1. Kiến thức
- HS biết tính tổng nhiều số thập phân nh tổng hai số thập phân.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs làm bài tập VBT
- Gọi học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn bài mới(12’) a, Ví dụ
- GV nêu bài toán
? Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng?
? Dựa vào cách tính tổng 2 STP, em hãy tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5?
- Gọi 1 học sinh lên thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Gv yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình..
- 3 học sinh chữa bài tập 2(VBT -1 học sinh chữa bài tập 4 (VBT - HS nhận xét
- Học sinh nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.
+ Ta tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách thực hiện.
- 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
27,5 + 36,75
14,5 78,75
- Học sinh vừa lên bảng nêu, học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để thống nhất:
- Gv nhận xét và nêu lại: Để tính tổng nhiều STP ta làm tương tự như tính tổng 2 STP.
b, Bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
? Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm nháp
4, Luyện tập(13’)
* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Yều cầu hs đổ chéo vở kiểm tra - Gọi hs đọc bài
? Hãy nêu cách thực hiện tính tổng nhiều số thập phân?
* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) +c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a= 1,34; b = 0,52; c = 4?
? Vậy em có nhận xét giá trị của 2 biểu thức khi ta thay các chữ bằng cùng 1 bộ
+ đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng với các STN.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 ( dm)
Đáp số: 24,95 dm
- 1 học sinh: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 học sinh lên bảng làm bài.
- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.
28,16 6,7 0,92 +7,93 +19,74 + 0,77 4,05 20,16 0,64 40,14 46,60 2,33
- 1 hs đọc.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a b c (a+b)+c a+(b+c)
2,5 6,8 1, 2
10,5 10,5
1,34 0,52 4 5,86 5,86 - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
+ Giá trị của 2 BT đều bằng 5,86.
+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.
- Học sinh theo dõi thao tác của
số?
- Gv viết lên bảng:
a + (b + c) = a + (b + c)
? Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các STN?
? Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các STN?
? Theo em, phép cộng các STP có tính chất kết hợp không? Hãy phát biểu?
* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Gọi dại diện các cặp báo cáo
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng và yêu cầu học sinh giải thích cách vận dụng các tính chất để làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3, Củng cố dặn dò(4’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân.
GV.
- Khi học tính chất kết hợp của phép cộng các STN ta cũng có:
a + (b + c) = a + (b + c)
- 1 học sinh phát biểu: tính chất kết hợp.
- HS phát biểu
- Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại.
- Có: - Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại.
- 1 hs đọc: Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính (theo mẫu).
- Học sinh làm bài theo cặp -Gọi dại diện các cặp báo cáo a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89 = 19,89.
b) 38,6 +2,09 + 7,91
=38,6 +(2,09 +7,91)
= 38,6 + 10 = 48,6.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2 )
= 10 + 9 = 19.
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1= 11
- 2 học sinh nhắc lại.
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- GV nhạn xét tiết học - Dặn dò hs
+ Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại