• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học và ghi tên bài:Ông ngoại

2. Hướng dẫn HS nghe - viết (20’)

a)Trao đổi về nội dung đoạn viết

- GV đọc đoạn văn.

? Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thày giáo đầu tiên?

b)Hướng dẫn cách trình bày

?Đoạn văn có mấy câu?Câu đầu đoạn văn viết như thế nào?

? Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

c)Hướng dẫn hs viết từ khó

- H/s dưới lớp viết bảng con.

- H/s nghe, 2 em đọc lại.

+ Vì ông là người dạy cho em những chữ cái đầu tiên…

-Đoạn văn có 3 câu.Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô li.

+ Những chữ đầu câu.

+ H/s tìm: vắng lặng, lang thang, loang lổ, trong trẻo...

- H/s viết bảng con.

Viết các chữ:

o,ô,n,g,a. vào bảng con

-Lắng nghe

-Lắng nghe

? Tìm trong nhứng chữ em cho là khó viết.

- Gv dọc cho h /s viết bảng con chữ khó.

d)Viết bài

- GV đọc cho h /s viết vào vở . - Nhắc nhở h /s ngồi đúng tư thế.

e)Soát lỗi

- Đọc lại cho h /s soát lỗi.

g) Chấm, chữa bài

- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’)

Bài tập 1:

- Yêu cầu h /s nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs tìm và ghi vào VBT.

- Gọi 1 em lên trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

+ Bài yêu cầu gì?

- GV gọi hs trả lời miệng.

?Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà gọi là gì?

? Dùng tay đưa vật lên gọi là gì?

? Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó là gì?

-Gv hệ thống bài,chốt,chuyển ý 4. Củng cố, dặn dò (4’)

Câu đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS rèn chữ đẹp .

- H/s viết bài.

- H/s soát lỗi.

- HS theo dõi .

*Hoạt động cá nhân - Tìm 3 tiếng có vần oay - H/s làm vào VBT.

- Trình bày kết quả: loay hoay, hí hoáy, ngó ngoáy,...

+ Tìm các từ...

- Hs theo dõi.

+ sân + nâng + cần cù

Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô li.

Trả lời cá nhân

-Viết vào bảng con một số chữ cái:

c,h,i, ê,c,a,o.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Chiếc áo len

-Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Lắng nghe Nghe nhận xét

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

- Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

2.Mục tiêu riêng:

-Học sinh nói được một số câu theo gợi ý của giáo viên:

+ Gia đình con có mấy người ? Đó là những ai?

+Con có yêu quý gia đình mình không?

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

III/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hoạt động của HS Khải

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới

:

(30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

(28 phút) Bài tập1:

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- Kể lần 2, Ghi gợi ý

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu - Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng

Lắng nghe

Trả lời: Gia đình con có mấy người?

Đó là những ai?

Hàng ngày bố, mẹ con đi làm gì?

Con có yêu quý những người

 GV nhận xét

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN Kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

- HS làm vào vở.

- Nghe

trong gia đình con không?

Lắng nghe

************************************************

LUYỆN TOÁN TIẾT 6: ÔN TẬP 1.Mục tiêu

a.Mục tiêu chung

- Củng cố cho học sinh biết cách tính trong một phép tính có hai dấu tính -biết cách tìm x

-biết giải toán có lời văn.

-yêu thích môn học b.Mục tiêu riêng

- Biết được các phép tính đơn giản 2. Đồ dùng dạy học

-sách thực hành

3. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động củaKhải 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs đặt tính rồi tính -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs đặt tính -hs làm bài -hs đọc -hs tính

-Lắng nghe

-Chú ý lắng nghe

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

- Yêu cầu hs tìm

? muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

? muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài - ? Bài toán cho biết gì?

-? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

Đố vui

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

-hs làm bài

a,4 x 8 + 48 = 32 + 48 = 80 b, 90 : 3 - 9 = 30 - 9 = 21 - hs tìm x

- muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

a, x x 2 = 8 x = 8 : 2

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia b, x : 5 = 3

x = 3 x 5 x = 15

-hs đọc

- Mẹ hái được 145 quả cam, chị hái dược 180 quả cam.

- Chị hái được nhiều hơn mẹ bao nhiêu quả cam.

-hs làm bài

Bài giải

Chị hái nhiều hơn mẹ số cam là:

180 - 145 = 35 ( quả) Đáp số: 35 quả cam -hs tính

-hs làm bài

____________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 4 A/SINH HOẠT LỚP 1, Đánh giá tình hình lớp trong tuần

- Lớp trưởng lên đánh giá tình hình lớp trong tuần - Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

- ý kiến góp ý của các cá nhân.

- GV nhận xét: Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, gv bổ sung ý kiến + Ưu điểm:

Hầu hết các em đều ngoan ngoãn, có nề nếp.

Đi học chuyên cần, không có hiện tượng đi học muộn.

Thực hiện tốt nề nếp truy bài đầu giờ.

Việc học và chuẩn bị bài cũ ở nha trước khi đến lớp có nhiều tiến bộ.

1 số bạn trong lớp hay phát biểu.

+ Nhược điểm:

Nề nếp học tập còn chưa nghiêm túc, các em chưa xác định đúng đắn động cơ học tập, trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số bạn còn chưa làm bài tập về nhà.

2, Phương hướng tuần 5

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Bắt đầu thực hiện nề nếp học tập "Đôi bạn cùng tiến".

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Thực hiện tốt ATGT

B/ AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ;

- HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.

- Có ý thức bảo vệ đường sắt.

-Đặc điểm của đường sắt.Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ.

Tài liệu liên quan