• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ

3.2. Kết quả phẫu thuật chẻ dọc cành cao trên bệnh nhân có sử dụng khí cụ

3.2.2. X-quang

Biểu đồ 3.5. Góc trục răng cửa hàm dưới cho phẫu thuật một hàm Nhận xét:

Sự thay đổi các góc liên quan với trục răng cửa hàm dưới cho thấy XHD xoay ngược chiều kim đồng hồ để khớp vào răng cửa hàm trên.

Sau 12 tháng, hầu như không có sự khác biệt so với thời điểm T1.

0 20 40 60 80 100 120 140

T0 T1 T4 T5

Độ

L1 - mặt phẳng hàm dưới L1 - NB U1 - L1

Bảng 3.22. Sự thay đổi của các chỉ số sọ – mặt cho phẫu thuật hai hàm trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi (n = 24)

Thời điểm

Chỉ số so – mặt

Trước phẫu thuật

𝑿̅ (o)

± ĐLC T0

Sau phẫu thuật 𝑿̅ (o) ± ĐLC

p(1)

T1 T4 T5

SNA 81,55 ± 3,80 86,26 ± 4,26 0,000*

85,76 ± 4,17 0,006**

85,94 ± 4,12 0,095**

SNB 87,14 ± 4,98 84,17 ± 4,06 0,000*

84,66 ± 4,21 0,023**

84,79 ± 4,16 0,028**

ANB -5,59 ± 3,00 2,09 ± 1,63 0,000*

1,10 ± 1,57 0,000**

1,15 ± 1,74 0,001**

Mặt phẳng nhai – SN

13,14 ± 4,95 14,61 ±4,35 0,051*

13,11 ± 4,95 0,045**

13,52 ± 4,94 0,158**

Mặt phẳng hàm dưới - SN

34,95 ± 5,80 35,14 ± 4,80 0,797*

34,51 ± 5,00 0,022**

34,88 ± 5,00 0,456**

(1) Kiểm định sự khác biệt trung bình của hai mẫu cặp

* So với thời điểm T0 ** So với thời điểm T1 Nhận xét:

Sau phẫu thuật, góc SNA tăng trung bình 4,71o, góc SNB giảm trung bình 2,97o. Lệch lạc xương hàm hạng III với góc ANB - 5,59 o, sau phẫu thuật xương hàm hạng I với góc SNA trung bình 2,09 o (p< 0,001). Góc mặt phẳng nhai và mặt phẳng hàm dưới không thay đổi. Sau 12 tháng, góc ANB có giảm, xương hàm hạng I.

Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi của các góc trục răng cửa cho phẫu thuật hai hàm trước và sau phẫu thuật (n = 24)

Nhận xét ở thời điểm T5:

Sự thay đổi các góc liên quan với trục răng cửa hàm trên, hàm dưới ngay sau phẫu thuật khác biệt có ý nghĩa, trục răng bớt chìa hơn. Sau 12 tháng, góc trục răng cửa hàm trên tăng ít, góc trục răng cửa hàm dưới thay đổi không có ý nghĩa.

0 20 40 60 80 100 120 140

U1 - Mặt phẳng khẩu

cái

U1 - NA L1 - mặt phẳng hàm

dưới

L1 - NB U1 - L1 Độ

T0 T1 T4 T5

Biểu đồ 3.7. So sánh thay đổi góc ANB một hàm và hai hàm

Nhận xét: sau phẫu thuật, ANB trong phẫu thuật hai hàm hạng I xương.

Bảng 3.23. Sự thay đổi của điểm A, B cho phẫu thuật hàm dưới trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi (n = 12) Thời điểm

Điểm A, B

Trước phẫu thuật 𝑋̅ (mm) ± ĐLC

T0

Sau phẫu thuật 𝑋̅ (mm) ± ĐLC

p(1)

T1 T4 T5

Ax 60,29 ± 4,07 59,84 ± 3,74 0,442*

59,74 ± 3,81 0,777**

60,17 ±3,73 0,256**

Ay 52,15 ± 3,06 52,06 ± 3,40 0,692*

52,37± 3,41 0,149**

62,64 ± 3,34 0,115**

Bx 63,17 ± 6,47 58,51 ± 6,76 0,000*

59,31 ± 6,68 0,107**

59,43 ± 6,31 0,050**

By 90,39 ± 4,86 89,67 ± 4,75 0,060*

88,42 ± 4,34 0,000**

89,03 ± 4,94 0,029**

(1) Kiểm định sự khác biệt trung bình của hai mẫu cặp

* So với thời điểm T0 ** So với thời điểm T1 -6

-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3

T0 T1 T4 T5

-2.52

0.66

-0.67

0.23

-5.59

2.09

1.1 1.15

Độ

ANB một hàm ANB hai hàm

Nhận xét:

XHD tại điểm B di chuyển ra sau trung bình là 4,77 mm, di chuyển lên trên trung bình 0,72 mm. Sau 12 tháng, vị trí XHD tại điểm B thay đổi không đáng kể.

Bảng 3.24. Sự thay đổi của điểm A, B cho phẫu thuật hai hàm trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi (n = 24)

Thời điểm

Điểm A, B

Trước phẫu thuật 𝑋̅ (mm) ± ĐLC

T0

Sau phẫu thuật 𝑋̅ (mm) ± ĐLC

p(1)

T1 T4 T5

Ax 61,07 ± 6,36 66,39 ± 6,86 0,000*

65,75 ± 6,74 0,039**

65, 45 ± 7,00 0,010**

Ay 52,70 ± 4,03 53,33 ± 4,19 0,050*

53,09 ± 4,52 0,334**

53,28 ± 4,15 0,797**

Bx 69,85 ± 10,41 64,57 ± 9,14 0,000*

65,80 ± 9,31 0,000**

65,63± 9,43 0,022**

By 90,81 ± 6,93 90,57 ± 5,90 0,677*

89,67 ± 6,67 0,075**

89,76 ± 6,46 0,047**

(1) Kiểm định sự khác biệt trung bình của hai mẫu cặp

* So với thời điểm T0 ** So với thời điểm T1 Nhận xét:

XHT tại điểm A di chuyển ra trước trung bình là 5,32 mm, di chuyển xuống dưới trung bình 0,63 mm. XHD tại điểm B di chuyển ra sau trung bình 5,28 mm, lên trên trung bình 0.24 mm. Sau 12 tháng, vị trí XHT tại điểm A gần như không thay đổi, vị trí XHD tại điểm B tái phát ra trước và lên trên lần lượt là 0,17mm và 0,81mm so với thời điểm T1.

Bảng 3.25. Sự thay đổi của lồi cầu, điểm Gonion và góc nghiêng cành cao trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi

Thời điểm

Vị trí

Trước phẫu thuật T0

𝑿̅ ± ĐLC

Sau phẫu thuật 𝑿̅ ± ĐLC

p(1)

T1 T4 T5

Lồi cầu (mm)

Cx

0,55 ± 0,06 0,55 ± 0,05 0,878*

0,54 ± 0,05 0,483**

0,54 ± 0,05 0,496**

Cy

0,74 ± 0,06 0,73 ± 0,05 0,720*

0,73 ± 0,03 0,735**

0,73 ± 0,04 0,559**

Điểm Gonion

(mm)

Gox

-2,23 ± 8,44 -3,49 ± 7,87 0,014*

-2,93 ± 7,49 0,037**

-2,71 ± 7,64 0,005**

Goy

75,16 ± 7,05 75,15 ± 6,95 0,975*

74,47 ± 7,20 0,023**

74,52 ± 7,01 0,004**

Độ nghiêng cành cao (o)

80,40 ± 7,30 81,37 ± 7,17 0,059*

81,14 ± 7,06 0,233**

80,74 ± 7,27 0,022**

(1) Kiểm định sự khác biệt trung bình của hai mẫu cặp

* So với thời điểm T0 ** So với thời điểm T1 Nhận xét:

Tâm lồi cầu sau phẫu thuật: thay đổi không có ý nghĩa.

Điểm Gonion di chuyển ra sau 1,26 mm sau phẫu thuật. Sau 12 tháng, trở về gần với vị trí trước phẫu thuật.

Độ nghiêng cành cao: tăng ít tương ứng với thay đổi điểm Gonion lùi sau, tức mảnh gần xoay theo chiều kim đồng hồ ít, (0,97o), nhưng khác biệt không có ý nghĩa.

Bảng 3.26. Sự thay đổi vị trí điểm Gonion so với trục Y trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi

Thời điểm

Vị trí điểm Go

Trước phẫu thuật T0

n (%)

Sau phẫu thuật T1

n (%)

T4 n (%)

T5 n (%) Trước trục Y

(giá trị +)

15 (41,67)

12 (33,33)

12 (33,33)

12 (33,33) Sau trục Y

(giá trị -)

21 (58,33)

24 (66,67)

24 (66,67)

24 (66,67)

p(1) 0,375 0,999 0,999

(1) Kiểm định Chi 2 Mc - Nemar Nhận xét:

Sự thay đổi vị trí điểm Gonion quanh trục Y không đáng kể.

Bảng 3.27. Sự thay đổi của góc cành cao,

khoảng cách cành cao và góc hàm hai bên trên phim sọ thẳng trước và sau phẫu thuật ở các thời điểm theo dõi

Thời điểm

Vị trí

Trước phẫu thuật 𝑋̅ ± ĐLC

T0

Sau phẫu thuật 𝑋̅ ± ĐLC

p

T1 T4 T5

Góc cành cao (o)

Bên phải

80,69

± 3,55

82,08

± 4,00 0,005*

81,85

± 4,57 0,540**

81,89

± 3,81 0,324**

Bên trái

82,42

± 3,77

83,11

± 4,37 0,080*

83,09

± 4,09 0,918**

83,41

± 4,62 0,214**

Khoảng cách cành cao (mm)

103,99

± 5,00

105,30

± 4,82 0,002*

105,22

± 5,51 0,791**

104,79

± 4,90 0,092**

Khoảng cách góc hàm (mm)

92,91

± 6,57

94,71

± 6,02 0,000

94,77

± 6,09 0,794

94,66

± 5,90 0,788

(1) Kiểm định sự khác biệt trung bình của hai mẫu cặp

* So với thời điểm T0 ** So với thời điểm T1 Nhận xét:

Sau phẫu thuật góc cành cao bên phải tăng 1,39o.

Khoảng cách cành cao, góc hàm tăng ít sau phẫu thuật lần lượt là 1,31 mm và 1,8 mm và ổn định ở thời điểm 6 tháng, 12 tháng.

3.3. Đánh giá mức độ hài lòng về thẩm mỹ và chức năng của bệnh nhân