• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tính toán tổng mặt bằng

MÆT C¾T 1-1

1. Chọn cần trục tháp:

8.8 Tính toán tổng mặt bằng

8.8.1 Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn

Chu kì sử dụng vk dầm sàn được xác định theo công thức.

Tck=T1 + T2 + T3+ T4 +T5 Trong đó:

T1: thời gian đặt vk cho 1 phân đoạn T2 : thời gian đặt cốt thép cho 1 phân đoạn T3:thời gian đổ bt cho 1 phân đoạn

T4: thời gian chờ tháo vk cho 1 phân đoạn T5:thời gian tháo vk cho 1 phân đoạn Thay vào công thức trên ta có:

Tck =2+1+2+21+2=28 (ngày)

Chu kì sử dụng vk cột cho 1 phân đoạn được tính như sau:

=T1 + T2 + T3+ T4 +T5

146

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hoàng Trong đó:

T1: thời gian đặt vk cho 1 phân đoạn T2 : thời gian đặt cốt thép cho 1 phân đoạn T3:thời gian đổ bt cho 1 phân đoạn

T4: thời gian tháo vk cho 1 phân đoạn Thay vào công thức trên ta có:

1+1+1+2+1=6 ngày 8.8.2 Thiết kế đường

Đây là công việc rất quan trọng, nó được ưu tiên ngay sau khi xác đinh diện tích xây dựng.

Bao gồm 2 công việc chính là:

+ Thiết kế quy hoạch mạng lưới đường + Thiết kế cấu tao đường

a) Thiết kế quy hoạch mạng lưới đường

+ Mạng lưới đường trong công trình bao gồm cổng ra vào cáctuyến đường: bãi quay đầu xe, bãi đỗ xe…

+ Mạng lười đường trong công trình ta chọn bố trí chạy vòng quanh các công trình + Công trường được bố trí 2 cổng ra vào ở 2 góc của công trình

+ Ta bố trí bãi đỗ xe trên công trường.

b) Thiết kế cấu tạo đường.

+ Trên công trường xây dựng này ta thiết kế đường dành cho ô tô. Việc tính toán phụ thuộc vào như cầu về vận chuyển trên công trường, tuy nhiên trong trường hợp này ta chọn tiêu chuẩn có sẵn.

Bề rộng đường: B=b+2c Trong đó:

b: bề rộng mặt đường c: bề rộng lề đường

B = 6+2.1,5=9 m

Bán kính nhỏ nhất: Rmin = 15m 8.8.3 Cung ứng vật liệu công trường 1. Xác định lượng vật dự trữ

Lượng vật liệu dự trữ được xác định theo công thức Dmax = rmax . Tdt

Dmax: lượng vật liệu dự trữ

rmax: lượng vật liệu tiêu thụ lớn nhất hàng ngày Tdt: số ngày dự trữ lấy bằng 5 ngày.

Trong 1m3 tường xây 220 có 0,29 m3 vữa và 550 viên gạch.

Trong 1m3 tường xây 110 có 0,23 m3 vữa và 550 viên gạch.

Như vậy khối lượng vật liệu dùng cho 1 phân đoạn:

147

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hoàng Gạch: 550.14+550.41,37= 30453 viên Cát xây: 0,319.14+0,2576.41,37=15,12 m3 Xi măng: 52,9.14+66,7.41,37=3,5 tấn

Thể tích vữa xây mác 50: 0.29.14+0,23.41,37=13,58 m3 1. Công tác trát

Xi măng: 0,00444.930 = 4,13 T Cát mịn: 0,01853.930=17,23 m3 Nước: 0,00442.930=4,11 m3

2. Công tác côp pha

Ván khuôn: 1140 m2

Tổng khối lượng các loại vật liệu sử dụng trong 1 phân đoạn Khối lượng XM: 7,63 T

Khối lượng cát: 32,35 m3 Khối lượng ván khuôn: 539 m2 Vật khối lượng các loại vật liệu dự trữ là

Xi măng :7,63.3=22,89 T Cát :32,35.3= 97,05 m3 Ván khuôn :539.10= 5390 m2

2. Tính toán nhà tạm trên công trường

* Dân số công trường được chia làm 5 nhóm

Nhóm A: Nhóm công nhân XD làm việc trực tiếp trên công trường. Dựa trên biểu đồ nhân lực trong tiến độ thi công ta tính được số công nhân lao động trung bình trên công trường:

A=Ntb= N

= 12480 72 (công nhân)

t 173

Nhám B: Nhóm công nhân làm việc trong các xưởng gia công phụ trợ B=25%.A=25%72=18 người

Nhóm C: Nhóm cán bộ công nhân viên kỹ thuật C=6%.(A+B)=6 người Nhóm D: Nhóm cán bộ công nhân viên hành chính quản trị

D:=5%.(A+B+C)=5 người

Nhóm E: Nhóm nhân viên phục vụ E=5%(A+B+C+D)= 6 người

Tổng số cán bộ, công nhân viên công trường là:

N=1,06(A+B+C+D+E)=114 người

Hệ số 1,06 là kể đến 2% công nhân đau ốm và 4% công nhân nghỉ phép.

* Tính toán diện tích nhà tạm Nhà tạm tập thể cho công nhân Tiêu chuẩn nhà ở: 4 m2/người

148

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hoàng

Diện tích nhà tạm là: S=114.4=456 m2

Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị lấy nhóm C và D làm căn cứ:

Tiêu chuẩn 4 m2/người Diện tích nhà làm việc 4.6=24 m2 Phòng làm việc chỉ huy trưởng: 1 người 16m2

Nhà tắm: tiêu chuẩn 25 người/1 phòng tắm 2,5m2 Số phòng tắm là (114/25)*2,5= 12 m2

Tổng diện tích nhà tắm=12 m2

Nhà ăn: tiêu chuẩn 100 m2 cho 100 người Diện tích nhà ăn là=114 m2

Nhà vệ sinh: tiêu chuẩn 25 người/1 nhà vệ sinh 2,5 m2 Số nhà vệ sinh là=12 m2

Phòng y tế: tiêu chuẩn 0,04 m2/người

Diện tích phòng y tế=0.04x114=5m2=>lấy 18m2 4. Cung cấp nước cho công trường

Lượng nước tổng cổng dùng cho công trường là:

Q = Q2 + Q3 + Q4

Q2: là lượng nước dùng cho sinh hoạt ở công trường.

Q2= Nmax.B.Kg 8.3600

Nmax : số người

B: lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở công trường B= 15-20 lít/ngày Kg= 1,8 : hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ

Q2=0.193 lít/s

Q3: lượng nước dùng ở khu lán trại công nhân Q3=

Nc.c.Kng.Kg 24.3600

Nc: số người trong lán trại

C: lượng nước dùng cho 1 người trong lán trại Kng: hệ số sử dụng nước không điểu hòa trong ngày Kg:

Q3=0,1 lít/s

Q4: lượng nước dùng cho cứu hỏa, căn cứ theo độ trễ cháy và khó cháy của nhà các kho, cách cửa, cốp pha, XM và lán trại công nhân là những loại nhà

149

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hoàng

dễ cháy. Các kho thép là loại nhà kho cháy. Từ bảng ước lượng được lượng nước tiêu thụ dành cho cứu hỏa là: Q4=10 lít/s

Lượng nước tổng cộng dành cho công trường là Q3+Q2=0.293 lít/s Q = 0,7(Q2 + Q3) +Q4 =7,2 lít/s

Tính toán đường kính ống dẫn nước tạm

D= =0.095 m

Vậy ta chọn đường kính ống dẫn nước có đường kính 10cm nước được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố, chất lượng nước được đảm bảo. Đường ống được đặt sâu dưới lòng đất 25 cm. Những đoạn ống đi qua đường giao thông đều có tấm đan bảo vệ. Đường ống nước được lắp đặt theo kiểu tiến triển của thi công và lắp theo sơ đồ phù hợp với vừa nhánh cụt vừa vòng kín.

8.9 Biệp pháp thi công và an toàn lao động