Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3. Đánh giá các yếu tố tiên lượng ung thư nội mạc tử cung
3.3.4. Liên quan của hạch di căn
Biểu đồ 3.6. Thời gian sống thêm toàn bộ của 2 mức độ xâm lấn u .
Bảng 3.21. Liên quan di căn hạch với thời gian
sống thêm toàn bộ và không bệnh
Di căn hạch Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
Có 35,6±5,8 34,8±6,7
Không 74,2±1,7 73,9± 1,8
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Thời gian sống thêm không bệnh và toàn bộ của nhóm có di căn hạch thấp hơn nhóm không có di căn hạch có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm không bệnh của nhóm có và không di căn hạch
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm có và không di căn hạch
3.3.5. Liên quan của thể mô bệnh học
3.3.5.1. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các thể mô bệnh học
Bảng 3.22. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các thể mô bệnh học Thể mô
bệnh học
Tử vong Tái phát Di căn
Có Không Có Không Có Không Tổng
Nội mạc 16 (57,1%)
144 (91,1%)
12 (80%)
148 (86,5%)
18 (58,1%)
142
(91,6%) 160 Các thể
khác
12 (42,9%)
14 (8,9%)
3 (20,0%)
23 (13,5%)
13 (41,9%)
13
(8,4%) 26
Tổng 28
(100%)
158 (100%)
15 (100%)
171 (100%)
31 (100%)
155 (100%)
p 0,001 0,35 0,001 186
OR,
95%CI 4,1 (1,8-10,3) 1,2 (0,2-10,1) 6,2 (1,4-9,5)
Chia hai nhóm thể mô bệnh học bao gồm thể nội mạc và các thể còn lại, kết quả có sự khác nhau có ý nghĩ thống kê về tỷ lệ tử vong và tỷ lệ di căn
giữa hai nhóm, cụ thể là nhóm các thể khác cao hơn. Thể mô bệnh học không phải là nội mạc có nguy cơ tử vong gấp 4,1 lần, nguy cơ di căn gấp 6,2 lần thể nội mạc.
3.3.5.2. Thời gian sống thêm toàn bộ, sống thêm không bệnh ở các thể mô bệnh học
Chia thể mô bệnh học thành hai nhóm là thể dạng nội mạc và các thể khác Bảng 3.23. Liên quan của thể mô bệnh học với thời gian sống
thêm toàn bộ và không bệnh
Thể mô học Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
Nội mạc 74,3±1,8 74,4±1,8
Các thể khác 55,6±5,2 50,8±5,9
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh của nhóm có thể mô bệnh học là thể nội mạc cao hơn các thể còn lại có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm không bệnhcủa 2 nhóm thể mô bệnh học
Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm toàn bộ của 2 nhóm thể mô bệnh học
3.3.6. Liên quan của độ mô học
3.3.6.1. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các độ mô học
Bảng 3.24. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các độ mô học Độ mô
học
Tử vong Tái phát Di căn
Có Không Có Không Có Không Tổng
Cao +Vừa
14 (9,7%)
131 (90,3%)
9 (6,2%)
136 (93,8%)
19 (13,1%)
126
(86,9%) 145
Thấp 14
(34,1%)
27 (65,9%)
6 (14,6%)
35 (85,4%)
12 (29,3%)
29
(70,7%) 41
Tổng 28 158 15 171 31 155
186
P 0,001 0,08 0,016
OR 4,9 (2,1-11,3) 3,6 (0,3- 9,2) 2,7 (1,2-6,3)
Độ mô học thấp có nguy cơ tử vong cao gấp 4,9 lần, nguy cơ di căn cao gấp 2,7 lần hai độ mô học cao và vừa.
3.3.6.2. Thời gian sống thêm toàn bộ, sống thêm không bệnh ở các độ mô học Bảng 3.25. Liên quan của độ mô học với thời gian sống thêm
toàn bộ và không bệnh Độ mô học Trung bình thời gian
STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
Cao 76,3±1,8 75,8±2,0
Vừa 72,3±3,1 72,7±3,1
Thấp 53,4±5,1 51,6±5,3
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh của nhóm độ mô học thấp thấp hơn 2 nhóm có độ mô học cao và vừa có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.11. Thời gian sống thêm không bệnh của 3 nhóm độ mô học
Biểu đồ 3.12 Thời gian sống thêm toàn bộ của 3 nhóm độ mô học
3.3.7. Liên quan của thụ thể hormone
3.3.7.1. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các nhóm thụ thể hormone
Bảng 3.26. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các nhóm thụ thể hormone
Thụ thể nội tiết Tử vong Tái phát Di căn
Có Không Có Không Có Không
ER(-) PR(-) 20 30 10 40 20 30
ER(+)PR (+) 3 108 2 109 6 105
Tổng 23 138 12 149 26 135
p < 0,001 0,001 0,001
OR;95%CI 24,0
(6,6-86,2)
13,6 (2,8-64,9)
11,7 (4,2-31,7)
Nhóm ER(-) PR(-) có nguy cơ tử vong cao gấp 24 lần, nguy cơ tái phát cao gấp 13,6 lần, nguy cơ di căn cao gấp 11,7 lần nhóm ER(+)PR (+).
3.3.7.2. Thời gian sống thêm toàn bộ, sống thêm không bệnh ở các nhóm thụ thể hormone
Bảng 3.27. Liên quan của thụ thể ER với thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh
Thụ thể nội tiết
Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
ER(-) 57,3 ± 3,9 55,4 ± 4,5
ER(+) 77,4 ± 1,6 77, 3 ± 4,6
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Nhóm thụ thể ER(-) có thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh thấp hơn nhóm ER (+) có ý nghĩa thống kê
Bảng 3.28. Liên quan của thụ thể PR với thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh
Thụ thể nội tiết
Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
PR(-) 55,2 ± 3,6 52,0 ± 4,3
PR(+) 80,1 ± 1,1 80,0 ± 1,1
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Nhóm thụ thể PR(-) có thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh thấp hơn nhóm PR (+) có ý nghĩa thống kê
Bảng 3.29. Liên quan của nhóm thụ thể hormon với thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh Thụ thể nội
tiết
Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
ER(+)PR(+) 79,9 ± 1,2 79,9 ± 1,2
ER(-)PR(-) 53,2 ± 4,2 49,6 ± 5,1
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Nhóm thụ thể ER(-)PR(-) có thời gian sống thêm toàn bộ và không thấp hơn nhóm ER(+)PR(+) có ý nghĩa thống kê (p<0,001)
Biểu đồ 3.13. Thời gian sống thêm không bệnh của các nhóm thụ thể hormon
Biểu đồ 3.14. Thời gian sống thêm toàn bộ của các nhóm thụ thể hormon
3.3.8. Liên quan của giai đoạn bệnh
3.3.8.1. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các giai đoạn bệnh
Bảng 3.30. Tỷ lệ tử vong, tái phát, di căn ở các giai đoạn bệnh
Giai đoạn Tử vong Tái phát Di căn Tổng
Có Không Có Không Có Không
Ia 7 89 3 93 10 86 96
Ib+II 21 79 12 78 21 69 90
Tổng 28 15 31
p 0,0085 0,0186 0,0210 186
OR,
95%CI 3,4 (1,4-8,4) 4,8 (1,3-17,5) 2,6 (1,2-5,9)
Giai đoạn Ib và II có nguy cơ tử vong cao gấp 3,4 lần, nguy cơ tái phát cao gấp 4,8 lần, nguy cơ di căn cao gấp 2,6 lần giai đoạn Ia.
3.3.8.2. Thời gian sống thêm toàn bộ, sống thêm không bệnh ở các giai đoạn bệnh
Bảng 3.31. Liên quan của giai đoạn bệnh với thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh
Giai đoạn Trung bình thời gian STTB (tháng)
Trung bình thời gian STKB (tháng)
Ia 76,4±2,0 76,1±2,1
Ib 59,0±4,4 58,8±4,9
II 67,4±4,0 66,6±4,3
p (rog-rank) < 0,001 0,001
Thời gian sống thêm toàn bộ và không bệnh của các giai đoạn bệnh khác nhau có ý nghĩa thống kê.
Biểu đồ 3.15. Thời gian sống thêm không bệnh của các giai đoạn bệnh
Biểu đồ 3.16. Thời gian sống thêm toàn bộ của các giai đoạn bệnh