• Không có kết quả nào được tìm thấy

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

(5) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 77: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol (chứa chất tan tương ứng X, Y, Z). Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Trộn V ml dung dịch chứa chất X với V ml dung dịch chứa chất Y rồi cho Fe dư vào thì thu được n1 mol khí NO duy nhất.

- Thí nghiệm 2: Trộn V ml dung dịch chứa chất X với V ml dung dịch chứa chất Z rồi cho Fe dư vào thì thu được n2 mol khí NO duy nhất.

- Thí nghiệm 3: Trộn V ml dung dịch chứa chất Y với V ml dung dịch chứa chất Z rồi cho Fe dư vào thì thu được n3 mol khí NO duy nhất.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1>n2 >n3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:

A. KNO3, HNO3, H2SO4. B. H2SO4, HNO3, KNO3. C. KNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch, thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là

A. 20. B. 15. C. 17. D. 18.

Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 18,4 B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.

Câu 80: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí(đktc). Số công thức cấu tạo của X và giá trị của V lần lượt là

A. 3 và 2,688. B. 4 và 4,032. C. 4 và 3,36. D. 3 và 2,24.

--- HẾT ---

Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn

ĐỀ ÔN THPT MÔN HÓA

LỚP: 127 – 12A10 – GV: Nguyễn Thị Tươi

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28;

Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. Au. B. Fe. C. Ag. D. Cu.

Câu 42: Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?

A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Na.

Câu 43: Chất X dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Chất X là A. kim cương. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. crom.

Câu 44: Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là

A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 45: Chất X phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí. X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 không tạo thành kết tủa.

Chất X là

A. NaHS. B. NaHCO3. C. K2SO4. D. Na2CO3.

Câu 46: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2. C. HCOONH4. D. CH3COOC2H5. Câu 47: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Al2O3. B. Al. C. Al(OH)3. D. NaAlO2.

Câu 48: Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. K2CrO4. Câu 49: Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

A. CH2=CH−CN. B. CH2=CH−CH=CH2.

C. CH3COO−CH=CH2. D. CH2=C(CH3)−COOCH3. Câu 50: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO.

Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

Câu 52: Urê là loại phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất (chứa khoảng 46% N). Công thức của urê là A. (NH4)2SO4. B. (NH2)2CO. C. NH4NO3. D. Ca(NO3)2.

Câu 53: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,4. B. 22,0. C. 19,2. D. 16,0.

Câu 54: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,25M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 1,17. B. 0,78. C. 2,34. D. 3,9.

Câu 55: Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, anilin, ala-gly-val, etyl amin. Số chất dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 56: Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 200. B. 75. C. 150. D. 100.

Câu 57: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 0,4. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 58: Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ sau. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn (1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.

(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. (3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa ra nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).

(5) Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 59: Phương trình ion rút gọn không đúng là

A. H+ + HSO3- H2O + SO2. B. Fe2+ + SO42- FeSO4. C. Mg2+ + CO32- MgCO3. D. NH4+ + OH- NH3 + H2O.

Câu 60: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là

A. tinh bột, glucozơ. B. xenlulozơ, glucozơ. C. xenlulozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol.

Câu 61: Cho các nhận định sau:

(a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.

(b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó.

(d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

Số nhận định đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 62: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 63: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; H3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 64: Cho các monome sau: stiren, toluen, vinyl axetat, caprolactam, met yl metacr ylat, propilen. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 65: Dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 và 2y mol NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được dung dịch Z và 2V lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 150x. B. 112,5x. C. 37,5x. D. 75x.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,15.

Câu 67: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + NaOH dư to X1 + X2 + X3

(2) X2 + H2 Ni, to

 X3

(3) X1 + H2SO4 loãng

to

 Y + Na2SO4

Phát biểu nào sau đây sai?

Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn

A. X3 là ancol etylic. B. X2 là anđehit axetic.

C. X1 là muối natri malonat. D. Y là axit oxalic.

Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho từng lượng nhỏ kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (b) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(c) Cho dung dịch chứa 3,6a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (d) Đun sôi nước cứng toàn phần.

(e) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(g) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 69: Cho các phát biểu sau:

(a) Al là chất lưỡng tính vì nó phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

(b) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

(c) Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm,...

(d) Nhôm và hợp kim nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước, được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ.

(e) Kim loại kali dùng chế tạo tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 70: X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 1,2. B. 0,6. C. 0,8. D. 0,9.

Câu 71: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 11,82. B. 14,775. C. 9,85. D. 7,88.

Câu 72: Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua, các mảng gạch cua nổi lên là hiện tượng ngưng tụ protein do nhiệt độ.

(b) Khi nấu canh cá người ta thường cho thêm các loại quả như khế chua, me… để khử mùi tanh của cá.

(c) Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng đề rửa ống nghiệm đựng anilin.

(d) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

(e) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–

6O4.

(g) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 73: Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là

Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn

A. 7,84. B. 10,08. C. 12,32. D. 15,68.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 13,70. B. 11,82. C. 12,18. D. 16,86.

Câu 75: Nung hỗn hợp X gồm Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được m gam chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m là

A. 36,36. B. 36,48. C. 42. D. 34,5.

Câu 76: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

(5) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 77: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol (chứa chất tan tương ứng X, Y, Z). Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Trộn V ml dung dịch chứa chất X với V ml dung dịch chứa chất Y rồi cho Fe dư vào thì thu được n1 mol khí NO duy nhất.

- Thí nghiệm 2: Trộn V ml dung dịch chứa chất X với V ml dung dịch chứa chất Z rồi cho Fe dư vào thì thu được n2 mol khí NO duy nhất.

- Thí nghiệm 3: Trộn V ml dung dịch chứa chất Y với V ml dung dịch chứa chất Z rồi cho Fe dư vào thì thu được n3 mol khí NO duy nhất.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1>n2 >n3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là:

A. KNO3, HNO3, H2SO4. B. H2SO4, HNO3, KNO3. C. KNO3, H2SO4, HNO3. D. H2SO4, KNO3, HNO3.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch, thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là

A. 20. B. 15. C. 17. D. 18.

Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 18,4 B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.

Câu 80: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y, thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí(đktc). Số công thức cấu tạo của X và giá trị của V lần lượt là

A. 3 và 2,688. B. 4 và 4,032. C. 4 và 3,36. D. 3 và 2,24.

--- HẾT ---

Website: www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn SỞ GD&ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SÓ 1

ĐỀ ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA MÔN. ĐỊA LÍ LỚP 12

NGƯỜI RA ĐỀ : THS NGUYỄN NGỌC HOÀN Thời gian làm bài. 50 phút; không kể thời gian giao đề.

Họ, tên thí sinh...

Số báo danh...

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông ? A. Cửa Ông. B. Việt Trì C. Dung Quất. D. Cam Ranh.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?

A. Hà Nội. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn.