn 2: Tôi lục lọi đến cho ông cả Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt,, ...

Ông lão ăn xin thật đáng thương + Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm...

+ Lời nói: Xin ông đừng giận - HS lắng nghe

Cậu bé tốt bụng, thương người - Thực hiện.

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS nêu cách đọc đoạn - HS đọc trong nhóm.

- HS thi đọc – nhận xét bạn đọc

(20)

+ Em có nhận xét gì về nhân vật cậu bé trong câu chuyện?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc bài, biết chia sẻ, cảm thông với mọi hoàn cảnh. Chuẩn bị bài: Một người chính trực

- Lắng nghe.

- Cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót ...

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

_________________________________

Tập làm văn

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá a. Nhận xét (12’) Bài 1 + 2:

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì?

- GV nhận xét, chốt.

Bài 3:

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lời nói, ý nghĩ nhân vật.

- Yêu cầu HS thảo luận.

+ Lời nói, ý nghĩ của người ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau?

b. Ghi nhớ (2’)

+ Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ?

3. Luyện tập, thực hành

- Cả lớp hát.

- 2 HS phát biểu ý kiến.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc bài: Người ăn xin.

- Làm bài vào VBT.

+ Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão…

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc nội dung.

- HS trao đổi theo cặp.

+ Cách 1: Kể trực tiếp, nguyên văn lời ông lão.

+ Cách 2: Kể gián tiếp.

- 3 HS đọc.

(21)

Bài tập 1 (5’)

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.

- Chú ý: Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (6’)

- Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp phải nắm vững đó là lời nói của ai? Nói với ai? ...

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3 (5’)

- Yêu cầu HS đọc đầu bài.

- GV lưu ý HS xác định rõ là lời của ai.

- Gọi HS nhận xét + Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.

- GVNX, đánh giá.

* QTE: lợi ích tốt nhất dành cho mọi người trong đó có trẻ em....

3. Vận dụng (5’)

+ Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong câu chuyện.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS làm mẫu.

- HS làm vào VBT.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 1 HS lên làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài

Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

- Lắng nghe.

- Có 2 cách: trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

_________________________________________

Khoa học

VAI TRÒ CỦA CHẤT ÐẠM VÀ CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trrứng, tôm, cua,...) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).

- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

2. Kĩ năng:

- Có ý thức ăn đủ các thức ăn chứa chất đạm và chất béo để cơ thể luôn khoẻ mạnh.

3. Thái độ:

- Có ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ.

(22)

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT, phiếu

III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY- HỌC

1. Khởi động (5’)

- Kể tên 1 vài thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Khám phá

* Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

- Yêu cầu HS trao đổi- QS tranh ƯDCNTT + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở trong hình tranh 12?

+ Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn?

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?

- Tương tự,GV đặt câu hỏi với thức ăn chứa nhiều chất béo.

* QTE: cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển.

- Kết luận: Bạn cần biết.

Hoạt động 2(15’): Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

- GV phát phiếu học tập.

- Chữa bài tập cả lớp.

Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường 3. Vận dụng (5’)

+ Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm

- Cả lớp hát, vận động tại chỗ.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Lớp théo dõi, nhận xét bài.

- Ghi bài.

- HS làm việc theo cặp.

- HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình tranh 12, 13 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm và chất béo ở mục bạn cần biết.

- Thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, đậu,

- Chất đạm cung cấp năng lượng xây dựng cơ thể.

- Lắng nghe.

- 2 học sinh đọc nội dung.

- HS làm việc với phiếu học tập.

- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(23)

hoặc chất béo mà em thường ăn?

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức VS ATTP đảm bảo sức khoẻ...

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà: hoàn thành bài tập, thực hiện ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Trứng, sữa, cá, tôm,…

_______________________________________

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt

2. Kĩ năng:

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ …

+ Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa

+ Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu và khám phá xung quanh.

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí VN

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động ( 5)

- Trả lời cấu hỏi đúng sai

a) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Đúng

b) Hoàng Liên Sơn, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

c) Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.

2. Dày núi cao và đồ sộ nhất nước ta là:

a) Phan-xi-păng

b) Hoàng Liên Sơn Đúng c) Đông Triều

2. Khám phá

Hoạt động 1: HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người (10’) Làm viêc cá nhân

- Lớp hát - HS trả lời

(24)

Cho HS quan sát lược đồ

+ Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời:

- Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?

- Kể tên các dân tộc ít người ở HLS ?

- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao?

- Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì?

- GV nhận xét

- Kết luận: HLS có dân cư thưa thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như: Thái, Dao, Mông…

- Cho Hs xem một số tranh ảnh về các dân tộc ít người ở HLS trên phông chiếu.

Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn (10’) Thảo luận nhóm

+ Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.

- Bản làng thường nằm ở đâu?

- Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?

- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước?

- GV nhận xét, bổ sung và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT

- Kết luận: Các dân tộc ở HLS thường sống tập trung thành bản, các bản nằm cách xa nhau. Ở sườn núi cao…

Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục (10’) Làm việc cả lớp

Cho HS quan sát hình ảnh ƯDCNTT - Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?

- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS ? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào?

trong lễ hội có những hoạt động gì ?

- Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4, 5 và 6

- GV KL: Chợ phiên họp vào những ngày nhất định. Có nhiều lễ hội: hội chơi núi mùa xuân,

HS quan sát

- Hs đọc thầm nội dung phần 1 và trả lời câu hỏi.

- Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng.

- Thái, Mông, Dao - Thái - Dao - Mông.

- Người dân thường đi bộ, đi ngựa

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát trên phông chiếu.

HS trả lời:

- Ở sườn núi hoặc thung lũng.

- Có ít nhà

- Để tránh ẩm thấp và thú dữ - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói.

- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe.

- Quan sát

- Mua bán, trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ…

- Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được

- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng …

- Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn … - Mỗi dân tộc có cách ăn mặc

(25)

hội xuống động…

3. Vận dụng (5’)

+ Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? + Dân cư thường sống như thế nào?

- Nhận xét chung

- Dặn HS về nhà học bài và xem bài sau .

riêng, thêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- Hs trả lời - Nhận xét

_______________________________________

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng đọc, viết số có đến lớp triệu, so sánh được các số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL suy luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5’)

Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên ? -GV nhận xét, đánh giá

2. Luyện tập, thực hành Bài 1:(9’) Đọc các số sau:

123 546 789; 457 012 210; 478 000 654;

759 000 000 000.

- Gv thống nhất kết quả đúng

-Nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số?

Bài 2:(10’) Viết số biết số đó gồm:

a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 4 trăm, 4 chục và 4 đơn vị.

b) 7 chục triệu, 7 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 7 đơn vị.

c) 3 trăm triệu, 7 triệu, 8 trăm nghìn, 2 trăm, 1 chục.

- Quan sát - hướng dẫn Hs - Nhận xét - thống nhất kết quả Bài 3:(7’) Viết 5 số tự nhiên:

a) Đều có bốn chữ số 1,5,9,3 b) Đều có sáu chữ số 9,0,5,3,2,1

- Cả lớp hát - 3 hs nêu - Nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài cá nhân

-2 Hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài - HS nêu, nhận xét - 1Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng nhóm.

- Hs nhận xét, chữa bài.

a) 5 780 444 b) 70 079 827 c) 307 800 210

- Đọc yêu cầu

(26)

- Quan sát - hướng dẫn Hs - Nhận xét - thống nhất kết quả

Bài 4(7’) Viết mỗi số sau thành tổng:

45 789 = 40 000 + 5000 + 700 +80 + 9 123 457 = 100 000 +20 000 + 3000 + 400 + 50 + 7.

- Quan sát - hướng dẫn Hs - Nhận xét, chữa bài

3. Vận dụng (5’)

- Cách đọc viết số có nhiều chữ số?

- Nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 Hs làm bảng lớp.

- Hs suy nghĩ làm bài tập cá nhân, nhận xét, chữa bài.

a) 1593; 5193; 9153; 3159; 5931.

b) 905 321; 590 321; ...

- Đọc yêu cầu

- Suy nghĩ và làm bài tâp, 2 HS làm bảng nhóm

- Hs trả lời

- Hs nhận xét và bổ sung.

.

THỂ DỤC

Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU.

TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau.

- Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

2. Kĩ năng

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

(27)

NỘI DUNG Định Lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

* Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

- Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.

1-2p 2-3p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

2. PHẦN CƠ BẢN

- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.

+ Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển.

+ Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển.

GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.

+ Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận

xét, đánh giá, biểu dương các tổ.

+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.

- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ".

GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi.

8-10p

2 lần 8-10p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X O O X X X X X 

3. PHẦN KẾT THÚC

- Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn.

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.

1-2p 1-2p 1-2p

X X X X X X X  X X X X X X X _______________________________________

Hoạt động ngoài giờ

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC THẬT THÀ THÌ MỚI VUI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

2. Kĩ năng:

-Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống 3. Thái độ:

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL thẩm mĩ.

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động( 5') - Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc- hiểu( 15') - Gọi HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* HĐ cá nhân(5') - HS đọc truyện

- Đọc thầm các câu hỏi trong bài

* HĐ nhóm(9')

- Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác và đã báo cáo như thế nào?

- Bác Hồ đã dặn thế nào?

- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

Hoạt động 3: Thực hành- Ứng dụng( 15')

* HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3( Tr, 6,7)

- Gọi HS trả lời trước lớp

* HĐ nhóm

- Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá

Kết luận: Chúng ta cần phải tu dưỡng, phấn đấu để có phẩm chất thật thà, trung thực....

Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá( 5') - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế

- Cả lớp hát

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS nghe

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi - HĐ nhóm 4

- Đại diện nhóm trả lời

- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Trinh sát chưa đầy đủ

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- HS nhắc lại

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

- Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật

- Tự trả lời

- Hoạt động nhóm thống nhất các câu hỏi

- Nhóm trình bày

(29)

nào?

- Gv chốt nội dung bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ