• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 2

Ngày soạn: 11.9.2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghĩ đúng. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người, tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

- Góp phần phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5’)

- Gọi 3 Hs đọc 3 đoạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiết 1) trả lời các câu hỏi.

- GV nhận xét.

* Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Luyện đọc(10’) - Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn.

- GV chú ý sửa sai cách phát âm.

- Cho Hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài(12’)

- Cho HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

Tl chuyển ý

+ Dế Mèn làm cách nào để bọn Nhện

- Lớp hát, vận động tại chỗ bài: Lớp chúng ta đoàn kết

- 3 Hs đọc, nhận xét

- Hs lắng nghe

- 1 Hs đọc toàn bài

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp nêu nghĩa các từ “chóp bu”, “nặc nô”.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc - Hs đọc thầm và trả lời.

+ Bọn nhện chăng tơ từ bên này sang bên kia ...

Trận địa mai phục của bọn Nhện

(2)

phải sợ?

+ Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện phân ra lẽ phải?

+ Sau đó bọn Nhện đã hành động như thế nào?

Tl ghi ý chính

*Liên hệ GDQBP: có tinh thần nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực kẻ yếu

+ Hãy chọn danh hiêụ cho Dế Mèn?

Giải thích?

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

TL ghi nội dung

3. Luyện tập, thực hành (8’) - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Chọn đọc đoạn “Từ trong hốc đá...có phà vòng vây đi không”.

- Cho HS thi đọc.

- Gv nhận xét - đánh giá 4. Vận dụng(5’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm đọc truyện“Dế Mèn phiêu lưu ký” Tô Hoài chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.

+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta” để ra oai.

+ So sánh bọn Nhện giàu có, béo múp với chị Nhà Trò gầy yếu, nghèo...

+ Bọn Nhện nhận ra lẽ phải phá dây tơ, chạy cuống cuồng...

Dế Mèn ra oai với bọn Nhện

- võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ ...

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh

- Hs đọc nối tiếp - Hs nêu cách đọc.

- HS thi đọc hay trước lớp.

Bình chọn bạn đọc hay

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,...

- HS lắng nghe

____________________________________________

Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tích cực.

- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy – lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

Tính giá trị của biểu thức:

- HS chơi trò chơi Chuyền điện.

- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.

(3)

372 – (56 + x ) với x = 65 ; x = 100 - GV nhận xét chung

*Giới thiệu bài 2. Khám phá

Giới thiệu số có sáu chữ số(12')

- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- 2 hs

- Nhận xét, bổ sung.

- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.

+ 10 đơn vị = 1 chục.

+ 10 chục = 100.

+ 10 trăm = 1000.

+ 10 nghìn = 1 Chục nghìn.

* Hàng trăm nghìn:

- GV giới thiệu:

+ 10 chục nghìn = 1trăm nghìn + Một trăm nghìn viết là: 100000.

*Viết và đọc số có sáu chữ số: 432 516 - GV gắn các thẻ số 100000, 10000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng.

- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.

- GV viết số.

3. Luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Viết theo mẫu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn Hs phân tích mẫu.

- Số 313 214 gồm: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 4 đơn vị

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Củng cố về cách đọc và viết số có 6 chữ số

Bài 2(5'): Viết theo mẫu - GV quan sát, giúp đỡ hs - Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách đọc và viết số có 6 chữ số.

Bài 3(5'): Đọc các số sau:

96 315, 796 315, 106 315, 106 827 - Cho Hs làm bài cá nhân.

- Cho HS đọc nối tiếp các số - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- Hs quan sát bảng ở trang 8 SGK.

- Hs gắn kết quả cuối bảng và xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs tự làm

- Cả lớp đọc số: 523 453

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài. 1Hs làm bảng phụ nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả - Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài

- Hs đọc nối tiếp các số - Lớp theo dõi, nhận xét

(4)

- Củng cố cách đọc các số có 6 chữ số Bài 4:(5') Viết các số sau

- Cho HS làm vào vở - Nhận xét kết quả.

- GV nhận xét.

4. Vận dụng (3')

- Đọc các số sau: 200 417, 905 308, nêu các hàng trong số

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn Hs thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số, chuẩn bị bài sau

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở, nhận xét

Kết quả: 63115; 723 936; 943 103; 863 372

- 3HS đọc, nhận xét

_______________________________________________

Thể dục

Tiết 4: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG VÀ ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.

- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.

- Trò chơi:“ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

2. Kĩ năng

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

4. Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.

- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

1-2p 2-3 p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II. PHẦN CƠ BẢN

a. Ôn luyện kĩ thuật động tác:

- Quay trái, Quay phải

- Dàn hàng, Dồn hàng TTCB đứng nghiêm, khi nghe khẩu lệnh “Đằng sau … quay”. Dùng gót

8-10p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

(5)

chân phải và nửa mũi chân trái làm trụ, rồi quay phải ra sau trọng tâm dồn nhiều ở chân phải, thân trên cơ thể vẫn giữ ở tư thế nghiêm.

b. Ôn luyện kỹ thuật đi đều:

* Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : - Nhịp 1 bước chân trái

- Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay).

- Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác.

- Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác.

- Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật.

c. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”

-Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi

8-10p

5-6p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X O O X X X X X  III. PHẦN KẾT THÚC

- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

1-2p 1p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

_______________________________________________

Ngày soạn: 12.9.2020

Ngày giảng Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số 3. Thái độ

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

- Góp phần phát huy các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5')

- Trò chơi : Truyền điện

(6)

- Cho HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- GV yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

- Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(7'): Viết theo mẫu

- GV hdẫn cách làm, cho HS làm bài bảng phụ

- Gọi 1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm vở.

- Cho HS nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc và viết số 425 301, 728 309

Bài tập 2(10')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

a. Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762 543; 53 620

- Gọi HS chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

- Cho Hs làm bài.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét Bài tập 3(7'): Viết các số sau - Cho HS làm bài theo cặp đôi - GV chữa bài, nhận xét

a) 4300 d) 187 715 b) 24 316 e) 307 421 c) 24 301 g) 919 999

Bài tập 4 (7'): Viết số thích hợp vào chỗ trống

- Cho HS tự viết các số - GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Cho HS nhận xét đặc điểm của các dãy

+ Đọc viết các số có 6 chữ số

- HS nêu lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài cá nhân - Hs chữa bài, nhận xét

2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba

65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba

53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.

- Hs làm bài, chữa bài:

2453: chữ số 5 thuộc hàng chục 65 243: chữ số 5 thuộc hàng nghìn 762 543: chữ số 5 thuộc hàng trăm 53 620: chữ số 5 thuộc hàng ch. nghìn.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài theo cặp, báo cáo kết quả

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.

a) 300 000; 400 000; 500 000; ....

(7)

số trong bài.

- GV chữa bài.

- Củng cố cách viết các dãy số.

3. Vận dụng (4')

- Đọc các số sau: 1235670, 450923 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số; Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số

b) 350 000; 360 000; 370 000; ....

c) 399 000; 399 100; 399 200; ....

d) 399 940; 399 950; 399 960; ...

- HS đọc

_______________________________________________

Chính tả( nghe - viết)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (5')

- GV đọc, 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l / n.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn học sinh nghe viết(20') - Gọi 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?

*GD QBP: quan tâm giúp đỡ người khác - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- GV đọc, yc hs viết các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét sửa chữa b) Viết chính tả:

-Lớp cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta đoàn kết - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp- Nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

- Hs theo dõi trong SGK.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm +Tuy còn nhỏ nhưng Sinh biết vì bạn, giúp đỡ bạn...

- Hs nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- 2 Hs viết bảng , lớp viết vào nháp.

- Nhận xét.

(8)

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết - GV đọc bài viết 1 lần

- GV đọc cho Hs viết.

- Theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,...

*Soát lỗi và nhận xét bài:

- GV đọc để Hs soát bài - Cho Hs đổi vở soát lỗi.

- GV nhận xét 1 số bài viết 3. Luyện tập, thực hành(6’)

Bài tập 2: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống

- GV hướng dẫn làm bài tập.

- Cho Hs làm bài vào vở.

- GV chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu Hs đọc truyện vui“Tìm chỗ ngồi”

để trả lời câu hỏi

+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

Bài tập 3a: Giải đố - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv hd giúp Hs giải thích câu đố - Cho Hs nhận xét, bổ sung

- GV chốt lời giải đúng 4. Vận dụng (4')

- Em học tập được gì ở 2 bạn Sinh và Hanh?

- Viết 5 tiếng, từ chứa s/x ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm từ chỉ loài vật có tiếng bắt đầu bằng s/x và chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc các từ vừa tìm được.

- Nghe

- Hs viết vào vở.

- Hs soát lại bài.

- Hs đổi vở cho nhau để soát bài.

-1 Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.

-1 Hs làm bảng phụ - lớp làm bài vở.

- Hs nhận xét chữa bài

- 2 Hs đọc truyện, lớp đọc thầm.

+ Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.

- 1 Hs đọc câu đố, lớp suy nghĩ tìm - Hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

Lời giải: Chữ sáo và sao - Biết giúp đỡ nhau.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh ý thức học tập tốt.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng nhóm

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5') - Gọi 2 HS trả lời:

+ Tiếng có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Lấy ví dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu còn bộ phận nào không thể thiếu? Ví dụ?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành Bài tập 1:(10’)

- Chia lớp thành nhóm 4 giao nhiệm vụ:

Suy nghĩ tìm từ và viết bảng nhóm - Yêu cầu 4 nhóm dán giấy lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài tập.

- GV KL:

+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu, quý, xót…

+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ,...

+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cưu mang, che chở, cứu trợ, ...

+ Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc”: ăn hiếp, hà hiếp, ức hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép...

*Liên hệ GDQBP: tình yêu thương con người

Bài tập 2:(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người:

nhân loại, công nhân, nhân tài, nhân dân.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân từ, nhân đức, nhân ái.

Bài tập 3:(9’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời và ghi ví dụ lên bảng.

- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và ghi vào bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng lớp - Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

(10)

- GV chia lớp thành 4 nhóm thi trình bày nhanh vớí hình thức nối tiếp bằng cách ghi lên bảng.

- Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét cho các nhóm đặt câu đúng.

3. Vận dụng (5’)

- Các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm vừa học.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau đặt câu, 4 HS ghi lên bảng.

- HS nhận xét.

____________________________________________

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống 2. Kĩ năng

- Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập

3. Thái độ

- Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

*Giáo dục QPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận t hức về sự trung thực của bản thân

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực của bản thân.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Khởi động (5')

+ Nêu các biểu hiên của trung thực trong học tập?

+ Vì sao cần trung thực trong học tập?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Luyện tập, thực hành

*Hoạt động 1(10'): Bài 3 Thảo luận nhóm - GV đưa 3 tình huống lên bảng

- Lớp hát, vận động tại chỗ - HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

(11)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó.

- GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 2(9'): Bài 4

- Y.c HS trình bày tư liệu đã sưu tầm - Cho HS thảo luận nhóm 4

+ Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, về những tấm gương đó?

*GDANQP:

Hãy kể tên một số tấm gương nhặt được của rơi mà em biết, em có nhận xét gì về họ ? - Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất ở xung quanh chúng ta như bà cụ, người nông dân, công nhân, các em nhỏ...hay như việc bạn học sinh trả lại chiếc tẩy cho bạn... đó là những tấm gương về trung thực trong học tập....

*Liên hệ Học tập tấm gương HCM: trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

*Hoạt động 3 (10'): Trình bày tiểu phẩm.

- Các tổ sắm vai giải quyết bài tập 5

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem.

Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không? Vì sao?

- GV nhận xét, bổ sung.

4. Vận dụng (5')

*PHTM: Câu hỏi khảo sát đúng - sai HS trả lời Đ/S qua máy tính bảng

1. Muốn trung thực trong học tập cần phải tự học bài Đ

2. Nếu bạn bè và cô giáo không biết về hiện tượng không trung thực trong học tập thì không cần phải nói ra S

3. Người trung thực trong học tập là người có lòng tự trọng và dũng cảm. Đ

- GV nhận xét, đánh giá.

* GD QBP: -Liên hệ giáo dục Hs tự giác trong học tập...

- GV nhận xét giờ học.

- HS về thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống; tìm hiểu về các hành vi thiếu

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì saolại chọn cách giải quyết đó.

- Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét, bổ sung - Hs trình bày

- Hs trả lời

- HS kể, nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

-HS mở máy tính bảng - Làm bài, gửi bài - Nhận xét, bổ sung

(12)

trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TÊU

1. Kiến thức

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.

3. Thái độ

- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người

- Góp phần bồi dưỡng các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC

- Tranh minh họa truyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- 2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”, sau đó nói lên ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Tìm hiểu bài thơ: (13’) - GV đọc diễn cảm bài thơ.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?

+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?

+ Khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

+ Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì?

+ Sau đó, bà lão đã làm gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. Luyện tập, thực hành (18’)

+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng

- HS hát, vận động tại chỗ

- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Mò cua, bắt ốc.

+ Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán.

+ Đi về bà thấy nhà cửa tươm tất, cơm nước sẵn sàng...

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.

+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Hai người hết sức thương yêu nhau.

+ Kể lại câu chuyện bằng lời là kể lại

(13)

lời?

- Yêu cầu HS kể chuyện

- GV quan sát - hướng dẫn học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

Liên hệ GDQBP: con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau

4. Vận dụng (4')

+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ, kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

câu chuyện cho mọi người nghe bằng lời của mình, không đọc lại từng câu thơ.

- 1 HS kể lại theo câu hỏi gợi ý.

- HS kể theo nhóm đôi, trao đỏi ý nghĩa câu chuyện.

- HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau

______________________________________________________

Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ.

2. Kĩ năng

- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.

3. Thái độ

- Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác

- Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GD QPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động (5')

- Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

- HS hát, vận động tại chỗ.

- HS trả lời, nhận xét

(14)

- Nêu các yếu tố của bản đồ?

- GV nhận xét, động viên HS - Giới thiệu bài

2. Khám phá

Hoạt động 1:(9') Cách sử dụng bản đồ Làm việc cá nhân

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài trước:

-Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

- Yêu cầu HS dựa vào chú giải ở H3 (bài 2) đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý.

- Yêu cầu HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (H3 bài 2) và giải thích vì sao biết đó là đường biên giới quốc gia?

- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (SGK/7).

3. Luyện tập, thực hành

Hoạt động 2: (9')Thực hành theo nhóm:

Bước 1: 3 nhóm làm các bài tập a, b SGK/

810.

Bước 2: Đại diện trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chột kiến thức Hoạt đông 3:(9') Làm việc cả lớp:

- GV S.d bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu

- 1 HS đọc tên bản đồ, chỉ các hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây).

- 1 HS chỉ vị trí tỉnh (thành phố) HS đang sống.

- 1 HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.

* GDQPAN:

- Hãy chỉ trên lược đồ hành chính Việt Nam các thành phố thuộc trung ương, các thành phố lớn ...và nêu những gì em biết về hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ? - GV kết luận: Bản đồ hành chính Việt Nam cung cấp các thông tin hữu ích về vị trí quốc gia, về địa chất khoáng sản, khí hậu, hệ thống sông ngòi, các loại đất... rất

- … tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện chỉ trên bản

- 2 HS nhắc lại.

- Đọc yêu cầu - 3 nhóm thực hiện.

- Đại diện 3 nhóm trình bày.

- Nhóm khác bổ sung.

- HS nghe.

- Hs thực hiện theo yêu cầu.

- Hs chỉ trên lược đồ hành chính VN và trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe

(15)

hữu ích và cần thiết. Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông; Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là của Việt Nam: ; Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà;...

4. Vận dụng (5')

- Trình tự các bước sử dụng bản đồ?

- GV củng cố nội dung bài học.

- Dặn HS về tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 13.9.2020

Ngày giảng Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán

HÀNG VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng.

2. Kĩ năng

- Vận dụng làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- GV kiểm tra vở bài tập cả lớp, nhận xét kết quả.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn(10’) - Cho HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- GV nêu: Hàng đơn vị, chục, trăm

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- HS lắng nghe

(16)

thuộc lớp đơn vị; Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn thuộc lớp nghìn.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn hàng và lớp.

- GV viết lên bảng số: 321 và phân tích vào cột số.

- Tiến hành tương tự các số 654000, 654321.

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(4'): Viết theo mẫu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- GV hdẫn cách làm, cho HS làm bài - Gọi 1HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm vở.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc và viết số 45 213, 654 300, 912 800

Bài tập 2(5')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

a.Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào ? 46 307; 56 032; 123 517;

- Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số?

- Gọi HS đọc bài - Cho Hs làm bài.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét

Bài tập 3(5'): Viết các số sau thành tổng ( theo mẫu)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu:

52314 = 50 000+ 2000 + 300 + 10 + 4 - Cho HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài

- HS nêu lại các hàng và lớp đã học.

- HS quan sát, suy nghĩ làm bài

- 1 HS lên bảng viết từng cột số vào hàng. HS dưới lớp làm bài

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài

- 1 HS làm bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài cá nhân - Hs chữa bài, nhận xét

+ 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

Chữ số 3 ở hàng trăm thuộc lớp đơn vị + 56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai

Chữ số 3 ở hàng chục thuộc lớp đơn vị +123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy

Chữ số 3 ở hàng nghìn thuộc lớp nghìn.

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, 3 HS làm bảng nhóm, chữa bài:

67 021: giá trị của chữ số 7 là 7000 79518: giá trị của chữ số 7 là 70 000 302 671: giá trị của chữ số 7 là 70

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài, 3 HS làm bảng, nhận xét 503 060 = 500 000 + 3000 + 60

(17)

- Giải thích cách làm ( từ 1 số viết thành tổng)

Bài tập 4:(4’) Viết số - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài

- Quan sát - hướng dẫn học sinh.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 5:(5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mấu)

- gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu

M: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8; 3; 2

- GV cho Hs làm bài, chữa bài

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng 4. Vận dụng (3')

- Lớp nghìn, lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn chuẩn bị cho bài giờ sau.

83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176091= 100000 +70000 + 6000+90 + 1 - HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 500 735 b) 300 402

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát, theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

- Trình bày kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài

a) 6; 0; 3 b) 7; 8; 5

______________________________________________

Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.

3. Thái độ

- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.

- Góp phần phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5') - TBVN điều hành lớp hát, vận động

(18)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiếp theo). Nêu ý nghĩa của bài học?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Hướng dẫn luyện đọc (10') - GV chia đoạn: (5 đoạn)

- Cho HS đọc nối tiếp 2 lượt

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài(12')

- Cho HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

+ Bài thơ gợi em nhớ đến những truyện cổ nào?

+Tìm thêm những truyện cổ thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?

+Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QBP: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quy báu của cha ông.

3. Luyện tập, thực hành(8’)

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ đầu đến Rặng dừa nghiêng soi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng (5')

- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

-Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ; Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích.

tại chỗ - 3 Hs đọc - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp từ 2 lượt.

- Đọc chú giải

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa

+ Truyện Tấm cám, Đẽo cày giữa đường...

+ HS tự kể: Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Trầu cau, Sự tích dưa hấu,...

+ Là lời ông cha răn dạy con cháu - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của..

- Hs lắng nghe

- 3 Hs đọc tiếp nối cả bài.

- Nêu cách đọc

- Hs đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài

- Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,..

(19)

_______________________________________________

Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện

3. Thái độ

- HS tích cực, tự giác làm việc

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

*Quyền bổn phận: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:

+ Thế nào là văn kể chuyện?

+ Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

a. Phần nhận xét(12') - Cho HS đọc bài văn

- GV đọc diễn cảm lại bài văn.

- GV hướng dẫn rõ yêu cầu.

- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.

+ Thế nào là ghi vắn tắt?

- Cho đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

*GDQBP:Trẻ em không có gia đình được quan tâm...

+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng?

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS lên bảng trình bày - Nhận xét, bổ sung

- 2HS đọc nối tiếp truyện “Bài văn bị điểm không”.

- HS nối tiếp đọc yêu cầu 2, 3 SGK.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Là ghi những nội dung chính quan trọng.

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe

+ Các hành động được kể từ trước đến sau

(20)

+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?

+ Khi kể lại các hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?

b. Ghi nhớ(1')

- Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập, thực hành(17’) - Gọi 1 HS đọc bài tập

+ Bài tập yêu cầu gì?

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu bài:

- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Gọi 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động sau đó sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện.

- GVKL: Lời giải thứ tự đúng là: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý.

- GV nhận xét.

4. Vận dụng (5')

- Dựa vào đâu để xác định tính cách nhân vật?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết sau.

+ Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.

+ Chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS đọc nội dung bài tập.

+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích và ghi thứ tự vào bảng nhóm - Từng cặp HS trao đổi thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. HS nhận xét

- Hành động của nhân vật - HS lắng nghe

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường.

2. Kĩ năng

- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC 3. Thái độ

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 8, 9 SGK; phiếu.

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

+ Thế nào gọi là quá trình trao đổi chất?

+ Vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

*Hoạt động 1(10'): Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất.

- Cho HS quan sát hình trang 8 và thảo luận theo nhóm đôi.

+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất?

+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

- Cho HS nhận xét, bổ sung - GVKL và ghi tóm tắt lên bảng

- GV giải thích thêm: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng riêng.

* Hoạt động 2(12'): Sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Cho đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Cho các nhóm khác nhận xét - GV chốt câu trả lời đúng.

*Hoạt động 2(8'): Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc ....

- Cho HS quan sát sơ đồ trang 7

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?

- GVKL: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiến sự trao đổi chất giữa

- HS hát và vận động tại chỗ - 2 HS lên bảng

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

-HS quan sát tranh SGK và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

+ H1: Cơ quan tiêu hoá, H2: Cơ quan hô hấp, H3: Cơ quan tuần hoàn, + H4:

Cơ quan bài tiết.

+ Tiêu hóa: biến đổi thức ăn, ...

+ Hô hấp: Thực hiện quá trình trao đổi khí .

+ Tuần hoàn: Vận chuyển + Bài tiết: là lọc máu,

- HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát sơ đồ trang 7

- HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

(22)

cơ thể và môi trường...

3. Vận dụng (5')

- Để các cơ quan trong cơ thể người hoạt động bình thường, con người khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?

* QBP: Liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ vai trò của các cơ quan, thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài.

- Bảo vệ bầu không khí trong lành và môi trường sống của các động thực vật - nguồn lương thực, thực phẩm cho con người...

- HS lắng nghe

_____________________________________________

Địa lí

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.

- Mô tả đỉnh Phan-xi-păng.

2. Kĩ năng: Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

3. Thái độ: Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.

- Góp phần phát triển các năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD QPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm

II. ĐỒ DÙNG

- ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động (5')

- Nêu các yếu tố của bản đồ?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài

2. Khám phá

a. Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.

Hoạt động 1:(10') Làm việc theo cặp:

- GV S.d bản đồ: Chỉ cho học sinh vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.

- GV chia lớp treo nhóm bàn.

- Dựa vào kí hiệu, thảo luận tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK

- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất?

- Lớp hát, vận động tại chỗ.

- 3 HS nêu, nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS thảo luận theo cặp

- Đại diện các nhóm trình bày - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Ngâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng Liên

(23)

- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?

- Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?

Rộng bao nhiêu km?

GDQPAN:

- Dãy Hoàng Liên Sơn có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm ?

- Gv kết luận( S.d ƯDCNTT): Với địa hình là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu dãy Hoàng Liên Sơn có y nghĩa và tầm quan trọng trong cuộc chiến tranh chống quân Trung Quốc trên tuyến biên giới Tây Bắc cụ thể là chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc 1979.

Hoạt động 2:(12') Thảo luận nhóm

- GV chia lớp 3 nhóm thảo luận các câu sau:

+ Chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao?

+ Tại sao đỉnh Phan- xi -păng được gọi là

“nóc nhà” của tổ quốc?

+ Mô tả đỉnh Phan- xi -Păng qua hình 2 - GV nhận xét, chốt kiến thức.

b. Khí hậu lạnh quanh năm Hoạt động 3:(8')

- Đọc thầm mục 2-SGK:

- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

- Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?

- GV nhận xét, giới thiệu qua về Sa Pa 3. Vận dụng (5')

- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ nội dung bài học; tìm hiểu thêm thông tin về thành phố Sa Pa.

Sơn.

- Nằm giữa.

- Dài 180 km, rộng gần 30km.

- HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn

- HS chỉ trên bản đồ

- Hs trả lời theo ý hiểu của mình

- Hs lắng nghe

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung

- HS đọc - HS trả lời

- 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ

- Vài HS nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

(24)

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM THÁNG 9 MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Hoạt động: Lễ Khai giảng năm học mới

_________________________________________________________________

Kĩ thuật

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ

2. Kĩ năng

- Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

- Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL công nghệ,...

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

2. Học sinh:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Khởi động (5') - Kiểm tra đồ dùng.

+ Chọn vải thế nào cho phù hợp?

+ Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá

* Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim(5’)

- Quan sát hình 1 và kim khâu mẫu ,em mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu

- Lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 HS trả lời

- Hs nhận xét, bổ sung

- Hs nêu:

* Kim khâu gồm 3 phần : đầu ,thân , đuôi

(25)

- Gv bổ sung những đặc điểm của kim khâu , kim khâu có nhiều cở to nhỏ khác nhau .

- Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a , 5b , 5c trong sách.

- Nêu cách xâu chỉ vào kim ? - Cách vê nút chỉ ?

- Gọi Hs lên bảng thực hiện thao tác xâu kim

- Gv yêu cầu Hs quan sát nhận xét - Gv vừa nêu những điểm cần lưu ý vùa thực hiện thao tác minh họa để Hs biết cách xâu kim và vê nút chỉ

Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ? 3. Luyện tập, thực hành

Thực hành xâu chỉ vào kim(20’) - Kiểm tra sự chuẩn bị

- Gv đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc giúp đỡ thêm những em còn lúng túng .

- Đánh giá kết quả thực hành Gv gọi 1 số Hs thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút chỉ .

Nhận xét, đánh giá(5’)

- Giáo viên chọn một số bài nhận xét - Gv nêu nhận xét chung, khen ngợi, động viên học sinh

4. Vận dụng (5')

- Em hãy nêu lại cách xâu chỉ vào kim?

- Gv nêu nhận xét, giáo dục Hs ý thức giữ gìn đồ vật.

- Gv nhận xét tiết học.

- VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ;

tìm hiểu cách xâu kim trong máy may.

+ Đầu nhọn sắc

+ Thân thon về phía đầu + Đuôi có lổ để xâu chỉ - Hs lắng nghe.

- Hs quan sát.

- Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn , tay trái cầm kim đưa ngang tầm mắt....

- HS trả lời

- HS lên bảng thực hiện - HS quan sát

- Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải

- Hs thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm

- Hs nhận xét bài bạn.

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 14.9.2020

Ngày giảng Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán

(26)

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh được các số có nhiều chữ số .

- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số 3. Thái độ

- Học tập tích cực, tính toán chính xác

- Góp phần phát triền các NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động (5') - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài 2. Khám phá

Hướng dẫn so sánh các số(12')

* Các số có chữ số không bằng nhau 99578 và 100 000

- Hãy so sánh 2 số trên, nêu cách so sánh

- Gv kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

* Các số có các chữ số bằng nhau 693 251 và 693 500

- So sánh các chữ số ở các số ?

- So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải

- So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn - So sánh hàng tiếp theo ?

- Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ? - Nêu kết quả so sánh ?

* Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như thế nào ?

* Gv kết luận.

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(5') >, <, =

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Trò chơi: Truyền điện

+ Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

99579 < 100 000

vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số

- Nhiều hs nhắc lại - HS đọc 2 số.

- Có 6 chữ số.

- ... đều là 6.

- ... đều bằng nhau

- So sánh tiếp đến hàng trăm được 2 < 5

693 251 < 693 500 hay 693500 > 693251 - HS phát biểu

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Điền dấu >, <, =

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

(27)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv đánh giá, nhận xét - Củng cố cách so sánh số 9999 … 10 000

726 585 … 557 652

Bài tập 2(4') Tìm số lớn nhất trong các số sau

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Muốn tìm số lớn trong các số ta phải làm gì ?

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(4') Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- Gv nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài, 1 Hs làm bảng nhóm

- Quan sát - hướng dẫn HS.

- Củng cố cách xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 4(5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- CH HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng (5')

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc và chữa bài.

- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm số lớn nhất trong các số - So sánh các số.

- Hs tự làm và báo cáo: Số lớn nhất trong các số là số 902 011

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- Hs tự làm, 1 Hs làm bảng nhóm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- Chữa bài, nhận xét

2 467; 28 092; 932 018; 943 567

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- tìm số

- HS làm bài, 2 HS làm bảng, chữa bài - Lớp theo dõi, nhận xét.

Kết quả: a) 999 b) 100 c) 999 999 d) 100 000

______________________________________

Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

(28)

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

3. Thái độ:- HS yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển các năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Khởi động (5')

- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

- Gv nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá a. Nhận xét(10')

- Gv yêu cầu hs đọc mục nhận xét và TL + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ?

+ Nó được dùng phối hợp với dấu gì ? + Trong câu tiếp theo dấu hai chấm có tác dụng gì, dùng phối hợp với dấu gì ? - Tương tự như vậy với phần c.

*Liên hệ Học tập tấm gương Hồ Chí Minh: Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác.

- Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?

b. Ghi nhớ(2’)

3. Luyện tập, thực hành Bài tập 1(10')

- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2(9')

- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật cần dùng phối hợp với dấu gì ?

- Khi dùng để giải thích có cần phải dùng kết hợp với các dấu khác không ? - Yêu cầu hs đọc bài của mình trước lớp.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

4. Vận dụng (5')

- Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Gv nhận xét giờ học.

- Lớp hát, vận động tại chỗ - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.

+ Dấu gạch đầu dòng.

+ Báo hiệu bộ phận sau đó là lời giải thích

- Hs lắng nghe

- 2 hs đọc.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận

- Hs báo cáo kết quả.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Dấu “ – ’’

- Không dùng phối hợp với dấu nào.

- Hs viết bài, 1 HS viết bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 2HS trả lời, nhận xét

(29)

- Về nhà ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm; tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt Luyện tập

LUYỆN ĐỌC BÀI: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Học thuộc lòng cả bài thơ.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (5')

- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài 2. Khám phá Luyện đọc (10')

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

3. Luyện tập, thực hành (20')

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng (5')

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

- Nhận xét chung giờ học

- Về học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị cho

- Lớp hát, vận động tại chỗ - Hs nối tiếp đọc

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp 2 lượt.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc trước lớp - 3 Hs đọc tiếp nối cả bài.

- Nêu cách đọc

- Hs đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, bình chọn

- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài - Nhận xét, đánh giá

- Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ..

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS

- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. II.ĐỒ