• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Buổi sáng TUẦN 1 Soạn: 7/ 9 / 2018

Dạy: Thứ hai/ 10 / 9 / 2018 Toán

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.

Bước đầu biết yêu cầu cần đạt trong học Toán . 2. Kĩ năng: Nắm được cách trình bày của một bài.

Nắm được các tên gọi của đồ vật học Toán.

3. Thái độ: Bước đầu thích học môn Toán.

Hs nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán.

- Sách giáo khoa đồ dùng học toán.

III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gv: +Sách giáo khoa +Bộ đồ dùng học Toán +Vở bài tập Toán +Bảng, phấn, bút, … - Gv: Đi KT lần lượt 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên(1’) Giới thiệu đồ dùng, cách sử dụng và các HĐ của giờ học toán.

b. HD đồ dùng trong tiết học toán và cách sử dụng.(10’)

* Gv: + Đưa sách Toán 1

+ Gthiệu mỗi tiết học có 1 phiếu.

+ Tên bài học được đặt ở đầu trang tiếp tới là bài học, phần thực hành.

- Làm gì để giữ gìn sách.

- Gv đưa bộ đồ dùng Toán

- Gv nêu tên đồ dùng, công dụng.

+ Dùng học đếm

+ Dùng nhận biết hình vuông,htam giác, htròn, học đếm , làm tính.

+ Dùng để đo - HD mở, đóng

- Gv qsát, Nxét uốn nắn.

c. Làm quen một số HĐ học tập toán.(10’) - Các em qsát tranh xem tiết học gồm những HĐ nào?

Hoạt động của HS

- HS để mọi đồ dùng lên mặt bàn

- Học sinh quan sát.

- Học sinh mở sách.

- Hs phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới.

- Mở sách nhẹ nhàng để không bị quăn góc, giữ gìn sạch sẽ.

-Hs nêu lại tên đồ dùng.

+que tính.

+h vuông, htam giác, htròn, các thẻ các đồ vật, con vật.

+ thước kẻ

- Hs thực hành 3- 4lần

- Tranh 1: Học sinh làm việc với

(2)

* Gv giới thiệu những yêu cầu cần đạt được khi học môn toán.

- Học Toán 1 các em biết.

+ Làm tính cộng trừ: 1+1=2, 2-1=1…

+ Nhìn hình vẽ nêu được đề Toán….

+ Biết giải Toán….

+ Biết đo độ dài, giải Toán…

( Gv nêu ví dụ cụ thể )

- Muốn học giỏi Toán chúng ta phải làm gì ? 3. Thực hành(10’)

- Gv HD các quy định kí hiệu khi học môn toán.

+B: bảng: gõ 1 tiếng lần 1 giơ bảng : gõ 1 tiếng lần 2 hạ bảng : gõ 1 tiếng lần 3 xoá bảng +S: sách giáo khoaToán

+BT : vở bài tập +ĐD : Đồ dùng +X : khoanh tay - Gv HD

- Sau mỗi lần Hs thực hành Gv Qsát uốn nắn khen ngợi - nhắc nhở kịp thời.

4. Củng cố- dặn dò:( 5') - Gọi học sinh mở sách.

- Nêu nội dung từng trang.

- Thực hành các kí hiệu - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: về xem lại bài vàCbị bài: Nhiều hơn, ít hơn.

que tính, các hình, bìa.

- Tranh 2: Đo độ dài bằng thước.

- Tranh 3: Học sinh làm việc chung trong lớp.

- Tranh 4: Học nhóm.

- Đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, suy nghĩ...

- Mỗi kí hiệu Hs thực hành từ 3-4 lần.

- Thực hành chung 3-4 lần - Cá nhân, lớp.

- 1 lần

________________________________

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục tiêu:

1 Kiến thức:

- Học sinh bước đầu biết thực hiện mọi nội quy nề nếp của trường, lớp đề ra, những công việc cần thực hiện trên lớp, công việc của các thành viên trong lớp.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dung vào thực hành.

3. Thái độ:

- Ý thức thực hiện tốt nội quy đề ra.

II. Đồ dùng dạy học:

(3)

- SGK tiếng Việt, Vở tập viết, bộ ghép học vần, đồ dùng học tập: bảng, phấn.

III. Các HĐ dạy- học:

TIẾT 1 Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 5') - Ổn định lớp

- Kiểm tra sĩ số.

2. Bài mới:

a. GTB ( 1') Gthiệu sách, vở, đồ dùng, các quy định, cách sử dụng đồ dùng trong giờ học vần.

b. Giới thiệu sách, vở, đồ dùng, các quy định, cách xử dụng đồ dùng của giờ học vần.

* Giới thiệu sgk, vở bt Tiếng Việt, vở tập viết, vở ô li: (15')

- Gv cho Hs quan sát từng loại vở và giới thiệu tên vở:

- Gv nêu cách sử dụng từng loại vở.

* SGK tiếng Việt dùng để đọc

+ Mỗi bài đều có kênh hình, kênh chữ. phần luyện nói...

+ Vở: -Vở btập làm bài tập

+ Vở ô li có chữ mẫu để luyện viết chữ đẹp.

+ Vở tập viết dùng để viết bài ở cuối mỗi giờ học vần và ôn viết sau mỗi tuần học.

* Giới thiệu bút chì, bút mực, bảng con, phấn, tẩy...(15')

- Gv giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ dùng.

Hoạt động của HS - Hs hát

- Hs quan sát - Hs theo dõi - Hs quan sát - Hs quan sát

+ Hs thực hành

TIẾT

2

3. Hướng dẫn thực hành:(30')

- Gv Hdẫn các quy định kí hiệu khi học môn tiếng Việt.

+B : bảng: gõ 1 tiếng lần 1 giơ bảng : gõ 1 tiếng lần 2 hạ bảng

: gõ 1 tiếng lần 3 xoá bảng +SGK: sách giáo khoaTViệt +BT : vở bài tậpTViệt + V : vở ô li

+Gh : bộ ghépTViệt - Gv HDẫn

- Sau mỗi lần Hs thực hành Gv Qsát uốn nắn khen ngợi - nhắc nhở kịp thời.

- Hướng dẫn hs cách giơ bảng, hạ bảng.

(4)

+ Gv làm mẫu

+ Yêu cầu hs thực hành

- Hướng dẫn hs đánh dấu bài trong sgk bằng que tính.

- Hướng dẫn hs lấy (mở), cất hộp chữ.

4. Củng cố, dặn dò:( 5')

- Gv nx tiết học, tuyên dương những em chú ý - Nhớ và thực hiện đúng đủ những nội quy, quy định đã học .

- Chuẩn bị giờ sau

- HS thực hành.

__________________________________________________________________

Buổi chiều Đạo đức

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1(TIẾT 1) I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

2. Kĩ năng:

- Biết tên trường, tên lớp, tên thầy giáo, cô giáo và một số bạn trong lớp.

- Biết tự giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

3. Thái độ:

- Vui thích được đi học.

*ND tích hợp:

+ Trẻ em có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình.

+ Trẻ em trong độ tuổi phải được đi học và được tạo điều kiện tốt nhất có thể được đi học tập.

+ Đi học là niềm vui. Các em phải học thật tốt, thật ngoan.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người.

- Kĩ năng nắng nghe tích cực.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo/ cô giáo, bạn bè…

III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp: Trò chuyện, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút.

IV. Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập đạo đức.

- HS xếp Vòng tròn gọi tên.

- Điều 7,28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

IV. Các H d y h c :Đ ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: ( 5')

(5)

- Gv Ktra vở BTập ĐĐ, đồ dùng giờ học đạo đức

- Gv Nxét, Y/C HS mua bổ sung đầy đủ vở BTập

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

- Gv: học bài 1.Em là HS lớp Một tiết 1.

b. Nội dung bài:

2.1. Hoạt động 1(12'):

Trò chơi " Tự giới thiệu tên mình".

a) Mục tiêu: Hs thể hiện sự tự tin trước đông người; Có kĩ năng tự giới thiệu tên và sở thích của mình với người khác; nhớ tên, sở thích của một số bạn trong nhóm;

biết trẻ em có quyền có họ tên;

rèn cho HS kĩ năng lắng nghe tích cực.

b) Cách tiến hành:

- Gv: HD giới thiệu về mình với các bạn trong tổ: bắt đầu từ bạn tổ trưởng sau đó đến bạn thứ 2, thứ 3( vòng từ trái sang phải)

- Gv: qua trò chơi, em đã biết được những điều gì?

- Gv khi nghe bạn Gthiệu các em có thích không?

=> Qua trò chơi này giúp các em

- Được giới thiệu tên, sở thích của mình với các bạn và biết được tên, sở thích của bạn trong nhóm, trong lớp. Khi giới thiệu về mình với người khác, các em cần nói to, rõ ràng, mắt nhìn vào người đó và chăm chú lắng nghe.

- Mỗi người đều có một cái tên và có những sở thích riêng, sở thích đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần tôn trọng sở thích riêng của người khác, bạn khác.

2.2. Hoạt động 2( 12'): Thảo luận

- Hs để lên bàn

- HS nhớ tên và sở thích của bạn tổ mình

- Hs xếp 3 vòng tròn ( mỗi tổ 1 vòng tròn):

- Hs: tớ tên là Hà My, tớ học lớp 1A, nhà tớ ở Thôn Linh Tràng, sau này lớn lên tớ thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người.

- Hs: tớ tên là Thịnh, tớ học lớp 1A, nhà tớ ở thôn Năm Giai, lớn lên tớ thích làm nông dân để cấy trồng lúa nuôi sống con người,...

- Đại diện 3 HS của 3 tổ lên tự giới thiệu và sở thích của mình.

-Hs: biết tên các bạn trong tổ, bạn học lớp nào, gia đình bạn ở đâu, sở thích của bạn sau này.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm đôi.

(6)

nhóm"Kể về ngày đầu tiên đi học"

a) Mục tiêu: HS ý thức được mình đã là HSHS lớp Một, Vui thích được đi học.

HS có Kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi học.

b) Cách tiến hành:

- Gv: Hãy kể về ngày đầu tiên em đi học lớp Một

- Bạn có mong chờ tới ngày được vào lớp một không ?

- Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên bạn đi học?

- Ai đưa bạn đến trường ngày đầu tiên?

- Bạn có thấy vui khi mình là học sinh lớp Một không ? Vì sao ? Bạn có thích trường lớp mới của mình không ?Vì sao?

- Em cầm làm gì khi là học sinh lớp Một?

-Vậy Bạn sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một.

c) Học sinh kể chuyện trong nhóm.

d) Gv mời một vài bạn kể trước lớp.

=>Gv kết luận: Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn, thầy cô mới, được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết , làm toán…

? Được đi học các em có vui không?

? Trẻ em bao nhiêu tuổi bắt đầu cắp sách tới trường?

? Được bố mẹ thương yêu , chăm sóc các em phải học hành như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Hãy làm phóng viên phỏng vấn những điều vừa học

- Gv Nxét, đáng giá.

- Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp.

- Tiết sau c ta sẽ học tiếp bài vừa học.

- 1HS đóng làm phóng viên phỏng vấn 4- 6 bạn trong lớp

- Mình rất mong tới ngày được vào lớp Một.

- Mẹ tớ mua sách,vở, cặp, bảng, bút,

… quần áo.

- Mẹ đã đưa tôi đi học.

- có vui, vì có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo, được học nhiều điều như:

học đọc, học viết, làm toán, … - Tôi sẽ cố gắng học chăm học thật giỏi,

- 3- 6 Hs làm phóng viên phỏng vấn:

- PV: Bạn tên gì? nhà bạn ở đâu? bạn học lớp nào? Ban hãy kể về ngày đầu tiên đi học.

- Hs trả lời

__________________________________________________________________

Thủ công

Tiết 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦCÔNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.

2. Kĩ năng:

(7)

- Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo, giấy vở HS, lá cây.

3. Thái độ:

- Nhặt, dọn giấy vụn sau khi hoàn thành sp.

II. Chuẩn bị:

- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thử công là kéo, hồ dán, thước kẻ…

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: ( 4')

- Gv Y/C lấy giấy, bìa đã Cbị - Gv Qsát, Nxét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Gv: …tìm hiểu về 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học tập giờ thủ công.

2.Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.

a) Giới thiệu giấy bìa: ( 10')

* Trực quan: 1 quyển vở, : 1 quyển sách mở giới thiệu.

- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa,…

+ Giấy: là phần bên trong mỏng. để viết, in chữ.

+ Bìa: để đóng( bọc) ở ngoài dày hơn.

+ Giấy màu: mặt trước có màu, mặt sau trắng hoặc kể ô để học thủ công.

b) Giới thiệu dụng cụ học thủ công:10')

( Ngày dạy tương tự giấy, bìa) - Gv đưa lần lượt từng đồ vật - Gv Qsát, Nxét

- Hs để giấy, bìa lên bàn.

- Hs Qsát

- Hs đưa giấy, bìa, giấy màu đã Cbị

- Hs cùng lấy đồ vật nêu nguyên liệu làm đồ vật đó và tác dụng của từng đồ vật.

+, Thước kẻ:làm bằng gỗ, nhựa dùng để đo chiều dài, trên thước có chia vạch cm

+, Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, vẽ, thường dùng bút chì cứng.

+, kéo: Dùng để cắt giấy bìa.

+, Hồ dán:

- Dùng dán giấy.

(8)

- Ngoài các vật liệu kể trên còn có vật liệu nào có thể thaythế?

- Nhắc nhở Hs nào còn thiếu đồ dùng Y/

C mua bổ sung cho đầy đủ.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Giấy, bìa được làm bằng vật liệu gì?

Dùng để làm gì?

- Hãy kể tên các đồ dùng để thực hành giờ thủ công.

- Nhận xét ý thức học tập của học sinh.

- HS chuẩn bị cho buổi học sau.

- Dán sản phẩm vào vở.

- Hồ dán được chế biến từ bột sắn.

- Hồ dán có chất chống dán, chuột.

- 4-6 Hs trả lời

- Giấy báo, hoạ báo, giấy vở Hs,...

- Tuyên dương bạn ngoan

- Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ - Hôm sau học bài “Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.

__________________________________________

Âm nhạc

Học hát bài: Quê hương tươi đẹp

. I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.

- Hát đồng đều rõ lời.

2. Kĩ năng:

- Biết bài hát Quê hương tươi đẹp là dân ca của dân tộc Nùng.

3. Thái độ:

- Qua bài hát giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.

II. Giáo viên chuẩn bị:

- Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Tranh ảnh minh họa bài hát.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.

2. Bài mới:

-Gv giới thiệu bài mới:

- Cho hs quan sát tranh và hỏi nội dung bức tranh vẽ gì?

- HS trả lời nội dung bác tranh.

(9)

- GV nhận xét thuyết trình vào bài.

Học bài hỏt Quê hương tươi đẹp

* Hoạt động 1: Dạy hát bài: Quê hương tươi đẹp.

- Gv hát mẫu bài hát.

- Đọc lời ca theo tiết tấu.

+ Gv đọc mẫu từng câu, cho Hs đọc theo nối múc xớch cho đến hết bài.

+ Gv cho hs luỵên đọc cả bài theo tổ luân phiờn.

+Gv tuyên dương động viên Hs.

- Dạy hát từng câu:

Câu 1: Quê hương em biết bao tươi đẹp.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho nghe giai điệu và hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có).

Câu 2: Đồng lúa xanh núi rừng ngàn cây.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3: Khi mùa xuân thắm tươi đang trở về.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có).

Câu 4: Ngàn lời ca vui mừng…quê hương.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- Gv cho hs hát ghép toàn bài.

- Gv cho nhóm, bàn hát toàn bài.

- Gv nhận xét động viên hs.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ.

-Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs nghe và cảm nhận.

- Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của Gv.

-Hs luyện đọc theo tổ nhóm luân phiên.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép cõu 1và 2.

- Hs ụn luyện theo tổ nhúm luõn phiờn

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép.

- Hs hát toàn bài.

- Nhóm, bàn hát.

- Hs hát và gõ đệm theo phách.

(10)

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo phách.

Quê hương em biết bao tươi đẹp…

x x x x - Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo phách và ngược lại.

- Gv cho hs vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét .

- Tổ hát và gõ đệm theo phách.

- Hs biểu diễn.

4. Củng cố - Dặn dò:

-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học bài hát có tên là gì?

- Gv củng cố lại nội dung bài học: các em được sống trong khí hoà bình của đất nước nhu ngày hôm này thì mỗi chúng ta phải cố gắng học thất giỏi xúng đáng là nhũng chúa ngoan Bác Hồ, là những chủ nhân tương lai của đất nước... .

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về học bài và tập biểu diễn bài hát với các động tác phụ hoạ mà các em tự nghĩ.

- Gv nhận xét giờ học.

-Hs trả lời.

-Hs đứng hát kết hợp nhún theo nhịp.

-Hs nghe và lĩnh hộị.

__________________________________________________________________

Soạn: 8 / 9 / 2018 Dạy: Thứ ba/ 11 /9/ 2018

Toán

Tiết 2

:

NHIỀU HƠN- ÍT HƠN I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.

- Biết chọn đối tượng cùng loại để so sánh với đối tượng khác.

Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn – ít hơn”.

2. Kĩ năng: -

Rèn kỹ năng nối vật tương ứng để so sánh.

(11)

3. Thái độ:

- Bước đầu yêu thích học môn Toán.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh vẽ sách giáo khoa, bộ ghép toán.

- SGK, vở bài tập Toán, bút chì.

III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4')

? Khi học giờ toán em cần Cbị những đồ dùng gì?

- Em phải giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập như thế nào cho bền và sạch, đẹp?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới :

* Giới thiệu bài (1') :

Hôm nay cô cùng các em học tiết 2:

" Nhiều hơn, ít hơn"

* So sánh " nhiều hơn, ít hơn" : ( 15') * Trực quan: 5 lá cờ màu vàng và 4 lá cờ màu đỏ.

- Hãy so sánh số cờ màu vàng với số cờ màu đỏ?

- Còn lá cờ màu nào chưa có lá cờ khác ghép lại?

- Gv: Cứ lấy 1 lá cờ màu vàng rồi lại lấy 1 lá cờ màu đỏ thì còn thừa 1 lá cờ màu vàng chưa có lá cờ màu đỏ, ta nói số cờ màu vàng nhiều hơn số màu đỏ.

=> Số lá cờ màu vàng nhiều hơn số lá cờ màu đỏ.

- Khi ta xếp mỗi lá cờ màu đỏ với mỗi lá cờ màu vàng thì không còn lá cờ màu đỏ xếp với lá cờ màu vàng cuối cùng thì ta thấy số cờ màu đỏ như thế nào?

=> Số lá cờ màu đỏ ít hơn số lá cờ màu vàng.

* Trực quan: 3 bông hoa và 1 cái lọ hoa.

( HD tương tự như so sánh lá cờ) - Em có nxét gì về số bông hoa với số lọ hoa? Số lọ hoa so với số bông hoa?

* 2 cái bút và 4 quyển vở.( Thảo luận nhóm 2( 4'))

- Em có nxét gì về số cái bút với số

Hoạt động của HS

- SGK toán, vở Btập toán, bộ ghép, bảng con, phấn

- Không vẽ bậy, giữ sách vở đồ dùng sạch sẽ, lật nhẹ nhàng.

- Hs Qsát suy nghĩ

- 1Hs lên lấy 1 lá cờ màu vàng rồi lại lấy 1 lá cờ màu đỏ

-Hs còn lá cờ màu vàng không có lá cờ màu đỏ.

- 5 Hs nhắc: số lá cờ màu vàng nhiều hơn số lá cờ màu đỏ.

- lớp nhắc lại 1 lần.

- 3 Hs: số cờ màu đỏ ít hơn số cờ màu vàng.

- 5 Hs nhắc: số lá cờ màu vàng nhiều hơn số lá cờ màu đỏ.

- lớp nhắc lại 1 lần

-1Hs thực hành, lớp Qsát. Nxét.

- 4 Hs: số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa, số lọ hoa ít hơn số bông hoa.

- Hs thực hành theo nhóm 2Hs đại diện 3 Hs trình bày:

+ số cái bút ít hơn số quyển vở, số

(12)

quyển vở ? Số quyển vở so với số cái bút?

3. Thực hành luyện tập ( 15') - Đưa trực quan tranh vẽ

- Nêu Y/C: Hãy nối rối so sánh số đồ vật trong mỗi bức tranh.

+ Tranh 1: Số cốc với số thìa.

+ Tranh 2: Số củ cà rốt với số con thỏ.

+ Tranh 3: Số vung với số nồi.

- Gv chỉ hình bất kì rồi hỏi 4. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Hãy tìm và so sánh đồ vật:

+ Đưa ra một số nhóm đồ vật:

- Nxét tiết học

-Về tập so sánh các nhóm đồ vật có trong gia đình.

- Cbị bài:Hình vuông , hình tròn.

quyển vở nhiều hơn số cái bút.

- Hs Nxét bổ sung.

- HS quan sát và nhận xét.

- Hs mở vở BTT - Cá nhân làm bài

- 7 Hs lên làm bảng lớp và so sánh.

- Lớp Nxét bổ sung.

- 5-6 Hs so sánh, lớp Nxét:

+Số cô giáo ít hơn số Hs, số Hs nhiều hơn số cô giáo.

+số cái mũi ít hơn số cái tai, số cái tai nhiều hơn số mũi.

+ Cửa ra vào lớp ít hơn cửa sổ. Cửa sổ nhiều hơn cửa ra vào lớp.

Học vần

CÁC NÉT CƠ BẢN I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận được và đọc đúng tên các nét cơ bản:

+ Nét ngang + Nét cong phải + Nét sổ + Nét cong trái + Nét xiên trái + Nét cong kín + Nét xiên phải + Nét khuyết trên + Nét móc xuôi + Nét khuyết dưới + Nét móc ngược + Nét thắt

+ Nét móc hai đầu 2. Kĩ năng:

- Biết viết đúng nét cơ bản và viết đúng quy trình từng nét cơ bản.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt, thấy được sự phong phú của các nét tạo nên các con chữ và chữ của tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Gv: Bảng mẫu chữ các nét cơ bản.

- Hs bảng phấn.

III. Các HĐ dạy - học:

(13)

TIẾT 1 Hoạt động của GV

1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Nêu cách ngồi học

- Nêu cách cầm bút( phấn)

- T.hành các quy ước: Gv chỉ, gõ thước - Qsát Nxét uốn nắn

2. Dạy bài mới:

a. GTB: Các nét cơ bản(1’)

b. Nhận diện và đọc tên các nét cơ bản (34’)

* Trực quan:

- Gv lần lượt đưa từng nét cơ bản đọc tên nét + nét ngang: là nét gạch ngang từ trái sang phải có độ rộng 2 ô li.

+ Nét thẳng: : là nét thẳng từ trên xuống có độ dài 2 ô li.

+ Các nét xiên trái, xiên phải… dạy tương tự

- Gv chỉ nét bất kì.

- Gv đọc tên nét - Gv Qsát Nxét, đgiá.

Họat động của HS

- Hs: ngối thẳng lưng, đầu hơi cúi - cầm bút( phấn) bằng 3 đầu ngón tay

- Hs t hành lấy sách, vở, …giơ bảng.

-Hs Qsát, 5-8 HS nhắc nét ngang, lớp đồng thanh " nét ngang"

-Hs Qsát, 5-8 HS nhắc nét thẳng lớp đồng thanh " nét thẳng"

- Nhiều Hs đọc, lớp đọc.

- 6Hs chỉ nét cơ bản.

- Lớp Nxét bổ sung.

- Lớp đọc 1 lần

-Hs đọc tên nét cơ bản TIẾT 2

3. Luyện viết các nét cơ bản:

a) Luyện đọc: ( 10') - Đọc nét cơ bản

b) HD viết bảng con: ( 15') - Gv chỉ nét cơ bản.

- Gv viết mẫu HD cách viết

+ Nét ngang: đặt phấn( bút)

viết từ ĐK dọc thứ nhất đến ĐKẻ dọc thứ 3 và viết trùng lên ĐKẻ ngang 3 từ dưới lên.

- Gv HD viết từng nét - Gv Qsát , uốn sửa

+ Các nét thẳng, nét xiên phải, xiên trái,...

( dạy tương tự như nét ngang)

- Gv HD cách cầm phấn viết và giơ bảng.

c) Viết vở tập viết: ( 10')

- Gv hướng dẫn hs cách đặt vở và cầm bút viết, tư thế ngồi.

- Gv viết mẫu HD quy trình tô từng nét và khoảng cách giữa các nét,

- 10 Hs đọc, tổ đọc, lớp đọc đồng thanh 1 lần.

- Hs Qsát

- Hs viết bảng.

- Qsát bài bạn Nxét

- Hs thực hành - Hs tập tô

(14)

- Gv Qsát Hs HD tô đúng - Gv chấm 12 bài nhận xét

- Tuyên dương Hs viết đúng, sạch, đẹp.

4. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Gọi Hs nêu tên các nét cơ bản đã học - Dặn Hs về nhà luyện viết các nét cơ bản;

chuẩn bị bài âm e.

-3 -> 4 Hs đọc, lớp đọc.

__________________________________________________________________

Soạn: 9 / 9 / 2018 Dạy: Thứ tư/ 12 / 9/ 2018

Toán

TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau..

- 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8.

- Vở bài tập, Đồ dùng học Toán III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4')

* Trực quan: +5 cái thìa với 3 cái cốc.

+4 hình tam giác màu tím với 6 hình tam giác màu đỏ.

- Gv Nxét đgiá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.( 1')

- Ở mẫu giáo các em đã làm quen với những hình nào?

- Hôm nay cô cùng các em học tiết 3:

" Hình vuông, hình tròn"

b. Giới thiệu hình.

*. Giới thiệu hình vuông: ( 5') - Gv: hãy lấy và cài cho cô 1 hình vuông.

- Gv N xét, đgiá

- Hình vuông có mấy cạnh?

- Các cạnh của hình vuông ntn bạn nào biết?

=> Các cạnh của hình vuông đều bằng nhau.

Hoạt động của HS - 4 Hs so sánh

- lớp Nxét, bổ sung.

- Hs ... đã làm quen với những hình tròn, hình vuông, hình tam giác.

- Hs cài 1 hình vuông.

- lớp Nxét - ... có 4 cạnh

(15)

* Trực quan: Gv treo bảng phụ có vẽ các hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật có kích cỡ khác nhau lên chỉ và nêu hình vuông.

- Gv Nxét, khen ngợi

- Hãy tìm và nêu tên đồ vật có mặt dạng là hình vuông.

- Gv Nxét, đgiá, khen ngợi.

c) Giới thiệu hình tròn: ( 5') ( cách dạy tương tự hình vuông) - Chỉ và nêu tên hình tròn( hình vuông) - Gv chỉ hình vuông hay hình tròn bất kì 3. Thực hành làm vở bài tập

Bài 1. (5') Tô màu:

- Bài Y/C gì?

- Gv Hd khi tô màu phải tô đều , tô kín, không chờm ra ngoài.

- Gv tô mẫu hình 1, HD - Hình vuông 5 em tô ntn?

* Chú ý: Mỗi hình vuông nhỏ tô một màu khác nhau, xong 2 hình sát nhau không được tô màu giống nhau.( Gv đưa bài mẫu Hs Qsát).

- Gv Qsát uốn nắn Hs học yếu.

- Gv chấm 6 bài, Nxét.

Bài 2: (4') Tô màu.

- Bài 2 vẽ hình gì?

- Bài Y/C cầu gì?

- Hãy nêu cách tô.

- Hình 5 vẽ hình gì? em tô màu ntn?

- Gv chấm 10 bài N xét.

Bài 3. (4') Tô màu.

( Dạy tương tự bài 2)

- Các hình ở Btập3 em tô ntn?

- Gv HD Hs học chậm.

- Gv chấm 10 bài, Nxét, chữa bài sai.

Bài 4. (4')

? Làm thế nào để có các hình vuông.

- Qsát trực quan hình vẽ

? Hãy nêu cách làm của mình cho các bạn cùng nghe.

- Gv Nxét đgiá

- 6 Hs lên chỉ hình vuông và nêu đây là hình vuông.

- lớp Nxét, bổ sung.

- Hs thảo luận nhóm 2 và 6 Hs trả lời:

khăn tay mùi xoa, viên gạch- đá lát nền, mặt ti vi, mặt máy tính

- lớp Nxét bổ sung.

- 2Hs, lớp Nxét.

2 Hs nêu, lớp nêu

- 3 Hs nhắc lại: tô màu hình vuông

- Hs Qsát

- Mỗi hình vuông nhỏ tô một màu khác nhau,

- Hs tô màu

- Bài 2 vẽ hình tròn - tô màu hình tròn - 1HS nêu

- hình 5 vẽ hình con lật đật, hình đầu tô 1 màu, 2 hình tròn nhỏ tô 1 màu, hình tròn thân tô 1 màu.

- Các hình cùng dạng tô cùng một màu.

- Hs đổi bài Ktra, Nxét

- H1 kẻ thêm 1 đường kẻ để có thêm 3 HV

- H2 kẻ thêm 2 đường kẻ để có thêm

(16)

4. Củng cố, dặn dò:( 3')

- Hãy kể tên các vật mặt có dạng hình tròn( hình vuông).

- Gv Nxét giờ học.

- Về tìm các đồ vật, vật có mặt hình tròn ( hình vuông).

- CBị bài hình tam giác.

3 HV

- 3 Hs nêu: + h tròn: miệng cái xô, bánh xe,…

+ h vuông: mặt ghế, viên gạch nát nền,…

____________________________________________

Học vần BÀI 1: E I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- HS làm quen và nhận biết chữ e, âm e 2. Kĩ năng:

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

- Phát triển lời nói tự nhiên 4-5 câu theo nội dung SGK ( Hs khá giỏi). Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học : - GV 4 tranh ở SGK( 4 + 5) - Mẫu chữ e viết thường

- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e

- Sách Tiếng việt 1, vở tập viết, bộ chữ tiếng việt và bảng phụ - Các mẫu vật có mang âm e

Hs -Bảng con, Sách tiếng Việt , vở tập viết, BTTV III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài: ( 5')

- Ktra đồ dùng giờ học vần.

- Gv Nxét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1') Học bài 1: e b. Gthiệu âm e: ( 7')

* Trực quan:

+ Treo 4 bức tranh(4) lên bảng.

- Các tranh này vẽ gì?

- Gv viết: bé, me, xe, ve

+ Các tiếng này có âm nào giống nhau?

- Hãy lấy và cài âm e - Gv viết e in, chỉ và đọc

Hoạt động của HS

- Hs: SGKTViệt, vở tviết, bộ ghép

- Hs Qsát , 4 Hs trả lời:

+ tranh 1: vẽ bé + tranh 1vẽ : bé + tranh 2 vẽ: me + tranh 3 vẽ : bé đi xe + tranh 4vẽ : ve

- có âm e giống nhau.

- Hs cài âm e

(17)

2.1. Dạy chữ ghi âm.

a) Nhận diện chữ e:( 5') - Gv chỉ e in,

+ Gthiệu đây là chữ e in, dùng để đọc, gồm 1 nét thắt.

- Gv đính e viết,

+ Gthiệu đây là chữ e viết có độ cao 2 li, cong 1 ô li rưỡi, dùng để viết chữ ( còn gọi là nét khuyết lùn).

- Gv viết tay không, theo quy trình viết.

b) Phát âm e: ( 10')

- Gv phát âm e, HD miệng mở nhỏ, đầu lưỡi ở giữa miệng.

Gv nghe, Nxét uốn nắn.

c) HD viết bảng con. ( 10')

- Gv đính chữ e viết. HD cách viết:

+ Đặt phấn ở trên ĐKngang 1và trước ĐK dọc của ô1một chút, rê phấn lên góc ô 2 ĐK ngang 2, lên ĐK ngang 3 kéo cong cao 2 li điểm dừng ở giữa ĐK 1 và 2 ô 2.

- Gv:+ lia tay tô e.

+ viết e, HD quy trình viết.

Gv Qsát uốn nắn sửa chữa.

- Gv: + các E vừa viết được chữ ghi âm gì + Hãy nêu cách viết chữ ghi âm e.

- 2Hs nhắc lại e.

- Hs Qsát

- Hs đọc nối tiếp: e

- từng tổ đọc1 lần, lớp đọc 1 lần.

- Hs nghe,Qsát

- Hs viết: + tay không.

+ bảng con + Nxét bài bạn - Hs: viết được chữ ghi âm e.

- 1Hs nêu TIẾT 2

2.2. Luyện tập.

a) Luyện đọc: ( 10') - Gv: + chỉ e

+ Nghe, đgiá.

- Gv: +Lấy và ghép chữ e

+ Nxét, uốn nắn, tuyên dương.

b) Luyện nói: ( 10')

* Trực quan:

- Gv treo tranh ( 5) HD

- Qsats từng tranh vẽ những con gì? Chúng

- Hs tổ 2 đọc nối tiếp: e Từng tổ đọc, lớp đọc.

- Hs: +lấy và cài e + Nxét bài bạn + đọc nối tiếp 10 Hs.

- Hs Qsát từng tranh thảo luận đang làm gì?

- Gv HD từng bàn HDẫn:

+ Tranh1:

nhóm 2Hs ( theo bàn)trong thời gian 5'

- Hs mở SGK( 5)

(18)

+ Tranh 2, 3, 4, 5 dạy tương tự như tranh1.

- Gv: Hãy lên chỉ và nêu Ndung từng tranh - Gv Nxét, đgiá.

=> Kluận:Như vậy ai cũng có " lớp học" của mình. Vì vậy câc E cần phải đến lớp học:

học đọc, học viết, học làm toán, …

- GV chỉ tranh 5: - Các bạn đang làm gì?

Có bạn nào không học bài?

=>Gv: Đi học là quyền và nghĩa vụ của mỗi Hs, ai cũng phải học tập chăm chỉ.

- Đi học đều và chăm chỉ có lợi gì?

=> Gv: - Đi học đều và chăm chỉ thì mới giúp các em học đủ kiến thức, tiếp thu bài tốt, học tốt.

c) Luyện viết vở tập viết.( 10') - Hãy tô chữ e.

* Trực quan: Gv treo bảng phụ đã có viết chữ e mờ.

- Gv tô mẫu :

+ Hd cách tô đúng quy trình.

+ HD cách ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đặt vở ngay ngắn, mặt cách mặt bàn 30 cm.

+ Hd cách tô đúng quy trình.

+ HD cách ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đặt vở ngay ngắn, mặt cách mặt bàn 30 cm.

- Gv đi Qsát HD Hs tô đúng.

- Gv chấm, Nxét.

3. Củng cố, dặn dò: (5') a) Trò chơi:" Ai nhanh hơn"

- GV đưa bảng phụ đã cài : a, e, b, h, c, k, ê, bé, cá, xe, bê, hè, nhé, ve, về, hề.

b) Cách chơi: ai chọn đúng, nhanh, được nhiều chữ e thì thắng, được thưởng hoan hô, ai chọn sai hoặc không chọn được thì chỉ và đọc e 10 lần.

- Xem Cbị bài 2: âm b.

+ Hs1: Tranh1 vẽ con gì? Chúng đang làm gì?

+ Hs 2: Tranh 1 vẽ lớp học của đàn chim, chúng đang học bài.

+ Hs 1 có thể bổ xung thêm: lớp học của đàn chim, cô giáo đang dạy chim non học bài….

- 5-10Hs chỉ và nêu Ndung từng tranh, lớp Nxét bổ sung.

- 1-2 HS chỉ và nêu Ndung 5 tranh.

- 2 Hs trả lời: các bạn đang học bài, cả 3 bạn đều đang học.

- Nhiều Hs trả lời:

+ học giỏi,

+ không làm ảnh hưởng tới học tập của lớp,….

- Hs mở vở tập viết bài 1(3) - Hs Qsát

- Hs tô chữ e, thực hiện đúng tư thế khi tô.

- Hs khi có lệnh 3 Hs của 3 tổ lên chơi, Hs nào của tổ chọn được nhiều, nhanh thì tổ đó chiến thắng.

-Hs chơi 3 lần.

__________________________________________________________________

Buổi sáng

Soạn: 10/ 9/ 2017 Dạy: Thứ năm/ 13/9/ 2017

Học vần

(19)

BÀI 2: B I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- Hs nhận biết chữ b và âm b.

- Ghép và đọc được âm b, tiếng be.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

Phát triển lời nói tự nhiên trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK theo chủ đề.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học : - SGK, chữ b viết

- Tranh minh họa SGK ( 6): bé bê, bà, bóng.

- Tranh minh họa SGK ( 7) cho phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học bài. hai bạn đang xếp đồ chơi.

- Bộ ghép chữ Tviệt.SGK, vở TV, bảng con III. Các HĐ dạy - học:

TIẾT 1 Hoạt động của GV

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Đọc âm e

- Viết bảng con: e.

Tìm tiếng có âm e.

- Gv Nx ghi điểm.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1') * Trực tiếp:

- Gv: …học bài 2: b b. Dạy âm b:

2.1. Giới thiệu âm b:

* Trực quan:.

2.2. Dạy chữ ghi âm:

a) Nhận diện chữ: (5') - GV cài âm b

- Gv đọc bờ Hd: môi ngậm lại, hơi bật ra, có tiếng thanh.

- Gv chỉ b-> đây là chữ b in thường gồm 2 nét: nét thẳng và nét cong phải.

- Gv cài bviết ->đây là chữ b viết thường gồm 1 nét viết liền nét khuyết trên cao 5 li liền nét thắt cao 2 li , rộng 1 li rưỡi.

- Gv chỉ b

b) Dạy chữ và phát âm:( 10') - Gv: có âm b ghép tiếng be

Hoạt động của HS - 10 Hs đọc: e

- lớp viết bảng con e.

- 6 Hs nêu: ghé, xe, hè, bé, ve, che

- Hs cài b

-2 Hs nhắc lại: bờ

- tổ 2 đọc bờ nối tiếp, tổ 1, 3, đọc, lớp đồng thanh 1 lần.

(20)

- Gvđọc, HD cách đọc: bờ- e- be

- Học tiếng mới nào? Nêu cấu tạo tiếng be.

-Gv chỉ đọc: be

- Be là tiếng kêu của con gì?

- Gv chỉ

- Các em học tiếng mới nào?

- Trong tiếng be có âm mới học hôm nay là âm gì?

c) HD viết b bảng con: ( 14') * Trực quan chữ b viết

- Hãy nêu cấu tạo chữ ghi âm b.

- Gv viết mẫu: b HD quy trình

- Viết nét khuyết trên lượn tay viết nét thắt

- Gv Qsát HD Hs viết yếu - GV Nxét , uốn nắn.

*: be.

(Trực quan và dạy viết tương tự b) - Hd Viết b lượn rê tay liền mạch viết e cách b nửa ô dừng phấn giữa ĐK 1 và 2.

d) Củng cố: ( 5')

"Chơi chỉ nhanh, chỉ đúng"

- Gv đọc: b, be, e.

- HS cài be: cài b âm trước âm e sau.

- 12 Hs đọc nối tiếp: bờ- e -be, từng tổ đọc, lớp đọc 1 lần.

- 1HS: học tiếng mới be. Tiếng be gồm 2 âm ghép lại âm b đứng trước, âm e đứng sau.

- 12 Hs đọc nối tiếp: be, từng tổ đọc, lớp đọc 1 lần.

- 1Hs: con bê

- 6 Hs đọc: bờ- e- be, lớp đọc 1 lần.

- 1Hs: + học tiếng mới be + âm mới b - Hs Qsát

- 1 Hs: chữ ghi âm b là nét khuyết trên cao 5 li liền nét thắt cao 2 li, điểm dừng

cao 5 li liền nét thắt cao 2 li, điểm dừng dưới ĐK ngang 2 một chút.

- Hs Qsát

- Hs viết bảng : b - Hs Nxét bài bạn - Hs viết bảng : be - Hs Nxét bài bạn

- 3 Hs lên chỉ, ai chỉ nhanh đúng TIẾT 2

2.3. Luyện tập:

a) Luyện đọc: ( 15')

- Các em vừa học âm mới,và tiếng mới nào?

- Gv chỉ

- Gv Nxét uốn nắn.

b) Luyện nói: ( 10') Chủ đề:Việc học tập của từng cá nhân.

* Trực quan: Treo tranh ( 7) - Gv: + Qsát từng tranh vẽ gì?

- Hs: âm b và tiếng be

- 12 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc 1 lần: bờ, bờ- e - be, be.

- Hs mở SGK TV( 7)

- Hs thảo luận nhóm 2 ( 5'): 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời. đại diện 5Hs báo cáo Kquả ND từng tranh, Lớp Nxét bổ sung.

+ Tranh 1: vẽ chim non đang học bài.

b e be

(21)

- Vì sao chú voi lại cầm ngược sách?

- Ai đang viết chữ e?

- Ai cầm sách ngược?

- Các tranh vẽ có gì giống nhau?

- Các tranh vẽ có gì khác nhau?

- Các em có thích đi học không?

- Đi học giúp các em điều gì?

- Bạn nào trong lớp mình chú ý học tập? Bạn nào chưa chú ý học tập?

=> TRẻ em có quyền được đi học c) Luyện viết vở tập viết:( 10') - Hãy tô chữ b, be.

* Trực quan: Gv treo bảng phụ đã có viết chữ b, be mờ.

- Gv tô mẫu :

+ Hd cách tô đúng quy trình.

+ HD cách ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đặt vở ngay ngắn, mặt cách mặt bàn 30 cm.

- Gv đi Qsát HD Hs tô đúng.

- Gv chấm, Nxét.

3. Củng cố, dặn dò; (5') Trò chơi:" Ai nhanh tay"

- GV đọc âm b, ( be, e)

- Gv Nxét khen ngợi, nhắc nhở.

- Các E vừa học được âm và tiếng mới nào?

- Hãy nêu cách viết chữ b, be.

- Tìm và đọc âm b trong SGK, luyện viết ra bảng con rồi viết 2 dòng chữ b ( be)vào vở ô li.

- Xem chuẩn bị bài 3: thanh sắc.

+ Tranh 2: vẽ gấu đang tập viết chữ e..

+ Tranh 3: vẽ chú voi đang cầm sách ngược.

- Hs: vì voi chưa biết chữ.( tại voi lười học bài)

+ Tranh 4 : vẽ bé đang tập kẻ.

+ Tranh 5: vẽ 2 bạn nhỏ đang chơi xếp hình.

- 5 HS kể nối tiếp 5 tranh, từng HS kể tất cả 5 tranh( kể 2 lần)

- Hs: + gấu đang viết chữ e.

+ voi cầm ngược sách.

+ Các bạn đều tập trung vào công việc của mình.

+ Các con vật khác nhau, công việc khác nhau.

+ có ạ.

+ học tập tốt

- Hs mở vở tập viết bài 2 (3) - Hs Qsát

- Hs tô chữ b ( be), thực hiện đúng tư thế khi tô.

- chấm 10 bài

-Hs thi ghép bảng cài, ai ghép nhanh, đúng được cờ đỏ,ghép chậm cờ xanh, cờ vàng.

- HS Qsát,Nxét, hoan hô.

- 1 HS nêu âm b, tiếng be.

- 2 HS

+ b: Viết nét khuyết trên lượn tay viết nét thắt điểm dừng dưới ĐK 2.

+ be: Viết b lượn rê tay liền mạch viết e cách b nửa ô dừng phấn giữa ĐK 1 và

(22)

2

________________________________________

TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.

2. Kĩ năng:

- Nói đúng tên hình.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính chính xác.

II. Đồ dùng dạy- học :

- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau. Vật thật có hình tam giác.

- Vở bài tập, sách giáo khoa.

- Bộ đồ dùng học Toán.

III. Các H d y - h c:Đ ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

* GV treo bảng phụ có hình vuông, htròn, htam giác cài lẫn lộn.

- Tìm những vật có hình vuông, hình tròn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1') - Học tiết 4: Hình tam giác

b. Giới thiệu hình tam giác: ( 10') * Trực quan trên phần Ktra bài cũ - Gv: Hãy lấy ra các hình tròn, hình vuông.

- Gv Nxét.

- Các hình còn lại là loại hình gì?

* Ghép hình tam giác - Cài ghép 3 hình tam giác - Gv Nxét, đánh giá.

* Gv trực quan hình vuông,htròn, htam giác cài lẫn lộn.

- Gv đọc, (chỉ) hình bất kì Y/C Hs chỉ, (đọc)đúng

- Gv Nxét.

3, Thực hành, luyện tập. ( 15')

* Trực quan: treo hình và hướng dẫn:

? Các hình ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng.cây, con cá được ghép từ những

- 3 Hs chỉ đúng hình vuông ( hình tròn) trên bảng.

- 2 Hs nêu

- 2 Hs lên bảng nhặt các hình tròn ( hình vuông) ra.

- HS Nxét

- Hs: các hình còn lại là hình tam giác.

- 5 Hs chỉ và nói hình tam giác.

- HS cài đúng hình tam giác.

- 5 Hs thực hành - Hs Nxét

- Hs Qsát

- hình nhà, thuyền, chong chóng đều

(23)

hình nào?

Xếp thành các hình sau: thành hình ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng.cây, con cá.

- Gv Qsát, Nxét đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:( 5')

- Hãy kể tên các vật mặt có dạng hình tam giác.

- Gv Nxét giờ học.

- Về tìm các đồ vật, vật có mặt hình tròn( hình vuông).

- CBị bài hình tam giác.

được ghép từ hình tam giác,và h vuông.

-Hs chơi xếp hình theo nhóm 2 dùng các hình vuông , htgiac xếp hình , bàn nào xếp nhanh, đúng thắng được 1 cờ màu đỏ, chậm hơn 1 cờ xanh.

__________________________________________________________________

Buổi chiều

Bồi dưỡng Toán Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán I. Mục tiêu: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nhận biết tên các chi tiết và tác dụng của bộ đồ dùng học Toán lớp 1.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng bộ đồ dùng Toán lớp 1.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng và biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng.

II. Đồ dùng dạy- học:

-Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.

Hoạt động 2. Hướng dẫn hs phân loại đồ dùng các chi tiết của bộ đồ dùng.

- Y/c hs nêu tên các chi tiết của bộ đồ dùng - GV giới thiệu lại :

+ que tính + Các chữ số

+ Các hình: tam giác, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.

-GV cùng hs tìm hiểu về tác dụng của mỗi chi tiết.

- GV chốt lại.

Hoạt động 3.Trò chơi: Nhanh mắt nhanh tay GV phổ biến cách chơi và chơi mẫu. VD: GV hô

“ hình tròn” thì hs nhanh chóng nhặt hình tròn

-HS nêu trong nhóm đôi.

- Đạo diện 1 số nhóm nêu lại trước lớp.

-HS hỏi đáp nhau về tác dụng của bộ đồ dùng

-HS chơi trò chơi. Nêu lại tên các chi tiết mình vừa giơ lên.

(24)

và giơ lên.

-Nhận xét, tuyên dương hs.

Hoạt động 4.Củng cố- dặn dò:

- Nhắc lại tác dụng của Bộ đồ dùng học Toán 1.

- Giáo dục

-2 hs nêu

________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng việt LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo và cách viết các nét cơ bản ( nét thẳng,nét ngang nét xiên trái, xiên phải)

2. Kĩ năng:

- Viết đúng , đẹp, trình bày sạch sẽ.

3. Thái độ:

- Có thói quen cẩn thận ,chính xác khi viết.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết các nét cơ bản III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 .Giới thiệu bài.

2. Ôn lại các nét cơ bản

- GV gợi ý hs nhớ lại các nét cơ bản.

- chốt lại.

3.Hướng dẫn viết bảng con.

a.Nét thẳng.

- GV treo mẫu nét thẳng.

- GV viết mẫu, HD cách viết : Điểm đặt bút,dừng bút, độ cao.

- GV quan sát , chỉnh sửa.

b. Nét ngang, Nét xiên trái, xiên phải làm tương tự.

4. Luyện viết vở ô li.

- Yêu cầu HS mở vở ô li

- HD cách trình bày: Cách 1 dòng kẻ đậm viết một nét, cách một dòng kẻ chính viết một dòng.

- Theo dõi, uốn nắn cho HS.

5.Củng cố- Dặn dò:

- Y/c hs nêu lại tên các nét vừa viết - Dặn HS luyện viết thêm cho đẹp

- 1 số hs nêu lại tên các nét cơ bản.

- HS quan sát,nhận xét - luyện viết bảng con.

- HS mở vở.

- Quan sát.

- Viết mỗi nét 3 dòng

(25)

Ngày soạn: 11/ 9 / 2018 Ngày dạy: Thứ sáu/ 14/ 9/ 2018

Học vần

BÀI 3: DẤU SẮC ( /) I. Muc tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs nhận biết dấu và thanh sắc /.

Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

2. Kĩ năng:

- Biết ghép và đọc được tiếng bé.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản theo nội dung tranh SGK : các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường, ở nhà.

II. Đồ dùng dạy - học :

- SGK, bảng phụ, các vật tựa dấu sắc(/)

-Tranh minh họa theo sách giáo khoa ( 8 + 9 ). Vật lá chuối, khế - Bộ đồ dùng tiếng việt, vở Tviết, bảng

II. Các HĐ dạy - học:

TIẾT 1 Hoạt động của GV

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Đọc e, be.

- Viết bảng con be.

- Tìm tiếng có âm b.

- Gv Nxét, đgiá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: thanh sắc ( /) (1’) b. Dạy thanh sắc ( /):

2.1. Giới thiệu thanh sắc:( 2') * Trực quan: ( dạy tương tự âm e).

- Gv rút ra dấu sắc ( /) 2.2. Dạy dấu sắc:( 3')

- GV hãy cài dấu sắc - Gv đọc dấu sắc

Họat động của HS - 10 Hs đọc: e, be

- lớp viết bảng con be.

- 6 Hs nêu: bé, bè, bóng, bè, bén

- Hs ghép /

-2 Hs nhắc lại: dấu sắc

(26)

a) Nhận diện chữ: ( 5')

- Gv: chỉ dấu / , dấu sắc ( /) là nét gì?

- Có thước kẻ để thế nào thành dấu sắc?

- Gv Qsát Nxét, khen ngợi.

b) Dạy chữ và đọc tiếng:( 10') - Gv: ghép tiếng bé

- Nêu cấu tạo tiếng bé - Gv ghép bảng

- Gvđọc: bé

- Gv nghe uốn nắn.

- Tiếng bé có dấu thanh nào?

-Dấu sắc giống nét gì?

c) HD viết bảng

con: ( 10')

*: Dấu sắc ( /).

Trực quan dấu sắc

- Hãy nêu cấu tạo dấu sắc.

- Gv viết mẫu, HD quy trình

- Viết nét xiên phải, viết chéo từ phải sang trái và từ trên xuống

- Gv Qsát HD Hs viết yếu - GV Nxét , uốn nắn.

*: be, bé.

- Hd Viết b lượn rê tay liền mạch viết e cách b nửa ô dừng phấn giữa ĐK 1 và 2, d) Củng cố:(5')

- Gv chỉ tiếng, dấu sắc bất kì

- là nét xiên phải - để nghiêng về phải.

- HS cầm thước kẻ thực hành - Hs Qsát Nxét.

- Hs cài: bé.

-... có 2 âm, âm bờ ghép trước, âm e ghép sau và dấu sắc ghép trên âm e.

- 11 Hs đọc nối tiếp: bé

2 tổ đọc, lớp đồng thanh 1 lần.

- thanh sắc.

- giống nét xiên phải - Hs Qsát.

- 1HS: là nét xiên phải.

- Hs Qsát, viết bảng - Hs Qsát Nxét bài bạn.

- 5 hs đọc TIẾT 2

2.3. Luyện tập:

a) Luyện đọc: ( 13')

- Các em vừa học tiếng mới nào? Trong tiếng có thanh gì?

- Nêu cấu tạo tiếng bé - Gv chỉ

- Gv Nxét uốn nắn.

b) Luyện nói: ( 10')

Chủ đề: Các HĐ của các bé ở nhà, ở trường .

* Trực quan: Treo tranh ( 9) - Gv: + Qsát từng tranh vẽ gì?

- Hs: tiếng bé và tiếng bé có thanh sắc.

- Hs : tiếng bé gồm 2 âm ghép lại , âmb trước âm e sau và dấu sắc trên âm e.

- 12 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc 1 lần:

bờ, bờ- e - be, be.

- Hs mở SGK TV( 9)

- Hs thảo luận nhóm 2 ( 5'): 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời. đại diện 5Hs báo cáo Kquả ND từng tranh, Lớp Nxét bổ sung.

/ be be

(27)

- Các tranh vẽ có gì giống nhau?

- Các tranh vẽ có gì khác nhau?

- Em thích nhất tranh nào? Vì sao?

- Gv: Ngoài các HĐ trên ở nhà, ở trường em còn thìch HĐ nào nữa?

* Chú ý: Các em chơi những trò chơi nhẹ nhàng không nguy hiểm.

- Gv HD Hs nói tự nhiên, rõ ràng

=> Ngoài học tập vui chơi các em cần phải giúp cha mẹ làm những công việc vừa sức với mình.

c) Luyện viết vở tập viết:( 12') - Hãy tô chữ be, bé.

* Trực quan: Gv treo bảng phụ đã có viết chữ be, bé mờ.

- Gv tô mẫu :

+ Hd cách tô đúng quy trình.

+ HD cách ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, đặt vở ngay ngắn, mặt cách mặt bàn 30 cm.

- Gv đi Qsát HD Hs tô đúng.

- Gv chấm, Nxét.

3. Củng cố, dặn dò; (5')

- Gv đọc âm b, thanh sắc, bé yc Hs cài - Gv Nxét khen ngợi, nhắc nhở.

- Các em vừa học được dấu thanh gì?

- Hãy nêu cách viết dấu sắc.

- Gv Nxét giờ học - Về đọc lại bài

- Xem chuẩn bị bài 4: thanh hỏi.

+ Tranh 1: vẽ các bạn ngồi học trong lớp.

+ Tranh 2: vẽ bạn gái đang nhảy dây.

+ Tranh 3: vẽ bạn gái cầm bó hoa.

+ Tranh 4 : vẽ bé đang tập kẻ.

+ Tranh 5:vẽ bạn gái đang tưới rau.

- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh, 3 Hs kể tất cả 4 tranh( kể 2 lần)

- Hs:+ đều có các bạn nhỏ.

+ Cácbạn nhỏ có các HĐ khác nhau.

+ HS trả lời.

+ em lau nhà, dọn cơm,… tập thể dục đá cầu,đá bóng

- Hs mở vở tập viết bài 2 (3) - Hs Qsát

- Hs tô chữ be ( bé), thực hiện đúng tư thế khi tô.

- Hs cài

- 1 HS: dấu sắc.

: Viết xiên từ phải sang trái và từ trên xuống.

_________________________________

Tự nhiên xã hội

BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA I. Muc tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người.

(28)

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được một số cử động của đầu, cổ, mình, tay chân.

3. Thái độ:

- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có thể phát triển tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình vẽ trong VBT.

(29)

III. Các H d y h c:Đ ạ 1. Kiểm tra bài :( 4').

- Ktra : + vở bài tập đạo đức + Nxét bọc, đầy đủ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1')

- Môn tự nhiên xã hội lớp Một có 3 chương:

+ Con người & Sức khoẻ + Xã hội

+ Tự nhiên

=>Hôm nay chúng ta học chương I, bài 1

“Cơ thể chúng ta”.

b. Tìm hiểu các bộ phận của con người HĐ1: (8') Nhận biết các bộ phận ở ngoài cơ thể.

Quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi.

a) Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

b) Cách tiến hành:

* Trực quan:tranh SGK( 4)

- Gv Mở SGK Qsát tranh thảo luận chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Gv Qsát HD từng nhóm

- Hãy chỉ nêu tên các bộ phận của cơ thể.

HĐ 2( 9') Nhận biết các bộ phận chính a) Mục tiêu: Hs Qsát tranh về HĐ của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm ba bộ phận là: đầu, mình và tay chân.

b) Cách tiến hành:

- Gv giao mỗi nhóm 1 tranh về HĐ của từng bộ phận

Học sinh trình bày HĐ, động tác tương ứng, Y/C hs Qsát từng hình ở trang 5 và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Các bạn ở mỗi hình đang làm gì?

+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần - Cho hs trình bày nội dung thảo luận.

- Y/C hs biểu diễn lại từng HĐ như các bạn trong hình.

- Hs để VBtập

-Mở SGK (4) Qsát tranh- thảo luận

- Hs thảo luận, 2 em một nhóm (5')

- Hs1: chỉ và kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- Hs 2:cơ thể người gồm có + đầu: tóc, má, trán, mắt, mũi, miệng, tai, cằm.

+ thân: vai, tay, tí, rốn.chim + chân: đùi, ống chân, bàn chân Tay: cánh tay, bàn tay, ngón tay - 6HS lên bảng chỉ và nêu

- lớp Nxét bổ sung.

-Thảo luận nhóm 4Hs ( 5').

+ mỗi nhóm 1 tranh thảo luận về HĐ của từng bộ phận.

+Hs trình bày từng bộ phận và các HĐ tương ứng

(30)

=>: - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là:

đầu, mình và tay, chân.

- Chúng ta nên vận động, k nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. HĐ sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

c) HĐ 3 (8’) Hs tập thể dục - Gv hướng dẫn hs hát bài:

Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay

Thể dục thế này là hết mệt mỏi.

- Gv hát kết hợp làm động tác mẫu.

- Gọi hs lên làm mẫu.

- Gv tổ chức cho hs tập cả lớp.

=> Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Cơ thể người gồm mấy bộ phận chính là những bộ phận nào?

- Cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ.

- Gv Nxét giờ học

- Cbị bài: Chúng ta đang lớn.

- 2 HS trả lời.

______________________________________

Buổi chiều

Bồi dưỡng Toán

TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG- HÌNH TRÒN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau..

- 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8.

- Vở bài tập, Đồ dùng học Toán III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4')

* Trực quan: +5 cái thìa với 3 cái cốc.

+4 hình tam giác màu tím với 6 hình tam giác màu đỏ.

- Gv Nxét đgiá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.( 1')

Hoạt động của HS - 4 Hs so sánh

- lớp Nxét, bổ sung.

(31)

- Ở mẫu giáo các em đã làm quen với những hình nào?

- Hôm nay cô cùng các em học tiết 3:

" Hình vuông, hình tròn"

b. Thực hành làm vở ôli (30’) Bài 1. (5') Tô màu:

- Bài Y/C gì?

- Gv Hd khi tô màu phải tô đều , tô kín, không chờm ra ngoài.

- Gv tô mẫu hình 1, HD - Hình vuông 5 em tô ntn?

* Chú ý: Mỗi hình vuông nhỏ tô một màu khác nhau, xong 2 hình sát nhau không được tô màu giống nhau.( Gv đưa bài mẫu Hs Qsát).

- Gv Qsát uốn nắn Hs học yếu.

- Gv chấm 6 bài, Nxét.

Bài 2: (4') Tô màu.

- Bài 2 vẽ hình gì?

- Bài Y/C cầu gì?

- Hãy nêu cách tô.

- Hình 5 vẽ hình gì? em tô màu ntn?

- Gv chấm 10 bài N xét.

Bài 3. (4') Tô màu.

( Dạy tương tự bài 2)

- Các hình ở Btập3 em tô ntn?

- Gv HD Hs học chậm.

- Gv chấm 10 bài, Nxét, chữa bài sai.

Bài 4. (4')

? Làm thế nào để có các hình vuông.

- Qsát trực quan hình vẽ

? Hãy nêu cách làm của mình cho các bạn cùng nghe.

- Gv Nxét đgiá

4. Củng cố, dặn dò:( 3')

- Hãy kể tên các vật mặt có dạng hình tròn( hình vuông).

- Gv Nxét giờ học.

- Về tìm các đồ vật, vật có mặt hình tròn ( hình vuông).

- CBị bài hình tam giác.

- Hs ... đã làm quen với những hình tròn, hình vuông, hình tam giác.

- Hs Qsát

- Mỗi hình vuông nhỏ tô một màu khác nhau,

- Hs tô màu

- Bài 2 vẽ hình tròn - tô màu hình tròn - 1HS nêu

- hình 5 vẽ hình con lật đật, hình đầu tô 1 màu, 2 hình tròn nhỏ tô 1 màu, hình tròn thân tô 1 màu.

- Các hình cùng dạng tô cùng một màu.

- Hs đổi bài Ktra, Nxét

- H1 kẻ thêm 1 đường kẻ để có thêm 3 HV

- H2 kẻ thêm 2 đường kẻ để có thêm 3 HV

- 3 Hs nêu: + h tròn: miệng cái xô, bánh xe,…

+ h vuông: mặt ghế, viên gạch nát nền,…

(32)

________________________________

Bồi dưỡng Tiếng việt Tiết 2: Ôn âm b I. Muc tiêu :

1. Kiến thức:

- Hs nhận biết chữ b và âm b.

- Ghép và đọc được âm b, tiếng be.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

Phát triển lời nói tự nhiên trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK theo chủ đề.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học : - SGK, chữ b viết

- Tranh minh họa SGK ( 6): bé bê, bà, bóng.

- Tranh minh họa SGK ( 7) cho phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học bài. hai bạn đang xếp đồ chơi.

- Bộ ghép chữ Tviệt.SGK, vở TV, bảng con III. Các HĐ dạy - học:

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Đọc âm e

- Viết bảng con: e.

Tìm tiếng có âm e.

- Gv Nx ghi điểm.

2. Luyện tập:

a) Luyện đọc: ( 15')

- Các em vừa học âm mới,và tiếng mới nào?

- Gv chỉ

- Gv Nxét uốn nắn.

b) Luyện nói: ( 5') Chủ đề:Việc học tập của từng cá nhân.

* Trực quan: Treo tranh ( 7) - Gv: + Qsát từng tranh vẽ gì?

Hoạt động của HS - 10 Hs đọc: e

- lớp viết bảng con e.

- 6 Hs nêu: ghé, xe, hè, bé, ve, che

- Hs: âm b và tiếng be

- 12 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc 1 lần: bờ, bờ- e - be, be.

- Hs mở SGK TV( 7)

- Hs thảo luận nhóm 2 ( 5'): 1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời. đại diện 5Hs báo cáo Kquả ND từng tranh, Lớp Nxét bổ sung.

+ Tranh 1: vẽ chim non đang học bài.

- Vì sao chú voi lại cầm ngược sách?

+ Tranh 2: vẽ gấu đang tập viết chữ e..

+ Tranh 3: vẽ chú voi đang cầm sách ngược.

- Hs: vì voi chưa biết chữ.( tại voi lười học bài)

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần của học sinh 2..

- Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy…. -

II.. -Yêu cầu HS làm vào vở thực hành. - Gọi học sinh lên bảng làm bài.. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. ĐỒ DÙNG DẠY

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của các bạn trong lớp cũng như của mình trong tuần qua. - Đề ra phương hướng cho học

 - HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới..  - Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua. Về nề nếp quy định của

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc).. Sinh hoạt tuần 9. - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 29.. - Triển khai công việc trong