• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức:

- Chỉ được vựng ĐBBB và ĐBNB, sụng Hồng, sụng Thỏi Bỡnh, sụng Sài Gũn, sụng Tiền, sụng Hậu trờn bản đồ, lược đồ VN.

- Chỉ được trờn bản đồ cỏc thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phũng, thành phố Hồ Chớ Minh, Cần Thơ và nờu một vài đặc điểm tiờu biểu của những thành phố này.

2. Kĩ năng:

- Nờu được điểm giống và khỏc nhau của 2 vựng ĐBBB và ĐBNB.

3. Thái độ:

- Yờu thớch mụn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN?

+ Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐBNB?

- GV nhận xét.

2/ Bài mới (30') a/ Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b/ Khởi động

- GV cho HS chơi trò tìm ô chữ.

+ Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đất có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn.

+ Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học?

- GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập.

1. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.

- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam - Yc HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB các dòng sông lớn.

+ Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên?

+Tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long?

*KL: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn

2. Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB

-Yc HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)

- HS lần lượt báo cáo kết quả, GV ghi và hoàn thiện ở bảng.

- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt

Đ Ồ N G B Ằ N G

- ĐBBB, ĐBNB

Đặc điểm TN

Giống nhau

ĐBBB ĐBNB

Địa hình

Tương đối bằng phẳng

Tương Đối cao

Có nhiều vùng trũng Sông

ngòi

Nhiều sông ngòi, mùa mưa nước lũ gây ngập lụt

Hệ thống đê chạy dọc 2 bên bờ sông.

Không có hệ thống đê ven sông

Đất đai

đất phù sa màu mỡ

đất không được bồi đắp thêm

đất được bồi đắp thêm phù sa, màu mỡ,

kết quả.

- HS khác đọc lại kết quả BT.

3. Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng

- GV treo bản đồ hành chính VN.

+ Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB?

+ So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng?

- HS trình bày kết quả. GV nhận xét - GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại.

3/ Củng cố, dặn dò : (5')

- Bài hôm nay ôn tập về vùng đất nào của đất nước ta?

- ĐBBB và ĐBNB có điểm gì khác nhau.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn bài làm BT 1, 2 trang 20, và chuẩn bị bài sau.

phù sa, kém màu mỡ dần

có đất phèn chua, mặn.

Khí hậu

Khí hậu nóng ẩm

Có 4 mùa, đông lạnh, mùa hè N. độ cao

có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, Thời tiết nóng ẩm, N. độ cao

2 HS lên bảng chỉ bản đồ - Hs trả lời.

- HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó?

* KL: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng

---o0o---Tiết 3: Tin học

Gv bộ môn dạy

---Tiết 4: Sinh hoạt

I. MỤC TIÊU

- Gíup HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.

- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.

- Đề ra phương hướng tuần tới.

II. ĐỒ DÙNG

- Ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Ổn định tổ chức. (2’)

- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự chuẩn bị của lớp.

II/ Nội dung sinh hoạt. (18’) 2. Lớp trưởng tổng kết nhận xét.

- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

*Ưu điểm:

………

………

………

………

………

*Nhược điểm:

………

………

………

………

………

4. Tuyên dương, phê bình:

- Tuyên dương:

………

………

- Nhắc nhở:

………

………

5. Phương hướng tuần 126:

- Lớp phó văn thể cho hát.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong tuần.

* Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại của tuần trước.

- Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động của lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc, hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch sẽ.

- Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, Đội tổ chức.

- Học bài và làm bài trước khi đến

Tài liệu liên quan