• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn : 21/11/2020

Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tập đọc - Kể chuyện.

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU

Tập đọc:

1. Kiến thức

- HS bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam và Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng ,đọc hay cho hs 3. Thái độ: Yêu thích môn học

Kể chuyện:

1. Kiến thức Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

2. Kỹ năng: Kể lại được câu chuyện,đúng nội dung,thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ: (5 )

- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ bài Vẽ quê hương.

- Nêu những cảnh vật được kể trong bài thơ?

- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) Cho hs quan sát tranh

b. Luyện đọc: (29’ ) - GV đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Cho hs đọc nối tiếp câu

- Đọc từ: sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt…

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải

- 2 hs đọc – Trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét bổ sung

- Quan sát tranh

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu(2 lần).

- Hs đọc từ khó: cá nhân, đồng thanh

(2)

nghĩa từ khó.

- Đọc đoạn.

- Đọc câu dài:

- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//

- Một cành mai?- // Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên - / Đúng!// Một cành mai chở nắng phương Nam.//

- Đọc đoạn lần 2

- Gv nghe sửa phát âm cho hs - Yêu cầu hs đọc chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 Tiết 2

c. Tìm hiểu bài:(8’ ).

- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào ?

- Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ?

- Vân là ai? Ở đâu ?

- GV: Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.

- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?

- Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai?

GV: Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. ..

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 - Luyện đọc câu dài

- HS đọc đoạn lần 2.

- Đọc chú giải

- HS đọc đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - Nhận xét, bình chọn - HS đọc đồng thanh - HS đọc thầm cả bài

- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.

- Để chọn quà gửi cho Vân.

- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.

- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.

- Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

(3)

Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết.

+ Em chọn tên khác cho truyện?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Chốt: Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan của môi trường miền Nam.

d. Luyện đọc lại: (7’)

- GV cho HS đọc nhóm phân vai.

- GV quan sát giúp đỡ hs.

- GV nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

- HS nêu ý kiến.

- Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.

- Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.

- Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.

- HS nêu.

- Luyện đọc theo nhóm( theo các vai)

- Các nhóm đọc- nhận xét bình chọn - 1 hs đọc lại bài

Kể chuyện(15 phút ) a. GV giao nhiệm vụ.

b. Hướng dẫn kể từng đoạn.

- GV cho HS đọc gợi ý.

- GV kể mẫu.

- GV quan sát giúp đỡ hs - GV nhận xét – đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:(5’ )

- Câu chuyện muốn nói về điều gị?

(Tình bạn đẹp dẽ, gắn bó thân thiết của..)

Liên hệ quyền bổn phận : Quyền được kết giao với bạn bè khắp mọi miền tổ quốc.

- Nhận xét chung giờ học

- 1 HS nhắc lại yêu cầu.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS kể lại , lớp nhận xét.

- HS kể theo cặp.

- HS kể trước lớp.- nhận xét

(4)

- Về: Luyện đọc nhiều lần, kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp…

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

2. Kỹ năng : Làm tính ,giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, cẩn thận, tự tin trong học toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Đặt tính và tính 437 x 2; 205 x 4

- Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1' ) b. Luyện tập

Bài 1(5'): Số?

- Muốn tính được tích ta làm như thế nào?

- GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

Bài 2(5'): Tìm x:

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 3(5' ): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Để biết 3 đội trồng được bao nhiªu cây ta làm như thế nào ?

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét chữa bài trên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lấy Thừa số thứ nhất nhân Thừa số thứ 2

- Lớp làm vbt- 3HS làm bảng nhóm - Chữa bài, nhận xét.

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp vbt - 2 HS lên bảng làm.

- HS trình bày cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585 - Lấy thương nhân với số chia.

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- Lớp làm vbt - 1HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

(5)

- GV quan sát giúp . - Nhận xét, đánh giá

- Bài toán còn có câu trả lời nào khác?

Bài tập 4 (5'):Giải toán Tóm tắt :

Có: 5 thùng, mỗi thùng có 150l dầu Bán: 345l dầu

Còn: ... l dầu?

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu l dầu cần biết gì?

- GV quan sát giúp HS - Nhận xét, chữa bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Bài tập 5(5'): Viết theo mẫu - Ghi bảng cột a

- Yêu cầu HS làm mẫu - Lưu ý từ gấp và giảm - Nhận xét, chữa bài

- Muốn gấp lên hay giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò (3' )

- Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn về chuẩn bị bài : So sánh số lớn gấp mấy làn số bé.

- HS quan sát đọc thành bài toán

- Tổng số lít dầu cửa hàng có - Lớp làm vbt -1HS làm bảng phụ - Nhận xét, bổ sung.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1HS làm mẫu, giải thích từ gấp và giảm.

- Làm bài - chữa bài.

- Lấy số đó nhân(chia) cho số lần.

- Hs trả lời

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP,VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết phải có bổn phận tham gia việc trường, việc lớp.

2. Kỹ năng: HS tự giác, tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công .

3. Thái độ: Giaó dục HS biết tham gia việc lớp, việc trường và nhắc nhở bạn bè cùng tham gia.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

(6)

III. CHUẨN BỊ:

- Bài hát về chủ đề nhà trường, thẻ, giấy khổ to, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Nhận xét

2. Các hoạt động:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hoạt động 1:(10' ) Phân tích tình huống - GV cho HS quan sát tranh.

- GV ghi bảng.

- Hướng dẫn giải quyết tình huống:

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận đóng vai một cách ứng xử

- Cách giải quyết phù hợp nhất: Huyền khuyên Thuỷ tham gia cùng các bạn rồi hãy đi chơi.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

* Hoạt động 2:(8') Thảo luận nhóm

- GV chia nhóm giao nhiệm vụ : Liệt kê các việc trường, việc lớp

- GV quan sát, giúp các nhóm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Có rất nhiều việc lớp, việc trường liên quan đến các em: Làm sạch trường, lớp, quyên góp ủng hộ...

*GD bảo vệ môi trường: Cần tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường phát động.

* Hoạt động 3:(10' ) Đánh giá hành vi.

- GV cho HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở bài tập

- GV kết luận: a, b - Sai . c,d - Đúng

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

- Ở trường các con đã làm gì để sử dụng tiết kiệm điện, nước ?

- GV hướng dẫn HS biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu

- Hs thực hiện yêu cầu

- HS quan sát tranh, nêu nội dung,

- 1 HS đọc tình huống, nêu các tình huống

- HS thảo luận và lên đóng vai.

- Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng.

- Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường, lớp phù hợp với khả năng.

- Hoạt động nhóm - thảo luận theo yêu cầu.

- Đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tự làm bài vào VBT.

- Sử dụng máy tính bảng làm trắc nghiệm Đ - S

- Chữa bài, nhận xét và giải thích.

- Sử dụng quạt, đèn điện...hợp lý, ra khỏi phòng tắt...

(7)

quả ở lớp trường và gia đình.

3.Củng cố- Dặn dò:(3')

- Làm sạch đẹp trường, lớp có ích lợi gì?

- Nhận xét chung giờ học.

- Về tìm thêm các gương tích cực tham gia việc lớp việc trường. Dự kiến những việc lớp, việc trường mà bản thân có thể tham gia.

- Hs nêu

Âm nhạc

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Thể dục

ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC

CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Thái độ: Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi một cách tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng 3.Thái độ: Qua bài học học sinh sẽ có ý thức tập đẹp hơn đều hơn.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi "Kết bạn".

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Phần mở đầu ( 5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và

hát.

- HS thực hiện *Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

(8)

- Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ; 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.

- 6- 8 em lên thực hiện

2. Phần cơ bản ( 25 - 28’)

- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung

- GV quan sát sửa sai cho HS - GV nhân xét tuyên dương

- LT điều khiển lớp tập

- Đội hình tập luyện

x x x x

x GV x x x x x x x x x x x x

- Tổ trưởng các nhóm điều khiển nhóm mình tập luyện

*Chia tổ ôn luyện 6 động tác đã học.

- GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho HS.

Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV nhân xét tuyên dương

*Thi đua giữa các tổ tập 6 động tác thể dục đã học dưới sự điều khiển của GV.

Tổ nào tập đúng, đều nhất được biểu dương trước lớp.

+ Chọn 5-6 em tập các động tác đúng, đẹp nhất lên biểu diễn, GV nhận xét và biểu dương trước lớp.

- HS các tổ thực hiện

- Chơi trò chơi "Kết bạn". - ĐH: Trò chơi "Kết bạn".

- GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. Những em bị lẻ 3 lần sẽ phải nắm tay nhau chạy xung quanh lớp 2 vòng, vừa chạy vừa hát.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi theo hướng đẫn của giáo viên.

3. Phần kết thúc ( 5-6’)

(9)

- Tập một số động tác hồi tĩnh.

- GV nhận xét giờ học.

- HS thả lỏng theo đội hình hàng ngang

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x





GV Tự nhiên và xã hội PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cách xử lí khi xảy ra cháy

2. Kỹ năng: Nêu được 1 số thiệt hại do cháy gây ra.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc phòng cháy, tính cẩn thận.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- GDANQP: Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng...)

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hoả hoạn( cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

III. CHUẨN BỊ

- Phiếu ghi các tình huống.

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(4' )

- Thế nào là gia đình có 2,3 thế hệ ?

- Kể tên những người thuộc họ nội, họ ngoại nhà em?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1(15' ): Những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu - Gia đình em thường nấu bằng bếp gì?

- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ SGK.

- Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?

- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1? tại

- 4 hs trả lời

- Hs Nhận xét, bổ sung.

- Than, củi, ga...

- Quan sát hình vẽ - Để gần lửa

(10)

sao những vật đó lại dễ cháy?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bị bốc cháy?

- Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao?

- Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình bạn cần chú ý điều gì để phòng cháy?

*Liên hệ gáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:Cần sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm và hiệu quả

* Hoạt động 2:(10' ) Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà.

- GV phát mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình huống - Nếu ở thành phố bị chập điện trong nhà, gây cháy em phải làm gì ?

- Nếu ở nông thôn phát hiện cháy do đun bếp bất cẩn em phải làm gì ?

- Ở vùng núi nhà bị cháy em phải làm gì ? - GV cùng các nhóm khác nhận xét.

- GV kết luận: Tốt nhất nhờ người lớn giúp để dập cháy, tránh gây cháy lớn làm thiệt hại xung quanh

- Nêu 1 số thiệt hại do cháy gây ra?

GDANQP: Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng...) Đưa hình ảnh lên phông chiếu cho HS QS

- Xảy ra hoả hoạn.

- Bếp ở Hình 2 an toàn hơn

- Sắp xếp các thứ gọn gàng, ngăn nắp. Không để các vật dễ cháy gần lửa. Khi đun xong phải đảm bảo đã tắt lửa

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết- nhóm khác nhận xét

- Em phải gọi điện thoại đến 114 để báo cháy.

- Em phải gọi người lớn dập lửa ngay.

- Ra khỏi nhà, tìm người giúp.

- Người bị bỏng, tắc nghẽn giao thông...

3. Củng cố, dặn dò:(3' )

- Một số việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà?( Để xa những vật dễ cháy gần lửa, gọn gàng, ngăn nắp..)

- Nhận xét chung giờ học, liên hệ giáo dục HS..Về học lại bài, thực hành phòng cháy trong gia đình .

Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng

(11)

Toán

SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

2. Rèn kỹ năng :giải toán dạng số lớn gấp mấy lần số bé.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

II.CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ, đoạn dây 2cm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Kiểm tra các bảng chia đã học - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Giới thiệu bài toán.(12' ) SGK - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng - GV hướng dẫn đặt độ dài đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ trái sang phải xem mấy lần thì hết đoạn thẳng AB

- Đoạn thẳng AB gấp mấy lần đoạn thẳng CD?

- Không cần đặt như trên, ta làm phép tính gì để biết 6 gấp 2 là 3 lần.

- HS hỏi - đáp về các bảng chia đã học (3 cặp HS)

- Nhận xét.

- 2HS đọc bài toán

- 1 HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.

- HS thực hành theo.

- 3 lần

- Chia 6:2=3 - 6 gấp 2 mấy lần ?

Bài giải:

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:

6 : 2 = 3(lần)

Đáp số: 3 lần.

- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS lấy ví dụ.

c. Thực hành:

Bài 1(4')Viết tiếp vào chỗ chấm:

-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2(6' ): Giải toán

- Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ? -Từ cần lưu ý?

- Quan sát, giúp HS .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 3 lần.

- Ta lấy số lớn chia cho số bé - Nhiều hs nhắc lại

- 8 gấp 4 mấy lần ?(8 : 4 = 2 lần) - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và nêu miệng câu trả lời

- Đọc bài toán.

- Gấp mấy lần

- Tự làm- 1HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả.

(12)

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Ai có câu trả lời khác?

Bài 3(5 ' ): Giải toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Hướng dẫn tương tự bài 2;

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

3. Củng cố-Dặn dò (3')

- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Nhận xét chung giờ học.

- Về chuẩn bị bài luyện tập.

- Đọc bài toán

- Làm bài - chữa bài.

- Giải toán về số lớn gấp mấy lần số bé

- HS nêu

Chính tả (Nghe-viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:HS nghe, viết đúng chính xác bài chÝnh tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần oc/ ooc và giải được câu đố.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả,phân biệt đúng tiếng có vần oc/ ooc 3. Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD bảo vệ môi trường: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.

II.CHUẨN BỊ

- Bảng phụ chép bài 2, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV đọc: Trời xanh,dòng suối, ánh sáng.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1').

b. Hướng viết chính tả.(20') - GV đọc mẫu lần 1:

- Đoạn văn tả cảnh ở đâu? vào buổi nào?

- Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?

*GD bảo vệ môi trường: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, yêu môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường.

- 2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

- Cảnh ở sông Hương, vào buổi chiều.

- Người dân nấu cơm, tiếng lanh canh của thuyền chài .

(13)

- Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao ?

- Tìm các từ khó viết, hay lẫn?

- GVđọc: lạ lùng, tre trúc, Huế, Cồn Hến - Nhận xét

Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi,..

* GV đọc lại bài 1 lần

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- GV đọc lần lượt từng câu.

- Đọc lại bài.

- GV thu 5 bài và nhận xét . c. Hướng dẫn làm bài tập (7') Bài 2: Điền oc/ooc

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV giúp đỡ HS làm bài tập.

- GV nhận xét- chữa bài con sóc, mặc quần soóc…

- GV cho HS đọc lại từ ngữ.

Bài 3 (a): Viết lời giải câu đố.

- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài:

- Những chữ: trâu, trầu, trấu.

- Hương, Cồn Hến, Huế (tên riêng); Cuối, Đâu, Phía (đầu câu) - HS tìm và nêu

-2 HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nêu cách trình bày.

- HS viết bài.

- Soát lỗi - sửa lỗi

- Đọc yêu cầu bài tập

- 1 HS lên bảng- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc lại bài - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm cá nhân.

- HS báo cáo kết quả (1hs hỏi- 1hs giải đố)

3. Củng cố dặn dò (3')

- Hãy đọc những tiếng có vần ooc?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và xã hội

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Nêu được hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường là hoạt động học tập.

2. Kỹ năng: Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động hoc tập diễn ra trong các giờ học của môn học đó.

3.Thái độ : Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ giúp đỡ nhau trong học tập.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD vệ môi trường: Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.

*GD quyÒn trẻ em: Quyền được học tập và có bổn phận phải chăm ngoan, học tốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(14)

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông. Chia sẻ với người khác.

III.CHUẨN BỊ.- Hình vẽ minh hoạ trong SGK, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:(4' )

- Nêu những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà?

- Khi xảy ra cháy ta xử lí như thế nào?

- GV nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')Đến trường con thường tham gia vào những hoạt động nào?

b. Hoạt động 1:(16' ) Các môn học và các hoạt động học.

- Ở trường, lớp con được học những môn gì?

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK- nêu nội dung.

- Trong từng hoạt động đó HS làm gì? GV làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

Liên hệ: - Em thường làm gì trong giờ học ? - Em có thích học nhóm không ?

*GD quyÒn trẻ em: Các em có quyền được đi học không? Bổn phận của các em khi đi học?

- Nêu các môn học mà mình thích, vì sao ? - Môn nào em học tốt, môn nào chưa tốt ? - Em đã làm gì giúp đỡ bạn trong học tập ? - Một số hình thức giúp bạn học kém vươn lên trong học tập?

*GD bảo vệ môi trường: Trách nhiệm của HS khi tham gia vào động ?

c. Hoạt động 2(11' ) trò chơi "Đoán tên môn học"

- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Đưa ra các gợi ý về môn học - đoán - Nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Âm nhạc, Tự nhiên và xã hội, Thủ công, Thể dục….

- HS quan sát hình vẽ.

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời- nhận xét

- HS suy nghĩ trả lời, nhận xét.

- Chăm ngoan, học giỏi - HS nêu cá nhân.

- Hướng dẫn bạn học.

- Nhận đôi bạn cùng tiến.

- Tự giác, tích cực và góp phần bảo vệ môi trường

- Chơi thử - Chơi trò chơi 3 . Củng cố dặn dò:(3' )

- Kể tên hoạt động chính ở trường? Khi tham gia học tập HS phải có bổn phận gì?

- Liên hệ giáo dục xây dựng trường học thân thiện hs tích cực.

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn nhà học tốt, có ý thức giúp bạn. Tìm thêm các hoạt động khác ngoài hoạt động học tập.

(15)

Thực hành Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, vận dụng vào giải toán có lời văn

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán, trình bày bài làm 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (BT3, 4) III. Hoạt động dạy học

1. GV giới thiệu bài.

2. Nội dung

HĐ1: Củng cố kiến thức

- GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân:

208 x 2 312 x 3

+ Nêu cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?

- Chốt: Cách đặt tính và tính khi thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số HĐ2: Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

105 x 5 214 x 3 220 x 4 130 x 5 - Yêu cầu HS làm bài

- Củng cố cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

Bài 2: Tính

a. 135 x 2 + 219 b. 992 - 201 x 4

+ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính?

- GV yêu cầu HS làm bài

- Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính

Bài 3: Bảng phụ

Một cửa hàng vải có 246m vải xanh và số vải xanh bằng một nửa số vải hoa. Hỏi cửa hảng có tất cả bao nhiêu mét vải xanh và vải hoa?

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp

+ Lấy thừa số thứ hai nhân với lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2HS làm bảng lớp.

- HS nêu yêu cầu.

- Ta thực hiện nhân trước cộng trừ sau.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng lớp.

a. 135 x 2 + 219 = 270 + 219 = 489 b. 992 - 201 x 4 = 992 - 804 = 188

- HS đọc đề, phân tích bài theo nhóm cặp.

(16)

- Gọi HS tóm tắt đề toán.

+ Muốn biết cửa hảng có tất cả bao nhiêu mét vải xanh và vải hoa ta cần biết điều gì?

+ Muốn tìm số mét vải hoa ta làm như thế nào?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

-Yêu cầu HS làm bài.

- Củng cố giải toán bằng hai phép tính Bài 4: Bảng phụ

Tìm số bị chia trong một phép chia có thương là 115, số dư lớn nhất là 3

- Yêu cầu HS đọc đề

+ Muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư ta làm thế nào?

+ Số dư lớn nhất là 3 thì số chia bằng mấy?

- Yêu cầu HS làm bài

- Củng cố cách tìm số bị chia trong phép chia có dư

3. Củng cố, dặn dò

+ Nêu lại cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?

- GV nhận xét tiết học

- Tóm tắt bằng sơ đồ + Cần biết số mét vải hoa.

+ Ta lấy số mét vải xanh nhân 2.

- Dạng toán: gấp lên một số lần và tìm tổng của hai số.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải

Cửa hàng có số mét vải hoa là:

246 x 2 = 492 (m)

Cửa hàng có tất cả số mét vải là:

492 + 246 = 738 (m)

Đáp số: 738m vải

- HS đọc đề

- Ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư

- Số chia bằng 4

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải

Số dư lớn nhất là 3 thì số chia bằng 4. Vậy số bị chia là:

115 x 4 + 3 = 463 Đáp số: 463

Hoạt động ngoài giờ Chủ đề: NHỚ ƠN THẦY CÔ Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

(17)

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp 1số lên nhiều lần và giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng:Làm tính và giải toán

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, mạnh dạn, tự tin trong học toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (4' )

- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(6'): Số

- Để điền được số vào chỗ trống ta làm như thế nào?

-Yêu cầu hs làm – quan sát - GV nhận xét, đánh giá.

- Con đã áp dụng cách giải của dạng toán nào?

Bài 2 (7'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết gà mái gấp mấy lần gà trống ta làm như thế nào?

- Nhận xét,chữa bài.

- Bài toán còn có câu trả lời nào khác?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

Bài 3(7' ) :Giải toán

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Các bước giải 1 bài toán có văn?

Bài 4 (7' ):Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn mẫu - Lưu ý từ hơn và từ gấp - Yêu cầu HS làm.

- Tổ chức cho báo cáo kết quả bằng cách thi điền nhanh theo đội

- Nhận xét về điểm khác nhau của 2 dòng kết quả

- 3 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.

- Thực hiện phép chia.

- Lớp tự làm - đọc kết quả

- Hs nêu lại cách làm - nhận xét.

- Số lớn gấp mấy lần số bé

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- Gấp.( hs xác định được số lớn- số bé)

- Tự làm vbt - 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét. - chữa bài

- Trao đổi bài- kiểm tra kết quả - Số lớn gấp mấy lần số bé

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1hs lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính - 1HS đọc yêu cầu

- 1HS làm mẫu và giải thích cách làm.

- Làm cá nhân.

- 2 đội thi điền nhanh kết quả - nhận xét. ( 4 cột)

(18)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Hơn số đơn vị (trừ) Gấp số lần ( chia)

- Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn biết số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thiện tiếp bài - ôn kĩ bảng nhân 8, chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

CẢNH ĐẸP NON SÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.

Thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.

2. Kỹ năng: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giầu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương, đất nước.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự hào, giữ gìn và bảo vệ mỗi cảnh đẹp trên đất nước ta.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ SGK, bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4' )

- Đọc đoạn,bài: Nắng phương Nam và trả lời câu hỏi 1,2, nêu nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1' )Kể 1 số cảnh đẹp trên đất nước ta mà em biết?

b. Luyện đọc:(12')

- GV đọc mẫu với giọng vui tươi.

- GV yêu cầu đọc nối tiếp câu

- Từ khó: Kì Lừa, nàng, sừng sững…

- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn ngắt nhịp:

Đồng Đăng/ có phố Kỳ Lừa,/

Có nàng Tô Thị, /có chùa Tam Thanh.//

- Yêu cầu hs đọc đoạn lần 2 - GV cho HS đọc phần chú giải.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .

-2 HS đọc bài - Nhận xét, bổ sung.

- Hạ Long, Động Phong Nha...

- HS theo dõi.

- HS đọc từng câu nối tiếp (2 lần)

- Hs đọc từ khó; cá nhân, đồng thanh

- HS đọc đoạn lần 1

- Luyện đọc câu (ngắt nhịp trong câu thơ).

- Đọc đoạn lần 2 - Đọc chú giải

- Đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm đọc - HS đọc đồng thanh.

(19)

- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8' )

- Mỗi câu ca dao nói đến một vùng? Đó là vùng nào?

- Lạng Sơn, Hà Nội thuộc miền nào ?

- Nghệ An, Hà Tĩnh, Huế, Đà Nẵng thuộc miền nào?

- Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp thược miền nào?

- Mỗi vùng có những cảnh gì đẹp ?

Sử dụng tranh ảnh cho hs quan sát kết hợp dùng bản đồ Việt Nam để chỉ vị trí.

- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?

*GD bảo vệ môi trường: Mỗi vùng quê của đất nước Việt Nam lại có một cảnh đẹp .Chúng ta cần giữ gìn và tự hào về những cảnh đẹp đó.

*GD quyền trẻ em: Ai cũng có quê hương đó chính là quyền của mỗi con người và chúng ta phải có bổn phận yêu quê hương.

d. Học thuộc lòng:(7' )

- GV treo bảng phụ có 4 câu ca dao.

- Hướng dẫn cách đọc: nhấn giọng, ngắt nghỉ - Quan sát giúp đỡ hs

- GV cho HS thi đọc.

- GV nhận xét, đánh giá

- HS đọc thầm toàn bài.

- Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng, Thµnh phè Hồ Chí Minh..

- Miền Bắc - Miền Trung.

- Miền Nam.

- Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa…

- Quan sát tranh ảnh về các vùng miền

- Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông.

- Đọc nối tiếp các câu ca dao - Luyện đọc- nhận xét

- Nhẩm học thuộc lòng - Thi đọc

- Nhận xét, bình chọn.

3. Củng cố dặn dò:(3')

- Qua bài thơ giúp em hiểu được điều gì ? (Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, chúng ta cần có ý thức giữ gìn và tự hào về những cảnh đẹp đó)

- Nhận xét chung giờ học.

- Về học thuộc 6 câu ca dao, chuẩn bị: Người con của Tây Nguyên Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ ( Bài tập1);

- HS biết thêm được 1 kiếu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động( Bài tập 2).

2. Kỹ năng: Chọn được những từ thích hợp để ghép thành câu(Bài tập 3).

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tốt trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

(20)

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ chép bài tập 3, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- 2 HS chữa bài 2, 4 của tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1(9'): Đọc khổ thơ dưới dây rồi trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu hs làm bài - quan sát - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

a. “chạy, lăn”

b.“chạy như lăn tròn”.

=> Củng cố về từ chỉ hoạt động, trạng thái Bài 2:(9')Ghi tên những hoạt động được so sánh với nhau.

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

=> So sánh hoạt động với hoạt động.

- Lấy ví dụ?

Bài 3 (9'): Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết qủa bằng cách chơi trò chơi tiếp sức.

- Nhận xét, chữa bài.

- Mỗi câu thuộc kiểu câu nào đã học?

- Đặt câu theo mẫu trên ?

- 2 Hs lên chữa bài - Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm vở bài tập- 1hs lên bảng - Nhận xét , bổ sung.

-1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS đọc nội dung.

- 2HS làm bảng nhóm, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm vở bài tập.

- Mỗi nhóm 4 hs thi điền nhanh kết quả

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?

- HS đặt câu, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3' )

- Bài học hôm nay các em được học thêm kiểu so sánh nào?( hoạt động với hoạt động )

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Nhắc HS về hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : 21/11/2020

Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Toán

BẢNG CHIA 8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp cho HS dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8

2. Kỹ năng: Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán( có 1 phép chia 8)

(21)

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, nhanh nhẹn, tự chiếm lĩnh kiến thức.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.CHUẨN BỊ

:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

Gọi 2 hs lên bảng

- Ghi: 3 x 8 = 24 8 x 6 = 48.

- Hãy viết mỗi phép nhân thành 2 phép chia tương ứng

- Dưới lớp hỏi đáp về bảng nhân 8.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn lập bảng chia 8 :(12' ) - GV cho HS lấy tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 lấy 1 lần bằng mấy ? - GV viết: 8 x 1 = 8

- Lấy 8 chấm tròn chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn thì được mấy tấm bìa có 8 chấm tròn ?

- GV ghi: 8 : 8 = 1 . Vì sao ?

- Tương tự lấy 2 tấm bìa và thành lập phép chia. 16 : 8 = 2.

- Vì sao 16 : 8 = 2.

- Tương tự lập tiếp phép chia của bảng chia 8 dựa vào phép nhân trong bảng nhân 8.

Ghi: 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 32 : 8 = 4 64 : 8 = 8 40 : 8 = 5 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6 80 : 8 = 10 - Nhận xét: số bị chia,số chia,thương?

-Tổ chức cho hs đọc thuộc bảng chia 8 c. Luyện tập - Thực hành:

Bài 1(4' ): Viết số thích hợp vào ô trống - GV cho HS làm

- Dựa vào đâu mà con làm được bài tập này?

Tìm thêm 1 phép chia không có trong bảng chia 8?

Bài 2( 4' ):Tính nhẩm - GV quan sát giúp HS - Nhận xét chữa bài.

- Nhận xét về từng cột tính?

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp

- Nhận xét

- Thực hiện - báo cáo

- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn . - 8 lấy 1 lần bằng 8.

- Được 1 tấm bìa.

- Hs nhắc lại và giải thích:

vì 8 x 1 = 8

- Làm cá nhân- HS đọc lại.

- Vì 8 x 2 = 16.

- Hoạt động nhóm bàn - báo cáo kết quả, nhận xét

- 2 hs trả lời – HS khác nhận xét - HS đọc thuộc bảng chia 8

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS tự làm - nêu kết quả.

- Dựa vào bảng chia 8 0 : 8 = 0

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng - lớp tự làm

- Nhận xét bài, đổi chéo bài, kiểm tra kết quả

- Từ 1 phép nhân có thể chuyển về

(22)

- HS Lấy thêm ví dụ khác ? Bài 3(4 ' ): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ ta làm như thế nào?

- GV cùng HS chữa bài.

- Bài toán còn có câu trả lời nào khác?

Bài 4(3' ): Giải toán

- Hoạt động tương tự bài 3

- So sánh sự giống và khác nhau của 2 bài toán?

- Các bước giải bài toán có lời văn?

2 phép chia tương ứng 8 x 9 = 72

72 : 8 = 9 72 : 9 = 8 - Đọc bài toán - Tóm tắt miệng.

-Tự làm- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

- Đọc bài toán

- Hs làm vbt, 1 hs lên bảng làm.

- Nhận xét

- Số liệu giống nhau - đơn vị khác nhau

3. Củng cố dặn dò:(3') - Hỏi đáp về bảng chia 8.

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà học thuộc bảng chia 8 hoàn thành bài tập chưa xong - Chuẩn bị bài sau.

Mĩ thuật

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tập viết

ÔN CHỮ HOA H

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

2. Kỹ năng: Viết đúng chữ hoa H(1 dòng), N, V(1dòng); Viết đúng tên riêng Hàm Nghi(1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân... vịnh Hàn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa.

- Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4') - Viết tên riêng : Ông Gióng

- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 11.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét, bổ sung.

(23)

b.Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') - GV treo bảng phụ có chữ mẫu

- Tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV viết mẫu cho HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

- Quan sát

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (4')

- GV giúp HS hiểu: Hàm Nghi làm vua từ năm mới 12 tuổi, sinh năm 1872 mất năm 1943.ông có tinh thần yêu nước quật cường

- Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- GVgióp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao : Tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân.

-Trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?

- GV nhận xét, nhắc lại cách viết.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (14') - GV nêu yêu cầu.

1 dòng chữ H.

1 dòng chữ N,V.

1 dòng chữ: Hàm nghi Câu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sát giúp HS

- GV thu 5 bài, nhận xét từng bài.

-H S đọc tên riêng và câu ứng dụng - Có chữ : H; N; V

Quan sát

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng

- H, N, g, hcao 2 li rưỡi, các chữ cò lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o - HS viết bảng con

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Chữ cao 2,5 li: H, b, H. ...

- Bằng một con chữ o.

- Học sinh viết bảng con: Hải Vân; Hòn Hồng.

- HS thực hành viết vở tập viêt.

3. Củng cố- dặn dò (3')

- Cách viết chữ hoa H, N, V ?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

(24)

- HS về học thuộc câu ứng dụng và hoàn thành bài viết ở nhà.

Chính tả ( Nghe - viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : HS nghe viết đúng bài chính tả (từ Đường vô xứ Nghệ... đến hết).

Làm đúng bài tập a/b hoặc vần dễ lẫn tr/ch

2. Kỹ năng : Viết đúng chính tả,trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. Làm đúng bài tập a/b hoặc vần dễ lẫn tr/ch

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chép nội dung bài tập 2, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1 . Kiểm tra bài cũ: (4' )

- GV đọc : xe rơ moóc, quần soóc - Chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét - đánh giá.

2 . Bài mới:

a . Giới thiệu bài(1' ): Nêu mục tiêu b .Hướng dẫn viết chính tả (20 phút ).

- GV đọc mẫu 4 câu ca dao.

- Các câu ca dao đều nói lên điều gì?

- Bài chính tả có những tên riêng nào ? - Năm câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào?

Được trình bày thế nào ?

- Câu ca dao cuối viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?

- Giữa hai câu ca dao ta viết như thế nào?

- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết?

- GV đọc: quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh, Đồng Tháp Mười…

- Nêu cách trình bày bài, cầm bút, tư thế ...

* GV đọc lại bài viết

- Gv đọc chậm từng câu thơ - Đọc lại cho HS soát lỗi.

* GV thu 5 bài , nhận xét.

c .Hướng dẫn làm bài tập:(7' )

Bài 2(a): Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr:

Yêu cầu hs làm- quan sát giúp đỡ

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- Nhận xét

- HS theo dõi - 1 HS đọc lại

- Ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.

- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn,...

- Lục bát- dòng 6 lùi vào 3ô, dòng 8 lùi vào 2ô

- Viết cách lề vở 2 ô li. Cả 2 chữ đầu dòng đều cách lề 2 ô li

- Viết cách ra một dòng - Tìm và nêu

- HS viết bảng con - 2hs lên bảng - Nhận xét bài

- HS viết vở.

- Hs soát lỗi - sửa lỗi bằng bút chì.

- 1 HS đọc đầu bài.

- 1 HS làm bảng- Lớp làm vở- nhận xét, bổ sung.

(25)

- GV chữa bài và chốt lại lời giải đúng:

Cây chuối, chữa bệnh, trông.

- Lưu ý khi đọc và viết ch/tr

- Một số HS đọc lại kết quả

3 . Củng cố, dặn dò(3')

- Con cần lưu ý gì khi viết (đọc) gặp ch/tr?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về : luyện viết lại bài.

Thủ công CẮT,DÁN CHỮ I , T

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh biết được cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

2. Kỹ năng : Bước đầu kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

3. Thái độ : HS thích cắt, dán chữ.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.

- Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của hs.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1') b.Các hoạt động:

*Hoạt động 1:(5') Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:

GV giới thiệu mẫu chữ:

- Nét chữ rộng mấy ô?

- Hướng dẫn hs quan sát so sánh khi gấp đôi chữ I, T?

*Hoạt động 2:(10') Giáo viên hướng dẫn mẫu:

- Sử dụng tranh quy trình - Bước 1: Kẻ chữ I, T

+ Lật sau tờ giấy thủ công để kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình thứ nhất có chiều dài 5 ô , rộng 1ô, được chữ I. Hình thứ hai có chiều dài 5 ô , rộng 3ô, được chữ T.

+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai.Sau đó,kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu.

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Hs quan sát chữ mẫu,nêu tên chữ + Nét chữ rộng 1 ô?

+ Khi gấp đôi chữ I, T tạo thành hai nửa đều nhau.

- Hs quan sát- nhắc lại quy trình - Hs nhận xét -Nhắc lại các bước cắt, dán chữ I, T: (gồm 3 bước)

(26)

- Bước 2: Cắt chữ T

Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T.

- Bước 3: Dán chữ T, I

+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối.

+ Bôi hồ vào mặt kẻ ô.

+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán cho phẳng.

*Hoạt động 3(10'): Thực hành

Chia nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu hs thực hành

- Gv quan sát, nhận xét giúp đỡ hs các nhóm

- Trình bày sản phẩm

- Gv nhận xét - tuyên dương

- Hoạt động nhóm: Kẻ,cắt, dán trên giấy

- Các nhóm trưng bày sản phẩm- bình chọn sản phẩm đẹp, dúng kĩ thuật

3.Củng cố, dặn dò:(4')

- Nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ T,I ?(3 bước) - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà tập cắt lại chữ.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho tiết sau cắt dán vào vở Ngày soạn: 21/11/2020

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán( có 1 phép chia 8).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán, tự giác, nhanh nhẹn.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ, màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1 . Kiểm tra bài cũ:(5 phút )

- Hỏi - đáp về bảng chia 8.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 . Bài mới:

a . Giới thiệu bài:(1')

b . Hướng dẫn HS làm bài tập.

- 2 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét

(27)

Bài 1(7') : Tính nhẩm - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Ghi: 8 x 2= 16 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7

- Nhận xét về các phép tính ở từng cột?

Bài 2 (6' ): Tính nhẩm - GV cho HS làm . Ghi: 32 : 8 = 4 32 : 4 = 8

- Nhận xét về từng cột tính?

Bài 3(7 phút ):Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn hs tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Muốn biết mỗi túi gạo nặng bao nhiêu kg ta cần biết gì?

- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài - Nhận xét , chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Các bước giải 1 bài toán có lời văn?

Bài 4(7' ): Tô màu 1/8 số ô vuông - GV cho HS tìm ô vuông ở mỗi hình.

- Yêu cầu tìm 1/8 của 16 và 24.

- Quan sát giúp đỡ - Nhận xét bài

- Muốn tìm 1/8 của 1 số ta làm như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm

- Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Từ phép nhân có thể chuyển thành phép chia tương ứng( tích : thừa số này được thừa số kia)

1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm - nêu kết qủa - Nhận xét - chữa bài.

- Lấy Số bị chia : Thương = Số chia - 1 HS đọc bài toán.

- Hs trả lời miệng.

- Số gạo sau khi bán

- Hs làm vào vbt- 1 hs làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

Bài giải:

Số gạo còn lại là:

58 - 18 = 40(kg) Mỗi túi đựng được là

:

40: 8= 5(kg)

Đáp số: 5kg gạo.

- Bài toán giải bằng hai phép tính.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- 16, 24, 32 ô vuông.

- HS tìm và làm bài.

- Lấy số đó chia cho 8 3. Củng cố, dặn dò:(3)

- Hỏi - Đáp về bảng chia 8 - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc bảng chia 8. Ôn kĩ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

Tập làm văn

NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU

(28)

1. Kiến thức: HS dựa vào tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước ta để nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó,( theo gợi ý) và viết thành đoạn văn ngắn(5 câu).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói, viết rõ ràng, rõ ý, có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD quyền trẻ em: Quyền được tham gia( nói ,viết về quê hương)

*GD môi trường biển đảo: Qua bức tranh HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu với biển và tình yêu quê hương.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Có óc tưởng tượng, có khả năng nhìn nhận về cảnh đẹp của đất nước, quê hương để viết thành đoạn văn…

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh, ảnh chụp hoặc vẽ về cảnh đẹp của đất nước.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ:(4' )

- Gọi 2 HS nói về quê hương mình.

- Nhận xét, đánh giá 2 . Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1' )Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn bài tập:

Bài 1(14'): Nói những điều em biết về cảnh đẹp ( qua tranh, ảnh mang tới lớp)

- GV cho HS quan sát tranh SGK- giới thiệu bãi biển Phan Thiết

- Hướng dẫn HS nói về cảnh đẹp ở biển Phan Thiết.

- GV kiểm tra tranh ảnh HS chuẩn bị.

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm

- GV cho HS dùng tranh ảnh của mình về cảnh đẹp đất nước để tự nói về cảnh đẹp ấy.

*Liên hệ giáo dục quyền trẻ em: Quê hương em có những cảnh đẹp nào?

- Em cần làm gì để xây dựng và bảo vệ quê hương mình?

* GD môi trường biển đảo: Qua bức tranh HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu với biển và tình yêu quê hương.

Bài 2(13' ): Viết thành đoạn văn:

- GV hướng dẫn cách viết.

- Hướng dẫn viết vào vở HS : viết thành 1 đoạn văn

- GV quan sát, uốn nắn, động viên HS làm bài.

- 2 hs lên bảng nói - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS quan sát, - 1 HS : nói mẫu

- Làm việc nhóm bàn thảo luận nhóm và nói trong nhóm

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét - Hạ Long, Yên Tử...

Yêu quê hương - Bình chọn cho Hạ Long...

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS viết bài

- HS đọc lại bài - Lớp nhận xét

(29)

- GV thu, nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.

*GD bảo vệ môi trường: Giáo dục HS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.

3.Củng cố, dặn dò:(3')

- Những việc em đã làm để xây dựng quê hương? ( giữ vệ sinh môi trường, học tốt) Chúng ta đều có quyền tham gia nói(viết) về quê hương

- GV nhận xét tiết học.

- Về viết lại đoạn văn cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau.

Thể dục

ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.

- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia vào trò chơi một cách tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tác tương đối chính xác và biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh có ý thức tập đẹp hơn đều hơn

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi "Ném trúng đích".

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Phần mở đầu ( 5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.

* Khởi động các khớp:

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân

-Đội hình nhận lớp

- HS chạy khởi động

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ