• Không có kết quả nào được tìm thấy

RABR′AB=2

Trong tài liệu File thứ 5: ly-9-chu-de-2-tn_1710202110 (Trang 32-102)

Câu 10: Có hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ng

ười ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 0,4A. Trong cách mắc thứ 2, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 1,8A. Hỏi điện trở R1 và điện trở R2 có thể nhận cặp giá trị nào trong các cặp giá trị sau

A. 2Ω và 4Ω.

B. 3Ω và 6Ω.

C. 5Ω và 10Ω.

D. 7Ω và 14Ω.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 11 và 12

Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6V - 0,5A.

33

Câu 11: Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5A ghi trên bóng đèn là gì?

A. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.

B. 6V là hiệu điện thế thấp nhất cần đặt vào bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.

C. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện thấp nhất của bóng đèn.

D. 6V là hiệu điện thế cao nhất của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện luôn chạy qua bóng đèn với mọi hiệu điện thế khác nhau.

Câu 12: Mắc nối tiếp hai bóng đèn nàu với hiệu điện thế U. Muốn hai đèn sáng bình thường thì U phải nhận giá trị.

A. U = 3V.

B. U = 6V.

C. U = 12V.

D. U = 36V.

Câu 13: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V, cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ 2 là 0,36A mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220V. Hỏi độ sáng của hai bóng đèn sẽ như thế nào?

A. Hai bóng sáng bình thường.

B. Bóng thứ nhất sáng bình thường, bóng thứ hai sáng yếu.

C. Bóng thứ nhất sáng mạnh quá mức bình thường, bóng thứ hai sáng bình thường.

D. Bóng thư nhất sáng yếu hơn mức bình thường, bóng thứ hai sáng mạnh hơn mức bình thường.

34

Câu 14: Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3. Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau?

A. 5 cách.

B. 4 cách.

C. 3 cách.

D. 2 cách.

Câu 15: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 7Ω, R3 = 18Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

A. R = 30Ω, U = 30V.

B. R = 5Ω, U = 10V.

C. R = 7Ω, U = 14V.

D. R = 18Ω, U = 36V.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 16,17 và 18.

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 6Ω, R3 = 15Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1A.

Câu 16: Điện trở tương đương của đoạn mạch là kết quả nào trong các kết quả sau

A. R = 6Ω.

B. R = 5Ω.

C. R = 15Ω.

D. Một kết quả khác.

Câu 17: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?

A. U1 = 6V, U2 = 5V, U3 = 15V và U = 26V.

35

B. U1 = 5V, U2 = 6V, U3 = 15V và U = 26V.

C. U1 = 15V, U2 = 6V, U3 = 5V và U = 26V.

D. U1 = 5V, U2 = 15V, U3 = 6V và U = 26V.

Câu 18: Thay R3 bằng Rx, khi đó dòng điện trong mạch là 0,5A. Giá trọ của Rx

A. Rx = 40Ω.

B. Rx = 42Ω.

C. Rx = 41Ω.

D. Rx = 43Ω.

Câu 19: Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào để có điện trở tương đương bằng 4Ω?

A. Hai điện trở mắc nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba.

B. Cả ba điện trở mắc song song.

C. Hai điện trở song song với nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba.

D. Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau.

Câu 20: Cho mạch điện như hình vẽ

Biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. R1 = 9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω , R4 = 18. Tính hiệu điện thế UNM

A. 4V.

B. 68V.

36

C. 15V.

D. 86V.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu cắt dây này thành 3 phần bằng nhau thì điện trở R' của mỗi phần là bao nhiêu?

A. R' = 3R.

37

B. R′=R3.

C. R' = R + 3.

D. R' = R - 3.

Câu 2: Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một viên pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào?

A. Cả hai trường hợp sáng là như nhau.

B. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.

C. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai.

D. Cả hai trường hợp đều không sáng.

Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, một dây dài 8 m có điện trở R1 và dây kia dài 32 m có điện trở R2. Tỉ số điện trở tương ứng R1R2 của hai dây là bao nhiêu?

A. R1R2=14.

B. R1R2=4.

C. R1R2=12.

D. R1R2=2.

Câu 4: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loiaj dây dẫn này nếu dài 6m thì điện trở 2Ω.

A. l = 24 m.

B. l = 18 m.

C. l = 12 m.

D. l = 8 m.

Câu 5: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai

38

đầu của mỗi đoạn dây, thì dòng điện qua chúng có cường độ lần lượt là I1 và I2. Biết I1 = 0,25 I2. Tỉ số giữa chiều dài của hai đoạn dây đó l1l2 là

A. l1l2=0,25.

B. l1l2=1.

C. l1l2=2.

D. l1l2=4.

Câu 6: Một dây dẫn dài 240 m được dùng để quấn thành cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30 V vào hai đầu cuộn dây thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Hỏi mỗi đoạn dây dai 1 m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?

A. 30 Ω

B. 1 Ω

C. 0,5Ω

D. 0,25Ω

Câu 7: Có một dây dẫn tiết diện đều, làm bằng một vật liệu nhất định.

Người ta cắt dây làm hai phần rồi bố trí thành một đoạn mạch gồm hai nhánh song song như hình vẽ (nhánh (2) là nửa đường trong trong khi nhánh (1) là đường kính). Đặt đoạn mạch vào một hiệu điện thế không đổi. Tính tỉ số các cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.

A. ≈ 0,44.

B. ≈ 0,64.

C. ≈ 0,84.

D. = 1.

39

Câu 8: Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở bằng 0,2 Ω và có chiều dài bằng 1,5m. Biết dây thứ hai dài 4,5m tính điện trở của dây thứ hai.

A. 0,8 Ω.

B. 0,6 Ω.

C. 1 Ω.

D. 0,4 Ω.

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở là 5Ω được cắt thành ba đoạn theo tỉ lệ 2 : 3 : 5. Điện trở mỗi dây sau khi cắt lần lượt là:

A. 1,0Ω ; 1,25Ω ; 2,75Ω.

B. 0,75Ω ; 1Ω ; 3,25Ω.

C. 1Ω ; 1,5Ω ; 2,5Ω.

D. 0,75Ω ; 1,25Ω ; 3Ω.

Câu 10: Một dây dẫn có điện trở R = 144Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 4Ω.

A. n = 10 (đoạn).

B. n = 6 (đoạn).

C. n = 4 (đoạn).

D. n = 8 (đoạn).

Câu 11: Một dây dẫn bằng đồng dài l1= 20m có điện trở R1, một dây dẫn khác cũng làm bằng đồng có cùng tiết diện với dây thứ nhất có chiều dài l2 và điện trở R2. Biết rằng khi cho dòng điện có cường độ I qua hai dây thì hiệu điện thế ở hai đầu dây thứ 2 gấp 5 lần hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất. Chiều dài của đoạn dây thứ 2:

A. l2 = 100m.

B. l2 = 20m.

C. l2 = 4m.

40

D. l2 = 5m.

Câu 12: Xét sơ đồ như hình vẽ. Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.

B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.

Khi con chạy B tại M thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ:

A. 0.

B. Không thể kết luận được vì thiếu yếu tố.

C. Một đáp án khác 0 và ∞.

D. → ∞ (rất lớn).

Câu 13: Xét sơ đồ như hình vẽ. Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.

B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.

Khi rời con chạy B sang phải thì số chỉ của ampe kế (A) sẽ:

A. Không kết luận được vì thiếu yếu tố.

41

B. Giảm.

C. Tăng.

D. Không đổi.

Câu 14: Xét sơ đồ như hình vẽ. Trong đó MC là dây dẫn tiết diện đều, là bằng vật liệu nhất định.

B: điểm tiếp xúc di chuyển được (con chạy). Dây nối có điện trở nhỏ.

Khi dời con chạy B sang phải thì số chỉ vôn kế (V) sẽ:

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thể kết luận được vì thiếu yếu tố.

D. Không đổi.

Câu 15: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.

B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.

C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.

42

D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Câu 16: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?

A. R1 = 2R2

B. R1 < 2R2

C. R1 > 2R2

D. Không đủ điều kiện để so sánh

Câu 17: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn

B. Khối lượng của dây dẫn

C. Chiều dài của dây dẫn

D. Tiết diện của dây dẫn

Câu 18: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây.

Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở của cuộn dây.

A. 240 Ω

B. 12 Ω

C. 48 Ω

D. 6 Ω

Câu 19: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.

A. 24 cm

B. 12 cm

43

C. 10 cm

D. 16 cm

Câu 20: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài là 10m, dây thứ hai có chiều dài là 30m. Tính điện trở của dây thứ hai.

A. 2Ω.

B. 4Ω.

C. 6Ω.

D. 8Ω.

44

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai dây dẫn bằng kim loại có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, dây thứ hai có tiết diện 10mm2. So sánh điện trở R1 và R2 của hai dây này thì

A. R2 > 2,5.R1.

B. R2 < 2,5R1.

C. R2 = 2,5.R1.

D. R2 = 4.R1.

Câu 2: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2; S1 = 2S2. Kết quả nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn là đúng.

A. R1 = 8R2.

B. R1=R22.

C. R1 = 2R2.

D. R1=R28.

Câu 3: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.

B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.

C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.

D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

45

Câu 4: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.

A. 0,6 Ω

B. 6 Ω

C. 0,06 Ω

D. 0,04 Ω

Câu 5: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

A. 4 Ω

B. 6 Ω

C. 8 Ω

D. 2 Ω

Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.

A. 8,5 Ω

B. 85 Ω

C. 50 Ω

D. 55 Ω

Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

A. R = 130Ω.

B. R = 135Ω.

C. R = 132Ω.

46

D. Một kết quả khác.

Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. S1R1 = S2R2

B. S1R1=S2R2.

C. R1R2 = S1S2

D. Cả ba hệ thức trên đều sai

Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5mm2 và điện trở 8,5Ω. Hỏi dây thứ hai có điện trở 127,5Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?

A. 5mm2.

B. 7,5mm2.

C. 15mm2.

D. Một kết quả khác.

Câu 10: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?

A. R = 9,6Ω.

B. R = 0,32Ω.

C. R = 288Ω.

D. Một giá trị khác.

Câu 11: Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 9l2; S1 = 1,5S2. Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây:

A. R1 = 9R2.

B. R1 = 1,5R2.

C. R1 = 13,5R2.

47

D. R1 = 6R2.

Câu 12: Một sợi dây kim loại dài 150m, có tiết diện 0,4mm2 và có điện trở 60Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó có chiều dài 30m, có điện trở 30Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?

A. 0,8mm2.

B. 0,16mm2.

C. 1,6mm2.

D. Một kết quả khác.

Câu 13: Điều nào sau đây là sai khi nói về điện trở dây dẫn?

A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.

B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.

C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.

D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 14: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất?

A. R=ρ.lS.

B. R=ρ.Sl.

C. R=S.lρ.

D. Một công thức khác.

Câu 15: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?

A. R1l1S1=R2l2S2.

B. R1S1l1=R2S2l2.

C. l1R1S1=l2R2S2.

D. R1S1l1=S2R2l2.

48

Câu 16: Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1 = 20 Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l1 = 40m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2 = 30Ω . Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.

A. l2 = 21,6 m.

B. l2 = 22,3 m.

C. l2 = 20,3 m.

D. Một kết quả khác.

Câu 17: Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung chco một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?

A. 1,2m.

B. 2,3m.

C.1,3m.

D. 1,28m.

Câu 18: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ hai gấp hai lần dây thứ nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2Ω thì điện trở dây thứ hai là bao nhiêu?

A. 3Ω.

B. 1Ω.

C. 4Ω.

D. 2Ω.

Câu 19: Hai dây dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 2Ω, dây thứ hai có điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng bao nhiêu lần so với dây thứ hai.

49

A. d1 = 3d2.

B. d1 = 2d2.

C. d1 = 5d2.

D. d1 = 4d2.

Câu 20: Hai cuộn dây đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng. Biết tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai và chiều dài của dây thứ nhất là 2m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu để hai dây có điện trở như nhau?

A. 6m.

B. 3m.

C. 2m.

D. 4m.

50

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch?

A. Cường độ dòng điện.

B. Hiệu điện thế.

C. Nhiệt độ của điện trở.

D. Chiều dòng điện.

Câu 2: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây thay đổi theo?

A. Tiết diện dây của biến trở.

B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.

C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

D. Nhiệt độ của biến trở.

Câu 3: Quan sát hình vẽ 34.

Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có hình a và hình c là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

B. Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

C. Chỉ có hình d là hình biểu diễn kí hiệu của biến trở.

D. Tất cả các hình a, b, c, d biểu diễn kí hiệu của biến trở.

51

Câu 4: Trên hình vẽ 35 là sơ đồ mạch điện có biến trở. Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào?

A. Độ sáng của bóng đèn không thay đổi.

B. Độ sáng của bóng đèn tăng dần.

C. Độ sáng của bóng đèn giảm dần.

D. Lúc đầu độ sáng của bóng đèn giảm sau đó tăng dần.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 5, 6 và 7.

Trên một biến trở con chạy có ghi

Câu 5: Hai con số 50Ω - 2,5A có ý nghĩa gì?

A. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

B. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở lớn nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

C. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện nhỏ nhất mà dây dẫn làm biến trở còn có thể chịu đựng được mà không bị hỏng.

D. Số 50Ω cho biết giá trị điện trở định mức của biến trở. Số 2,5A cho biết cường độ dòng điện định mức của biến trở.

Câu 6: Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là bao nhiêu?

A. U = 125V.

B. U = 20V.

C. U = 50,5V.

D. U = 47,5V.

52

Câu 7: Biến trở được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−8Ωm và có chiều dài 50m. Tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. S = 0,4m2.

B. S = 0,4dm2.

C. S = 1,1mm2.

D. Một giá trị khác.

Câu 8: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây nicrom có tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Số vòng dây của biến trở này là bao nhiêu?

A. n = 1,448 vòng.

B. n = 14,48 vòng.

C. n = 144,8 vòng.

D. Một kết quả khác.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 9 và 10

Một biến trở con chạy được làm từ dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10−8Ωm, có tiết diện đều 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn có đường kính 4 cm.

Câu 9: Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R = 11,87Ω.

B. R = 21,87Ω.

C. R = 31,87Ω.

D. R = 41,87Ω.

Câu 10: Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 67V. Biến trở này có thể chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:

Trong tài liệu File thứ 5: ly-9-chu-de-2-tn_1710202110 (Trang 32-102)

Tài liệu liên quan