( Dạy tương tự bài 2)
- Các hình ở Btập3 em tô ntn?
- Gv HD Hs học chậm.
- Gv chấm 10 bài, Nxét, chữa bài sai.
Bài 4. (4')
? Làm thế nào để có các hình vuông.
- Qsát trực quan hình vẽ
? Hãy nêu cách làm của mình cho các bạn cùng nghe.
- Gv Nxét đgiá
4. Củng cố, dặn dò:( 3')
- Hãy kể tên các vật mặt có dạng hình tròn( hình vuông).
- Gv Nxét giờ học.
- Về tìm các đồ vật, vật có mặt hình tròn ( hình vuông).
- CBị bài hình tam giác.
- Hs ... đã làm quen với những hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
- Hs Qsát
- Mỗi hình vuông nhỏ tô một màu khác nhau,
- Hs tô màu
- Bài 2 vẽ hình tròn - tô màu hình tròn - 1HS nêu
- hình 5 vẽ hình con lật đật, hình đầu tô 1 màu, 2 hình tròn nhỏ tô 1 màu, hình tròn thân tô 1 màu.
- Các hình cùng dạng tô cùng một màu.
- Hs đổi bài Ktra, Nxét
- H1 kẻ thêm 1 đường kẻ để có thêm 3 HV
- H2 kẻ thêm 2 đường kẻ để có thêm 3 HV
- 3 Hs nêu: + h tròn: miệng cái xô, bánh xe,…
+ h vuông: mặt ghế, viên gạch nát nền,…
________________________________
Bồi dưỡng Tiếng việt Tiết 2: Ôn âm b I. Muc tiêu :
1. Kiến thức:
- Hs nhận biết chữ b và âm b.
- Ghép và đọc được âm b, tiếng be.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK theo chủ đề.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học : - SGK, chữ b viết
- Tranh minh họa SGK ( 6): bé bê, bà, bóng.
- Tranh minh họa SGK ( 7) cho phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học bài. hai bạn đang xếp đồ chơi.
- Bộ ghép chữ Tviệt.SGK, vở TV, bảng con III. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Đọc âm e
- Viết bảng con: e.
Tìm tiếng có âm e.
- Gv Nx ghi điểm.
2. Luyện tập:
a) Luyện đọc: ( 15')
- Các em vừa học âm mới,và tiếng mới nào?
- Gv chỉ
- Gv Nxét uốn nắn.
b) Luyện nói: ( 5') Chủ đề:Việc học tập của từng cá nhân.
* Trực quan: Treo tranh ( 7) - Gv: + Qsát từng tranh vẽ gì?
Hoạt động của HS - 10 Hs đọc: e
- lớp viết bảng con e.
- 6 Hs nêu: ghé, xe, hè, bé, ve, che
- Hs: âm b và tiếng be
- 12 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc 1 lần: bờ, bờ- e - be, be.
- Hs mở SGK TV( 7)
- Hs thảo luận nhóm 2 ( 5'): 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời. đại diện 5Hs báo cáo Kquả ND từng tranh, Lớp Nxét bổ sung.
+ Tranh 1: vẽ chim non đang học bài.
- Vì sao chú voi lại cầm ngược sách?
+ Tranh 2: vẽ gấu đang tập viết chữ e..
+ Tranh 3: vẽ chú voi đang cầm sách ngược.
- Hs: vì voi chưa biết chữ.( tại voi lười học bài)
- Ai đang viết chữ e?
- Ai cầm sách ngược?
- Các tranh vẽ có gì giống nhau?
- Các tranh vẽ có gì khác nhau?
- Các em có thích đi học không?
- Đi học giúp các em điều gì?
- Bạn nào trong lớp mình chú ý học tập? Bạn nào chưa chú ý học tập?
=> TRẻ em có quyền được đi học c) Luyện viết vở tập viết:( 10') - Hãy tô chữ b, be.
* Trực quan: Gv treo bảng phụ đã có viết chữ b, be mờ.
- Gv tô mẫu :
+ Hd cách tô đúng quy trình.
+ HD cách ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đặt vở ngay ngắn, mặt cách mặt bàn 30 cm.
- Gv đi Qsát HD Hs tô đúng.
- Gv chấm, Nxét.
3. Củng cố, dặn dò; (5') Trò chơi:" Ai nhanh tay"
- GV đọc âm b, ( be, e)
- Gv Nxét khen ngợi, nhắc nhở.
- Các E vừa học được âm và tiếng mới nào?
- Hãy nêu cách viết chữ b, be.
- Tìm và đọc âm b trong SGK, luyện viết ra bảng con rồi viết 2 dòng chữ b ( be)vào vở ô li.
- Xem chuẩn bị bài 3: thanh sắc.
+ Tranh 4 : vẽ bé đang tập kẻ.
+ Tranh 5: vẽ 2 bạn nhỏ đang chơi xếp hình.
- 5 HS kể nối tiếp 5 tranh, từng HS kể tất cả 5 tranh( kể 2 lần)
- Hs: + gấu đang viết chữ e.
+ voi cầm ngược sách.
+ Các bạn đều tập trung vào công việc của mình.
+ Các con vật khác nhau, công việc khác nhau.
+ có ạ.
+ học tập tốt
- Hs mở vở tập viết bài 2 (3) - Hs Qsát
- Hs tô chữ b ( be), thực hiện đúng tư thế khi tô.
- chấm 10 bài
-Hs thi ghép bảng cài, ai ghép nhanh, đúng được cờ đỏ,ghép chậm cờ xanh, cờ vàng.
- HS Qsát,Nxét, hoan hô.
- 1 HS nêu âm b, tiếng be.
- 2 HS
+ b: Viết nét khuyết trên lượn tay viết nét thắt điểm dừng dưới ĐK 2.
+ be: Viết b lượn rê tay liền mạch viết e cách b nửa ô dừng phấn giữa ĐK 1 và 2
__________________________________________________________________
SINH HOẠT I. Mục tiêu
- Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 1 của học sinh - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 2.
- Phân tổ - bầu cán sự lớp, tổ.
- Khen ngợi học sinh học tập và ý thức tốt.
- Học sinh nắm được phương hướng tuần 2 để thực hiện.
II. Tiến hành sinh hoạt
1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm (10')
a)
Nềnếp: ...
...
...
...
...