• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 12/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Toán

TIẾT 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS :

1. Kiến thức: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật).

2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vẽ hình như SGK trên máy tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5p)

- GV cho 2 HS lên làm bài.

Dùng tính chất kết hợp của phép cộng.

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiêu bài - Nêu mục tiêu bài.

2.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật: ( 10p) PHTM

- Cho học sinh quan sát hình ở máy tính và nhận xét :

+Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m?

- GV nêu VD và tô màu trên hình:

+ Số đo chiều dài của hình?

+ Số đo chiều rộng của hình?

+ Phép tính diện tích hình chữ nhật mới?

+ Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?

* Quy tắc thực hiện:

+ Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu?

- 2 HS lên bảng làm bài

HS lên bảng thực hiện.

5cm

cm

S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) S nhỏ = x

S hình chữ nhật lớn = 15 cm2 S 1 ô vuông = cm2 5 ?

9 7 3 4

5   

5 4

3 2

5 4

15 1

(2)

+ S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ?

+ Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính?

+ Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?

- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính.

- Yêu cầu HS lấy VD và tính.

3. Thực hành: (20p) Bài 1

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét.

+ Quy tắc thực hiện biểu thức?

Bài 2 :

- Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính.

Có thể hướng dẫn HS làm chung một câu. Chẳng hạn :

a)

Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.

Bài 3

- HS đọc đề bài và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

+ Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập

- Lớp và GV nhận xét.

+ Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào?

+ Bài tập ôn dạng kiến thức nào?

C. Củng cố-Dặn dò : (5p) - Nhận xét ưu, khuyết điểm.

- Chuẩn bị “ Phép trừ phân số”.

Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông.

S hình chữ nhật = m2 x = =

* Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS.

VD: x = =

- HS quan sát,

Bài 1: Tính

a/ x = b/ x =

c/ x = d/ x = 2. Rút gọn rồi tính:

a) b) c) Bài 3

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

(m2) Đáp số: m2 - 2 HS nêu lại quy tắc

- Theo dõi

---o0o--- Tiết 3: Tập đọc

TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu:

15 7 5 3

7 1 5 7 3 1 5 7 6

2

15 8

3 2

5 4

5 3

4 2

x x

15 8

3 4

7 5

7 3

5 4

x x

21 20

5 4

7 6

35 24

9 2

2 1

18 2

2 1

3 8

6 8

8 1

7 1

56 1

6 7 3 7 3 7 21 2 5 1 5 1 5 5

x x x

x 11 5 11 1 11 1 11

9 10 9 2 9 2 18

x x x

x

3 6 1 3 1 3 1 9 8 3 4 3 4 4

x x x

x

35 18 5 3 7 6x

35 18

(3)

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật (giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết).

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học.

* KNS:

- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng ứng phó thương lượng.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. : (5p)

+ Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời những câu hỏi trong SGK.

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (12p)

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV chia đoạn

+Đoạn 1: 3 dòng đầu.

+Đoạn 2: Tiếp theo cho đến phiên toà sắp tới.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm và câu khó.

- HS đọc thầm chú giải

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.

- HS nhận xét, GV đánh giá.

- GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ bài đọc.

- 1 HS đọc

- HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.

- Chú ý các từ: trắng bệch, nín thít, điềm tĩnh, gườm gườm...

- Chú ý đọc đúng câu:

+ « Có câm mồm không? » ( giọng quát )

+ Anh bảo tôi phải không? ( giọng điềm tĩnh)

- HS đọc thầm chú giải - Giải nghĩa các từ:

+Bài ca man rợ: bài hát gợi cảnh tượng dã man, tàn bạo.

+ Gườm gườm: nhìn thẳng không chớp vào người khác, vẻ giận dữ, đe doạ.

+ Nín thít: im bặt.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải

(4)

- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

- HS đọc bài theo nhóm bàn

-Đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét, động viên HS đọc tiến bộ.

- HS luyện đọc theo nhóm cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.

bTìm hiểu bài. (10p)

* Đoạn 1:

- HS đọc thầm đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.

- Tính hung hãn của tên cướp biển (chúa tàu) được thể hiện qua những chi tiết nào?

- ý chính đoạn 1

* Đoạn 2:

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào?

- ý chính đoạn 2?

Đoạn 3:

- Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

- ý chính đoạn 3?

* Truyện ca ngợi ai? Tại sao?

c. Đọc diễn cảm: (8p) (CNTT)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc.

- GV nhắc: Chú ý giọng cần phù hợp:

+ Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả diện mạo của tên cướp biển.

+ Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.

+Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn - (CNTT)đoạn cần đọc diễn cảm:

+ Gọi 1 HS đọc

+ Phát hiện giọng đọc

+ Những từ ngữ cần nhấn giọng + Gọi HS thể hiện lại.

+ Nhận xét

nghĩa từ

+ Giải nghĩa từ( Như chú giải SGK - HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

1: Hình ảnh tên cướp biển.

- Đập tay xuống bàn quát mọi người im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm mồm không “ một cách thô bạo; rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...

2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên cướp biển.

- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

3. Tên cướp biển bị khuất phục.

- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

* Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn bạo..

- 1 HS nhắc lại nội dung .

* Đoạn đọc diễn cảm:

“Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ , quát:

- Có câm mồm không?

Bác sĩ điềm tĩnh hỏi?

- Anh bảo tôi phải không?

Khi tên chúa cục cằn bảo

“phải”,bác sỹ nói:

- Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến phải tống anh đi nơi khác.

Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sỹ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:

- Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên

(5)

+ HS thi đọc diễn cảm, bỡnh chọn + GV nhận xột.

C. Củng cố, dặn dũ: (5p) + Giáo dục kĩ năng sống:

- 2 HS nờu lại nội dung bài - Gv nhận xột tiết học.

- VN: Luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

toà sắp tới.”

- Kĩ năng tự nhận thức: Xỏc định giỏ trị cỏ nhõn.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng ứng phú thương lượng.

- Kĩ năng tư duy sỏng tạo: Bỡnh luận, phõn tớch.

- 2 HS nờu lại nội dung bài

--- Tiết 4: Lịch sử

TIẾT 25: TRỊNH- NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiờu:

1. Kiến thức:

- Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đỡnh nhà Lờ suy thoỏi. Đất nước từ đõy bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đú là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

2. Kĩ năng:

- Nhõn dõn bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, khụng bỡnh yờn.

3. Thái độ:

- Tỏ thỏi độ khụng chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.

II. Đồ dựng dạy học:

- Mỏy tớnh, mỏy chiếu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Hóy kể tờn cỏc sự kiện tiờu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lờ?

+ Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lờ đúng đụ ở đõu? Tờn nước ta thời kỡ đú?

- GV nhận xột.

2.Bài mới: (30')

a/ Giới thiệu bài: SGV.

- Trịnh – Nguyễn phõn tranh.

b/ Dạy bài mới

- Yờu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thụng tin và TLCH:

+ Mụ tả lại sự suy sụp của triều đỡnh

- 2 HS lờn bảng trả lời cừu hỏi, lớp theo dừi, nhận xột.

1. Sự suy sụp của triều Họ̃u Lờ + Vua mải mờ ăn chơi, tiờu sắm nhiều

(6)

nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?

*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.

+ Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?

*UDCNTT

-Cho HS Quan sát lược đồ địa phận Bắc Triều và Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.

+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?

+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nx.

+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?

*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các dòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.

- HS thảo luận câu hỏi

+ Cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

+ Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?

* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS đọc “Bài học” – SGK(55).

- Vì sao nói cuộc chiến tranh Nam triều- Bắc triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn là cuộc chiến tranh phi nghĩa.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị

tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.

2. Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam Triều, Bắc Triều.

+ SGK trang 54

- Bắc Triều do Mạc Đăng Dung.

- Nam Triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.

- HSQS trên máy tính

3. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn + Chiến tranh Nam - Bắc Triều chấm dứt.

+ Họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần.

+ Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.

4. Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI + Vì quyền lợi dòng họ.

+ Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.

+ Vì: Nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực PK làm cho nhân dân khổ cực, đất nước bị chia cắt.

(7)

trước bài sau.

--- Ngày soạn: 13/ 08/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

2. Kĩ năng: Rèn KN thực hiện phép nhân hai phân số. Nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: (5p)

- Quy tắc nhân phân số?

- GV viết lên bảng : ; gọi HS nói cách làm, tính và kết quả.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1/ Giới thiệu bài: 1p Luyện tập

2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p) Bài 1

- GV hướng dẫn HS thực hiện thực hiện phép tính trong phần mẫu :

- Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số (viết 5 thành phân số ) rồi vận dụng quy tắc đã học, được :

Lưu ý HS khi làm bài nên trình bày theo cách viết gọn.

- 3 HS lên bảng làm phần a) b) c) d).

- Nhận xét, chữa bài

- GVcủng cố cách nhân một phân số

2 hs

- HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi hướng dẫn mẫu a)

b)

c) (Củng cố cách

nhân một phân số với 1)

d) (Củng cố

cách nhân một phân số với 0 )

4 3 5

;4 3 1 2

1

9 5 2

5 1

9 10 9

5 5 2

9

2

9 9 8 9 8 72

11 8 11 1 11 1 11 x x x

x 5 5 7 5 7 35 6 7 6 1 6 1 6

x x x

x 4 4 1 4 1 4 5 1 5 1 5 1 5

x x x

x 5 5 0 5 0 0

0 0

8 8 1 8 1 8 x x x

x  

(8)

với 1, với 0. ; Bài 2

- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu)

- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.

+ Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?

- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

Bài 3 :

- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài ( Trước HS phải tính : và

; sau đó so sánh hai kết quả tìm được ).

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt: chính là tổng của 3 phân số bằng nhau .

Bài 4

- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét + Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.

+ Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?

* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.

Bài 5:

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Bài 2 Tính:

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Lớp làm VBT, đổi chéo vở kiểm tra a)

b)

c) (củng có 1 nhân

với 1 psố).

d) ( củng cố 0

nhân với 1 phân số ).

Bài 3. Tính rồi so sánh kết quả:

- 1 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp đọc bài và

4. Tính rồi rút gọn:

- HS đọc yêu cầu BT

- HS làm bài cá nhân vào VBT,1 HS lên bảng thực hiện BT.

a)

b) (cả TS và MS cùng

chia cho 3) c)

5.

Bài giải

Chu vi hình vuông là :

51

4 0 0

8 5

5 3 2

2 2 2 5  5 5

5 3 2

2 2 2 5  5 5

6 4 6 4 6 24 4 7 1 7 1 7 7

x x x

x 4 3 4 3 4 12 3 11 1 11 1 11 11

x x x

x

5 1 5 1 5 5 1 4 1 4 1 4 4

x x x

x 2 0 2 0 2 0

0 0

5 1 5 1 5 5 x x x

x  

2 3

5x 2 2 2

5  5 5

2 2 2 2

5   3 5 5 5

5 4

5 4 4

3 5 3 5 3

 

2 3 2 3 2 3 7 3 7 7

x x

x 7 13 7 13 1 13 7 13 7 1 1

x x

x  

(9)

+ Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình vuông?

- 1 HS lên bảng làm bài - Đọc bài làm dưới lớp - Chữa bài.

- GV chốt : công thức tính chu vi và diện tích hv.

C/ Củng cố, dặn dò: (5p)

+ Bài ôn những dạng BT như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44)

Diện tích hình vuông là : (m2) Đáp số: Chu vi :

Diện tích : m2 - HS nêu

- Theo dõi

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---o0o--- Tiết 3: Chính tả(Nghe - viết)

TIẾT 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình đúng đoạn văn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả bài 2a.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT 2a cho 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp.

B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn viết: (20p)

- GV đọc mẫu đoạn viết bài “ Khuất phục tên cướp biển.”

+ BS Ly đã có thái độ ntn?

- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.

- 2 HS lên bảng viết.

- GV sửa sai giúp HS.

- 2 HS lên bảng viết.

- Nghe, theo dõi bài

+ (Cơn tức giận… như con thú dữ nhốt trong chuồng)

+ Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị.

+ Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị…

5 20

4 ( )

7  7 m

5 5 25 7 7 49

20 7 m

25 49

(10)

+ Cách trình bày bài viết?

- Ycầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài.

- GV đọc từng câu, HS viết, đọc soát.

- Thu 5-7 bài chấm và nhận xét 3. Bài tập: (10p)

- GV yêu cầu HS đọc BT 2a.

- HS nêu yêu cầu:

- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm.

- GV dán 2 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn

- Cả lớp chọn nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học.

- HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài.

- HS đọc yêu cầu BT

- HS đọc thầm đoạn văn và trao đổi nhóm.

- các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong.

- Lời giải đúng: không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.

- Theo dõi

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được. Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học. Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác dụng gì?VD

+ Xác định VN trong câu kể: Bố em là công nhân.

+ VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo thành?

2 HS lên bảng làm bài.

(11)

- GV nhận xét.

B / Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p)

- Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.

2. Phần nhận xét: (12p)

-Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các câu văn thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện yêu cầu trong SGK, phát biểu ý kiến:

- Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?

- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?

Lần lượt mời 4 HS lên bảng lần lượt gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.

- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

3. Phần ghi nhớ:

- Trong SGK.

- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

4. Phần luyện tập: (18p) Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu của bài, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

- GV phát phiếu cho một số HS.

- HS phát biểu ý kiến. GV kết bằng cách mời những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:

- HS đọc yêu cầu BT

- Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi

“Ghép câu nhanh”(1’)

- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm

- Lớp và GV nhận xét kết quả

+ Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào?

+ Tại sao nói “ Người là vốn quý”?

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to yêu cầu.

- HS làm vào VBT - Các câu đó là:

+ Ruộng rẫy // là chiến trường.

+ Cuốc cày // là vũ khí.

+ Nhà nông // là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta.

- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- 2, 3 HS đọc lại.

1. Tìm các câu kể Ai là gì?, xác định chủ ngữ của câu.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp đối chiếu kết quả và nhận xét

+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực là nỗi niềm bông phượng + Hoa phượng // là hoa học trò.

2. Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể “Ai là gì?”.

- Cho HS đọc đề bài.

- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm

+ Trẻ em là tương lai của đất

(12)

- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.

-GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa( ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc lại kết quả.

Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu BT

- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì?Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì?( là ai?) để tìm vị ngữ của câu.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và n.Xét

VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì?

- GV nhận xét .

C.Củng cố dặn dò: (5p)

- Học thuộc ghi nhớ.- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

nước.

+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quí nhất.

3. Đặt câu kể “Ai la gì?” với các từ ngữ sau làm chủ ngữ.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS đọc câu.

-Bạn Bích Vân là người Hà Nội.

- Hà Nội là thủ đô của nước ta.

- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

- Theo dõi

--- Ngày soạn: 14/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : 5p)

Chiều dài 5 6 ;

chiều rộng

2

5

. Tính

diện tích, chu vi hình chữ nhật ? - Nhận xét.

B. Bài mới:

- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm nháp.

HS thực hiện.

(13)

1/ Giới thiệu bài: 1p - Luyện tập

2/ Hướng dẫn HS làm BT: (30p) Bài 1 :

b) HS vận dụng tính chất vừa học để tính bằng hai cách. Có thể làm như sau :

- Tính :

3 3 22 11 22

Cách 1 :

3 3 3 3 9 198 9

22 22 22

22 11 22 11 242 242 11

Cách 2 :

3 3 3 3 3 66 198 9

22 22

22 11 22 11 22 11 242 11

HS có thể rút gọn trong quá trình tính như sau :

3 2 11

3 3 3 3 18 9

22 6

22 11 22 11 22 22 11

 

 

Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu tên tính chất đã được vận dụng (tính chất kết hợp).

Bài 2

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải + Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

Bài 3

- HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

Lớp và GV nhận xét.

Tại sao lấy 2

3 x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p)

+ Bài học ôn luyện những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học.

1.

b)

1 1 2 2 3 5

Cách 1 :

1 1` 2 5 2 10 1 2 3 5 6 5 30 3

   

Cách 2 :

1 1 2 1 2 1 2 2 2 10 1

2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3

     

c)

3 17 17 2 5 21 21 5

Cách 1 :

3 17 17 2 51 34 85 17 5 21 21 5 105 105 105 21

Cách 2 :

3 2 17 5 17 17

5 5 21 5 21 1 21

   

3 2 17 5 17 17

5 5 21 5 21 1 21

   

17 21 Bài 2

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 4 5+2

3)x2=44 15 (m) Đáp số:

44 15 (m) Bài 3

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

2 3 3x

2 (m)

Đáp số: 2m

- HS nêu

(14)

- Yêu cầu HS về làm bài trong vở bài tập

---o0o--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

2. Kĩ năng

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ).

3. Thái độ

- Hs có ý thức luyện đọc

* GD QP&QN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh.

II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Khuất phục tên cướp biển

+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:1’

Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận.

Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn.

2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 8’

- GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ.

+ K1: Cần đọc với giọng bình thản.

+K2+ 3: Đọc với giọng vui, coi

+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như … chuồng

+ Nêu ý nghĩa bài học.

- HS lắng nghe.

(15)

thường khó khăn gian khổ.

+ K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm … Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,…

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.

Kết hợp luyện đọc câu thơ khó.

- GV giải nghĩa một số từ khó:

- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’

* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

* Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?

- Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn.

* GD QP&QN:

* Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

* Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.

2.4. Đọc diễn cảm:5’

Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm.

3. Củng cố: 5’

+ Bài thơ có nội dung gì?

- HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển”

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

- HS luyện đọc câu thơ khó.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu.

- Đó là những hình ảnh:

* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.

* Ung dung, buồng lái ta ngồi.

* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.

* Không có kính, ừ thì ướt áo.

* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.

* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa…

- HS đọc thầm khổ 4.

- Thể hiện qua các câu:

Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.

Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …

- HS đọc thầm bài thơ.

+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.

+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời …

- HS đọc toàn bài.

+ Luyện đọc theo nhóm đôi

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.

Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ

(16)

- Nhận xét tiết học. cứu nước.

---o0o--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 15/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

---o0o--- Tiết 2: Tập làm văn

ÔN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập xác định đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.

2. Kĩ năng:

- Viết đoạn văn miêu tả cây cối rõ ràng, chân thực, có hình ảnh, giàu tình cảm. Qua đó giáo dục ý thức bảo vệ cây cối.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn miêu tả chưa hoàn chỉnh, bài văn mẫu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.

- Nhận xét.

B . Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p - Nêu y/c bài học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập : (30p) Bài 1:

- 3 HS đọc đoạn văn trước lớp.

- Lắng nghe

1.- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

(17)

- Gọi HS đọc y/c của bài tập - Suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?

- Gọi HS trình bày - Nhận xét

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu Hs tự làm bài, 2 em viết vào bảng phụ. GV giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt và cho điểm HS.

+ Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì?

+ Khi viết mỗi đoạn cần lưu ý gì về cách trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

C . Củng cố - dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời - Đ1:Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.

- Đ 2: Tả bao quát từng bộ phận của cây chuối: Phần thân bài.

- Đ3: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu:

Phần kết bài.

2.- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe

- Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn - 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

*Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào nhãn nhưng nhiều hơn cả là chuối ...

*Đoạn 2: ... Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã hơi khô ...

---o0o--- Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Toán

TIẾT 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng cách Tìm phân số của một số để làm tính và giải toán.

3. Thái độ:

- Học sinh tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(18)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5p)

- Củng cố : Nêu tính chất kết hợp của phép cộng

và tính chất giao hoán của phép cộng.

(

35 +75

)

x 23=?

2 5 x 5

7 ... 5 7 x 2

5

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài:1p 2. Hướng dẫn cách làm

a) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: (10p)

* GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần mấy

của một số. Chẳng hạn : GV nêu câu hỏi :

1

3của 12 phần quả cam là mấy phần quả cam ?

b) – GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi

2

3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam ?

- Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị trước. Gợi ý để HS nhận thấy

1

3 số cam nhân với 2 thì được

2 3số cam. Từ đó có thể tìm

2

3 số cam trong tổ theo 2 bước.

GV ghi:

1

3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)

2

3 số cam trong rổ là : 4 x 2 = 8 (quả)

Vậy

2

3 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- GV nêu : Ta có thể làm

2

3 số cam trong rổ như sau :

HS thực hiện, nhắc lại quy tắc.

Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính:

1

3 của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả

? quả +B1: Tìm

1

3 số cam trong rổ.

+B2: Tìm

2

3 số cam trong rổ.

1

3 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)

2

3 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) Vậy

2

3 của 12 quả cam là 8 quả.

*Số cam được tìm bằng cách: 12 x 2

3 = 8 (quả)

(19)

12 x

2

3 = 8 ( quả ) - Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán.

- Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu được : “ Muốn tìm

2

3 của số 12 ta lấy 12 nhân với

2 3

Chẳng hạn : Tìm

3

5 của 15, tìm

2 3

của 18.

3.Thực hành: (20p) Bài 1 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 1 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 3 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

C .Củng cố - dặn dò : (5p) - Nhận xét ưu, khuyết điểm.

- Chuẩn bị tiết sau : “ Phép chia phân số”.

+ Lấy 12 nhân với 2 3 15 x

3 5 = 9

Bài giải

2

3 số cam trong rổ là : 12 x

2

3 = 8 (quả) Đáp số : 8 quả cam.

1.

Bài giải

Số HS xếp loại khá của lớp đó là :

35 x

3

5 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh khá.

2.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là : 120 x

5

6 = 100 (m) Đáp số : 100m.

3.

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 4A là :

16 x 9

8 = 18 (học sinh)

Đáp số : 18 học sinh nữ.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

(20)

- Nắm được ý nghĩa của câu truyện. Biết đặt tên khác cho truyện.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đã nghe. Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúg lời kể , kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kể lại câu chuyện em đã làm để góp phần giữ xóm làng ( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.: ( 30p) - 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71)

+ Kể từng đoạn chuyện?

+ Kể toàn bộ câu chuyện?

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có

- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện - HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+ Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

- Chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét giờ học.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng kể chuyện.

- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Hs kể chuyện theo nhóm, lần lượt mỗi bạn 1 tranh

- 1Hs kể lại toàn bộ.

- Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Mỗi nhóm cử 4Hs kể lần lượt theo 4 tranh.

- 2 nhóm cử 2 Hs kể lại toàn bộ truyện.

- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm,…

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

- Chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc.

(21)

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau.

- Theo dõi

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh NN

GV Trung tâm dạy

---o0o--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hs biết cách tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,…

2. Kĩ năng

- Nắm được cách tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

II. KNS:

- Trình bày về những việc nên và không nên để bảo vệ đôi mắt

- Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng III. CHUẨN BỊ:

- Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).

- Kính lúp, đèn pin.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Ánh sáng cần cho..”

+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: Con người, Động vật?

- Nhận xét câu trả lời 2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:1’

Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

2.2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng: 17’

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

- HS hát

+ Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. Nhờ ánh…

- HS đọc bài học.

- Hs lắng nghe

- HS thảo luận cặp đôi.

(22)

- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.

*GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt.

Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được.

Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt.

Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra.

Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.

- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.

- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi:

+ Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng?

+ Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì?

+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn?

+ Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại

- HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt.

Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

+ Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô,

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.

(23)

gì?

- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại.

- Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi:

+ Em đã nhìn thấy gì?

*GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt.

HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. 13’

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.

* KNS: Trình bày về những việc nên và không nên để bảo vệ đôi mắt. Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng

- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao?

- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

* GV kết luận:

Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách

- Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

+ HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp.

- HS nghe.

- HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi:

+ H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được.

+ H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt.

+ H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị.

+ H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết.

- HS lắng nghe.

(24)

khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?

- Nhắc nhở HS luôn luôn thực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ mắt.

Chuẩn bị bài cho tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- HS đọc bài học.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc một chủ điểm: Dũng cảm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng các từ đã học để tạo cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Nêu 1 câu kể thuộc kiểu câu Ai là gì?

và xác định CN / VN.

B. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1p

- Nêu yêu cầu của tiết học.

2- Hướng dẫn làm bài: (30p) Bài 1:

- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.

- Hoạt động nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- 2 HS đặt câu

( Mỗi em đặt một câu.) HS nhận xét, GV đánh giá.

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

- HS mở SGK

1. Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:

Lời giải:

- Các từ gần nghĩa với từ dũng cảm:

gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan,

(25)

Bài 2:

- Với những từ ngữ cho sẵn, em thử ghép

từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ ngữ đó

sao cho tạo ra dược tập hợp từ có nội dung

thích hợp.

* Họat động cá nhân:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.

(đánh dấu x thay cho từ dũng cảm) - Nhiều HS đọc kết quả bài làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 3 HS nhìn bảng phụ đọc lại kết quả.

Bài 3:

* Hoạt động cá nhân

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.

- Gv gắn thẻ từ, 1 HS lên bảng chữa.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.

- 2 HS đọc lại từ và nghĩa tương ứng sau kh đã ghép.

Bài 4:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập – Cả lớp đọc thầm lại.

- HS làm bài vào SGK (dùng bút chì) - 3HS đại diện 3 tổ lên thi làm phiếu đã dán trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét.

- Từng HS đọc lại kết quả bài làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Cả lớp tự chỉnh lại bài trong SGK.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- GV nhận xét tiết học và dặn dò.

Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai - là gì?

quả cảm.

2. Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa

Đáp án:

+ tinh thần dũng cảm + hành động dũng cảm + người chiến sĩ dũng cảm + nữ du kích dũng cảm + em bé liên lạc dũng cảm + dũng cảm nhận khuyết điểm +dũng cảm cứu bạn

+dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù

+dũng cảm nói len sự thật

3. Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B.

Gan góc- (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.

Gan lì- gan đến mức trơ ra, không biết sợ là gì.

Gan dạ- không sợ nguy hiểm.

4. Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:

“ Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.”

--- Ngày soạn: 16/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021 Tiết 1: Toán

TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực