• Không có kết quả nào được tìm thấy

A. Sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ.

B. Sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường.

C. Thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 12.Khu công nghiệp tập trung ở nước ta ra đời vào thời kì : A. Từ năm 1960 ở miền Bắc.

B. Từ sau 1975, khi đất nước đã thống nhất.

C. Từ sau Đổi mới nền kinh tế - xã hội.

D. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX.

Câu 13.Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là : A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ.

D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Nam Định.

Câu 14.Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta.

A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rấtnhiều.

C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.

D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâmcông nghiệp.

Câu 15.Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trẻ tuổi nhất của nước ta là : A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.

Câu 16.Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:

A. Hình thành các vùng công nghiệp.

B. Xây dựng các khu công nghiệp.

C. Phát triển các trung tâm công nghiệp.

D. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp.

Câu 17.Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp là:

A. Tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội, thị trường.

B. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội.

C. Tài nguyên thiên nhiên, thị trường, hợp tác quốc tế.

D. Thị trường, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế-xã hội.

Câu 18.Hai nhân tố bên ngoài nào ảnh hưởng nhiều nhất tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Vốn, công. B. Hợp tác quốc tế, thị trường.

C. Công nghệ, khoáng sản. D. Thị trường, công nghệ.

Câu 19.Các tài nguyên thiên nhiên nào ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. Khoáng sản, dân cư và lao động.

B. Vốn, công nghệ, khoáng sản.

C. Nguồn nước, khoáng sản.

D. Khoáng sản, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị.

Câu 20.Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:

A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

B. Tây Bắc, Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông NamBộ.

Câu 21.Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ:

A. Những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Những năm 90 của thế kỉ XX.

D. Những năm đầu của thế kỉ XXI.

Câu 22.Vùng có các khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 23.Ý nào sau đây không đúng với khu công nghiệp?

A. Do chính phủ quyết định thành lập.

B. Không có ranh giới địa lí xác định.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.

Câu 24.Tính đến tháng 8-2007 cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, trong đó số khu đã đi vào hoạt động là:

A. 60. B. 70. C. 80. D. 90

Câu 25.Kĩ thuật và công nghệ hiện đại có ý nghĩa quyết định đến A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

B. Quy mô, phương hướng, phân bố sản xuất công nghiệp C. Các hình thức tổ chức lãnh thổ

D. Bộ mặt kinh tế của đất nước, của vùng

Câu 26.Đặc điểm nào sau đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp riêng lẻ

B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêuthụ C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay Câu 27.Các khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng B. Duyên hải miền Trung C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ

Câu 28.Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), vùng công nghiệp 1 bao gồm A. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh

B. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh

C. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh D. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ

Câu 29.Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa vùng (hoặc quy mô trung bình)?

A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Đà Nẵng, Huế C. Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ Câu 30.Vùng công nghiệp số 6 thuộc

A. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận LâmĐồng B. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long

C. Các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng D. Các tỉnh thuộc Tây Nguyên và Lâm Đồng Câu 31.Khu công nghiệp tập trung còn được gọi là

A. Khu thương mại tự do. B. Khu chế xuất C. Khu công nghệ cao. D. Câu B + C đúng

Câu 32.Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định nhằm đạt được

A. Mục tiêu đã định trước. B. Mục tiêu về mặt xã hội C. Hiệu quả cao về mặt môi trường D. Hiệu quả cao về mặt kinh tế

Câu 33.Lâm Đồng thuộc vùng Tây Nguyên, nhưng trong quy hoạch công nghiệp lại thuộc vùng công nghiệp số

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6

Câu 34.Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa quốc gia (quy mô lớn và rất lớn)?

A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. B. Hà Nội, Hải Phòng

C. TP. Hồ Chí Minh, Đã Nẵng. D. Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh

Câu 35.Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa địa phương (hoặc quy mô nhỏ)?

A. Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Biên Hòa, Cần Thơ B. Thái Nguyên, Lào Cai, Quảng Ninh, Hải Phòng C. Biên Hòa, Vinh, Nam Định, Đà Nẵng

D. Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang

BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN