• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.

2. Kĩ năng

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Tìm kiếm xử lí thông tin( kĩ năng lập bảng thống kê)

- Hợp tác (Kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thàng bẳn thống kê) - Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 trong SGK/95.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc bài "Đất Cà Mau" và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu : (1’)

- Gv nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.

2, Kiểm tra tập đọc(10’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Hướng dẫn làm bài tập. (15’)

* Bài tập 2: SGK/95

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Lập bảng thống kê các

(2)

? Em đã được học những chủ điểm nào?

? Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gợi ý học sinh có thể mở vở ra để ghi nội dung chính của từng bài.

- Gọi học sinh dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng học sinh cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Chủ điểm

Tên bài

Tác giả

Nội dung

Việt Nam-

Tổ quốc

em

Sắc màu

em yêu

Phạm Đình

Ân

Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về

trái đất

Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.

Ê- mi-li,

con

Tố Hữu

Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo- ri-xơn.

bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu sau:.

- Học sinh mở mục lục SGK đọc và trả lời:

+ Các chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu, học sinh nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, học sinh dưới lớp làm vào bảng phụ.

- 1 học sinh báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh theo dõi và tự chữa bài.

(3)

Con người

với thiên nhiên

Tiến g đàn

ba- la- lai-ca

trên sông

Đà

Quang Huy

Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trướ c cổng

trời

Nguyễ n Đình

Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta.

3, Củng cố dặn dò(4’) - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Học sinh lắng nghe để giờ sau thực hiện cho tốt.

Tiết 3: Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau . - Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số”

2. Kĩ năng

- Chuyển đổi thuần thục phân số thập phân thành số thập phân và giải giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số”.

3. Thái độ

- Yêu thích môn toán và có ý thức tự giác học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT/56) - 1 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/57) - HS nhận xét

(4)

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. (25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh cách viết.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết PSTP dưới dạng STP, cách đọc STP.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

? Để làm được bài trước hết chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh giải thích rõ vì sao lại có kết quả như vậy.

- GV nhận xét chốt lại.

- 1 học sinh đọc: Chuyển các PSTP thành các STP rồi đọc STP đó.

- Học sinh quan sát, học sinh làm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp kẻ bảng và làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

PSTP STP Đọc STP

a,

10 127

b,

100 65

c,

1000 2005

d,

1000 8

12,7 0,65 2,005 0,008

Mười hai phẩy bẩy

Không phẩy sáu mươi lăm

Hai phẩy không trăm linh lăm

Không phẩy

không trăm linh tám.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- Học sinh: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km.

- Phải chuyển các số đo đã cho về dạng STP có đơn vị là km và rút ra kết luận.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở ôli. 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh giải thích

b, 11,02km = 11,020km (Dựa vào khái niệm STP bằng nhau)

c,11km20m= 11100020 km= 11,02km d, 11020m = 11100020 km = 11,02km Vậy các số đo ở phần b, c, d bằng

(5)

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở ôli.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu học sinh chỉ rõ đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng STP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

11,02km.

- 1 học sinh đọc: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài, HS nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4m 85cm = 4,85m b, 72ha = 0,72 km2

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng.

+ Mua 36 hộp đồ dùng như thế hết bao nhiêu tiền.

+ Bài toán liên quan đến tỉ lệ.

+ Có thể dùng 2 cách giải bài toán.

Cách 1: Rút về đơn vị Cách 2: Tìm tỉ số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh thực hiện.

Bài giải

36 hộp gấp 12 hộp số lần là:

36 : 12 = 3 (lần)

Số tiền để mua 36 hộp đồ dùng là 180000 x 3 = 540000 (đồng) Đáp số: 540000 đồng - 2 hs nêu.

Tiết 4: Lịch sử

Bác Hòa đọc Tuyên ngôn Độc lập I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hòa Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

2. Kĩ năng:

- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hòa Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

(6)

3. Thái độ

- Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy – học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi: Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ? - Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước cần phải có chính quyền để điều hành đất nước. Thế là một chính phủ lâm thời được ra mắt ngay sau khi Bác Hòa đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Yêu cầu thuật lại diễn biến của buổi lễ.

+ Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào đối với lịch sử nước ta?

+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hòa trong lễ tuyên bố độc lập.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố- Dặn dò: 5’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 … bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập" và thuật lại diễn biến.

+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

(7)

- Sau 80 nô lệ, bản Tuyên ngôn độc lập như chiếc chìa khố mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã được tự do, có được điều đó là nhờ vào sự hi sinh cao cả của Bác Hòa- người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và những người đã ngã xuống để bảo vệ quê hương đất nước.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)

Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

GV bộ môn dạy Tiết 2: Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết số thập phân; giá trị theo vị trí chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

- So sánh số thập phân. Đổi dơn vị đo diện tích

- Giải bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị 2. Kĩ năng

- Viết được số thập phân; biết được giá trị theo vị trí chữ số trong số thập phân;

viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- So sánh được số thập phân. Đổi được dơn vị đo diện tích.

- Giải được bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị".

3. Thái độ

- Rèn tính toán cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (VBT) - HS nhận xét

(8)

* Bài tập 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai" viết như sau:

A. 107,42. B. 17,402.

C. 17,42. D. 107,42.

2. Viết 101 dưới dạng số thập phân được:

A. 1,0. B. 10,0.

C. 0,01. D. 0,1.

3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99;

8,89; 8,9 l:

A. 8,09. B. 7,99.

C. 8,89. D. 8,9.

4. 6cm2 8mm2 = mm2.

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 68. B. 608.

C. 680. D. 6800.

5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước là 250m và 400m. Diện tích khu đất đó là:

A. 1ha. B. 1km2. C. 10ha. D. 0,01km2. - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết PSTP dưới dạng STP, cách đọc STP

* Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a/ 6m 25cm = . . . m.

b/ 25ha = . . .km2.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh giải thích rõ vì sao lại có kết quả như vậy.

- 1 học sinh đọc: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng..

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai"

viết như sau:

C. 17,42 2. Viết

10

1 dưới dạng số thập phân được:

D. 0,1.

3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99;

8,89; 8,9 D. 8,9.

4. 6cm2 8mm2 = mm2.

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:B. 608.

5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước là 250m và 400m. Diện tích khu đất đó là:

C. 10ha

- Học sinh: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở ôli. 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh giải thích

a/ 6m 25cm = 6,25 m.

b/ 25ha = 0.25km2

(9)

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở ôli.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu học sinh chỉ rõ đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn dò

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng.

+ Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

+ Bài toán liên quan đến tỉ lệ.

+ Có thể dùng 2 cách giải bài toán.

Cách 1: Rút về đơn vị Cách 2: Tìm tỉ số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh thực hiện.

Bài giải

60 quyển gấp 12 quyển số lần là:

60 : 12 = 5 (lần) Số tiền để mua 60 quyển là 18000 x 5 = 90000 (đồng)

Đáp số: 90000 đồng

Tiết 3: Chính tả

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/1phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

* GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(10)

A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài ôn tập:

1, Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc(14’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh 3, Viết chính tả (15’)

a, Tìm hiểu nội dung bài văn

- Gọi hs đọc bài văn và phần chú giải.

? Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?

- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.

- Bài văn cho em biết điều gì?

- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

- Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- Gv đọc toàn bài văn.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

4, Củng cố dặn dò(5’)

- GV hệ thống lại nội dung bài

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 1 học sinh nhận xét, sửa sai cho bạn

+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.

- Học sinh nghe, viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

(11)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

2. Kĩ năng

- Nhận biết danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

3. Thái độ

- HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Hướng dẫn ôn tập:

1, Giới thiệu: (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2, Kiểm tra tập đọc(12’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh 3, Hướng dẫn làm bài tập(13’)

* Bài tập 1: SGK ( 96)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 học sinh.

+ GV phát bảng phụ cho các nhóm.

+ Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp viết vào từng ô. Học sinh các nhóm khác làm vào vở bài tập.

- Yêu cầu nhóm làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các danhtừ,

động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi bảng.

* Bài tập 2: SGK ( 97)

- Hs nhận xét

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 hs đọc trước lớp: Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học.

- Học sinh hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.

- 3 học sinh trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(12)

- Gọi học sinh đọc yờu cầu và nội dung của bài tập.

- Yờu cầu học sinh làm việc theo cặp.

+ Chia cặp mỗi nhúm 2 học sinh.

+ GV phỏt bảng phụ cho cỏc nhúm.

+ Yờu cầu học sinh tỡm từ thớch hợp viết vào từng ụ. Học sinh cỏc cặp khỏc làm vào vở bài tập.

- Yờu cầu cặp làm bài trờn bảng phụ dỏn lờn bảng, đọc cỏc từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa tỡm được. Gọi cỏc cặp khỏc nhận xột, bổ sung những từ cặp bạn chưa cú. GV ghi bảng.

3, Củng cố dặn dũ(4’)

- Yờu cầu học sinh trả lời cỏc cõu hỏi:

- Thế nào là từ đồng nghĩa. Cho vớ dụ.

- Thế nào là từ trỏi nghĩa? Cho vớ dụ.

- GV nhận xột tiết học - Dặn dũ HS..

- 2 hs đọc trước lớp: Tỡm từ đồng nghĩa trỏi nghĩa với mỗi từ trong bảng sau.

- Học sinh hoạt động trong nhúm theo định hướng của GV.

- 3 học sinh trong nhúm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- Từ đồng nghĩa là từ cú ngĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.VD: tổ quốc – giang sơn...

- Từ trỏi nghĩa là từ cú nghĩa khỏc nhau hoàn toàn VD: đen – trắng..

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục (GV bộ mụn dạy) Tiết 2: Luyện từ và cõu

Tiết 20: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 7) I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Đọc trụi chảy, diễn cảm bài văn. Thuộc lũng một số bài tập đọc theo yờu cầu SGK.

2. Kĩ năng

- Rốn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trụi chảy cỏc bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phỏt õm rừ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phỳt; biết ngừng nghỉ sau cỏc dấu cõu; giữa cỏc cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đỳng nội dung văn bản nghệ thuật.

3. Thái độ

- HS cú ý thức tự giỏc ụn bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tờn cỏc bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp

(13)

- Gv nêu mục tiêu tiết học.

2, Kiểm tra đọc(12’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Hướng dẫn hs làm bài tập. (13’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập SGK (98 - 99)

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh phát biểu.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

1, Mầm non nép mình nằm im vào mùa nào?

2, Trong bài thơ mầm non được nhân hoá bằng cách nào?

3, Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?

4, Em hiểu câu thơ “ Rừng cây trong tưa thơt” nghĩa là thế nào?

5, Ý chính của bài thơ là gì?

6, Trong câu thơ nào dưới đây từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?

7, Hối hả có nghĩa là gì?

8, Từ thưa thớt thuộc loại từ nào?

9, Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

10, Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng?

3, Củng cố dặn dò: (4’)

- GV hệ thống lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

Cử 1 học sinh giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Hs tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài

c, Mùa thu

a, Những động từ chỉ hành động của người để kể, để tả mầm non a, Nhờ âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.

b, Rừng cây thưa thớt vì không có lá.

c, Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.

c, Trên cành cây có những mầm non mới nhú.

a, Rất vội vã muốn làm việc gì đó thật nhanh

b, Tính từ

c, Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.

a, Lặng im

Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm Xe ben

(14)

Hình – Mô hình lắp ghép xe ben .1 Mô tả

- Loại xe tải có thùng phía sau có thể nâng hạ được.

- Mô hình sau khi lắp ghép sẽ giống như hình trên, xe có thể di chuyển được và thùng ở phía sau có khả năng nâng hạ.

- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị lắp ghép cơ khí (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).

- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại sau khi thực hành).

- Giáo viên giới thiệu loại xe ben thực tế (có thể trình chiếu các hình ảnh hoặc video).

2. Giao nhiệm vụ - Hình thức hoạt động: Cả lớp.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lắp ghép mô hình “Xe ben”.

- Giáo viên đặt câu hỏi:

? Xe ben có gì khác với xe tải thông thường? (Gợi ý: thùng hàng có thể nâng hạ được)

? Xe ben được sử dụng vào mục đích gì trong thực tế? (Gợi ý: chở hàng hóa, quá trình đưa hàng hóa xuống dễ dàng hơn vì có thể nâng hạ thùng hàng phía sau).

3. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép hoặc sử dụng trực tiếp trên máy tính bảng

4. Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm

- Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, kết hợp với làm việc nhóm.

- Bước 1: Giáo viên phát các bộ thiết bị cho các nhóm.

- Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

- Bước 3: Vận hành và thử nghiệm mô hình “Xe ben”: Các nhóm vận hành và thử nghiệm “Xe ben”. Mô hình hoàn thành giống như phần mô tả thì nhóm tiến hành báo cáo. Nếu chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa.

5. Nhận xét và đánh giá

(15)

- Yêu cầu các nhóm trình kết quả đã lắp ghép vận hành mô hình đã lắp ghép và trả lời câu hỏi của giáo viên đã nêu ở đầu bài.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Các nhóm chụp lại mô hình đã học và yêu cầu làm bài thu hoạch ở nhà.

6. Sắp xếp, dọn dẹp

Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

3. Thái độ

- HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập VBT - GV nhận xét đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp

2, Hình thành phép cộng hai STP. (10’) a, Ví dụ 1

- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán: đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thảng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét?

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

? Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.

- GV nêu: Vậy để tính độ dài đường gấp

+ HS1: Bài 3 VBT (58) + HS 2: Bài 4 VBT (58) - Lớp nhận xét

- Học sinh nghe và nêu lại.

- Ta tính tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AB và BC.

(16)

khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45.

Đây là một tổng của hai STP.

* Đi tìm kết quả

- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách tính tổng của 1,84m và 2,45m.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện của mình.

? Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu?

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

+ Đặt tính.

+ Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- GV hỏi: Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai STP.

+ Nêu nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng :

184 1,84 245 2,45 429 294,

* Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75.

-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.

3, Ghi nhớ.(2’)

? Qua 2 ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân?

4, Luyện tập(13’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

+ Tổng 1,84m + 2,45m

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách thực hiện.

- 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

Học sinh thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số đo có đơn vị là xăng ti mét và tính tổng: 1,84m = 184cm

2,45m = 245cm

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

184 + 245 = 429 (cm) 429cm = 4,29m

- Học sinh nêu: 1,84 + 2,45 = 4,29 - Học sinh cả lớp theo dõi thao tác của GV.

1,84 2,45 4,29

- 2 dấu phẩy thẳng cột với nhau

+ Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy

- 2 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

15,9 8,75 24,65

+ Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

+

+ +

(17)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

? Hãy nêu cách thực hiện cộng hai số thập phân?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

? Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện cộng hai số thập phân?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 1 học sinh: Tính.

- Cả lớp làm bài vào vở BT, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

58,2 19,36 75,8 0,995

24,3 4,08 249,19 0,868

82,5 23,44 324,99 1,863

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 hs đọc: Đặt tính rồi tính.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648 9,6 9,75 35,37 17,4 44,57 93,018 - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 hs đọc.

- Nam cân nặng 32,6kg, Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg.

- Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Tiến cân nặng số kg là 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)

Đáp số : 37,4 kg

+ + +

(18)

3, Củng cố dặn dũ(4’)

- Yờu cầu học sinh nhắc lại cỏch cộng hai số thập phõn.

- GV nhận xột tiết học - Dặn dũ HS:

+ Thực hiện phộp cộng như cộng cỏc số tự nhiờn.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với cỏc dấu phẩy của cỏc số hạng.

Tiết 3: Tập đọc

Tiết 20: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 5) I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Xỏc định được tớnh cỏch của từng nhõn vật trong vở kịch Lũng dõn, phõn vai, diễn lại vở kịch.

- HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.

2. Kĩ năng

- HS biết nhập vai để thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật diễn lại sinh động vở kịch Lũng dõn.

3. Thỏi độ

- Thể hiện sự tự nhiờn, diễn đạt khộo lộo phự hợp với nhõn vật mỡnh nhập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tờn cỏc bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp - Gv nờu mục tiờu tiết học.

2, Kiểm tra đọc(12’)

- Cho học sinh lờn gắp thăm bài đọc - Yờu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 cõu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ cho học sinh.

3, Hướng dẫn làm bài tập(13’)

* Bài tập 2: SGK ( 97) - Gọi học sinh đọc yờu cầu.

- Yờu cầu học sinh đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dừi, xỏc định tớnh cỏch của từng nhõn vật.

- Gọi học sinh phỏt biểu.

- GV nhận xột, kết luận lời giải đỳng.

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời cõu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.

- 5 học sinh phỏt biểu:

+ Dỡ Năm: bỡnh tĩnh, nhanh trớ, khụn khộo, dũng cảm bảo vệ cấn bộ.

+ An: thụng minh, nhanh trớ, biết

(19)

- Yờu cầu học sinh diễn kịch trong nhúm. (chia nhúm 6)

- Gv gợi ý học sinh:

+ Chọn đoạn kịch diễn.

+ Phõn vai.

+ Tập diễn trong nhúm.

- Tổ chức cho học sinh thi diễn kịch.

Gợi ý học sinh cú thể sỏng tạo lời thoại của nhõn vật. Khụng nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK.

- GV cựng cả lớp tham gia bỡnh chọn:

+ Nhúm diễn kịch giỏi nhất.

+ Diễn viờn đúng kịch giỏi nhất.

3, Củng cố dặn dũ: (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xột tiết học, tuyờn dương hs diễn kịch tốt, khuyến khớch cỏc nhúm diễn kịch luyện tập thờm.

- Dặn dũ HS

làm cho kẻ địch khụng nghi ngờ.

+ Chỳ cỏn bộ: bỡnh tĩnh, tin tưởng vào lũng dõn.

+ Lớnh: hống hỏch.

+ Cai: Xảo quyệt, vũi vĩnh.

- 6 học sinh hoạt động trong nhúm

- 4 nhúm thi diễn kịch.

- Lớp nhận xột bỡnh chọn

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 19: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 6) I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Nhận biết danh từ, động từ, tớnh từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với cỏc chủ điểm đó học.

2. Kĩ năng

- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa gắn với cỏc chủ điểm.

3. Thái độ

- Giỏo dục HS cú ý thức sử dụng đỳng cỏc từ ngữ trong chủ điểm đó học.

*ĐCNDDH: Khụng làm bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

B - Dạy bài ụn tập

1, Giới thiệu bài : (1’) Trực tiếp - Gv nờu mục tiờu của tiết học.

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(25’)

* Bài tập 1: SGK (97)

(20)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

+ Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn?

+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?

- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm bài theo cặp theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.

+ Tìm nghĩa của từ in đậm.

+ Giải thích vì sao từ đó dùng chưa chính xác.

+ Tìm từ khác để thay thế.

- Gọi học sinh phát biểu. Gv ghi nhanh các từ học sinh đưa ra để thay thế.

- GV nhận xét, kết luậncác từ đúng.

* Bài tập 2: SGK (97)

- Goi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gợi ý học sinh dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Thay các từ in đạm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.

+ Các từ bê, bảo, vò, thực hành.

+ Vì các từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- 4 học sinh tiếp nối nhau phát biểu, học sinh bổ sung và thống nhất.

+ Hoàng bê chén nước bảo ông uống

Chén nước nhẹ không cần bê Cháu bảo ông thiếu lễ độ ( Thay: Bưng,mời)

+ Ông vo đầu Hoàng

Vò là chà đi xác lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch:

không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên tóc cháu.

(Thay : xoa)

+ “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”

Thực hành là việc chỉ chung áp dụng lý thuyết vào thực tế:không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập

(Thay: làm )

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(21)

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.

- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng.

* Bài tập 3: giảm tải không dạy

* Bài tập 4: SGK (98)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm

+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm bằng 1 hoặc 2 câu.

+ Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho.

- GV theo dõi các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm báo cáo

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Ghi điểm cho hs làm tốt

3, Củng cố, dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

- 1 học sinh nhận xét.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài.

a, Một miếng khi đói bằng 1 gói khi no.

b, Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

c, Thắng không kiêu, bại không nản

d, Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

e, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh.

- Lớp tạo thành 6 nhóm.

- Nhóm trưởng diều khiển các bạn trong nhóm làm bài theo hướng dẫn của giáo viên

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc câu của mình.

- Học sinh nhận xét, chữa bài a)Bố em không bao giờ đánh con.

Đánh bạn là không tốt.

b)Lan đánh đàn rất hay.

Hùng đánh trống rất cừ.

c)Mẹ đánh xoong,nồi sạch bong.

Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.

(22)

Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán Tiết 49: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cộng hai số thập phân.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân

- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- HS nêu quy tắc cộng hai STP.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập (25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

? Em có nhận xét gì về giá trị, về vị trí của các số hạng của 2 tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24?

? Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a?

- GV nói: Đây chính là tính chất giao hoán

- 3 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/50) - 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/50) - HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp: Tính và so sánh giá trị của a + b và b+ a.

- 1 học sinh lên làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đổi vở kiểm tra - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

A 5,7 14,9 0,53

b 6,24 4,36 3,09

a+b 5,7+6,24=11, 94

19,26 3,62 b+a 6,24+5,7=11,

94

19,26 3,62 + Hai tổng này có giá trị bằng nhau khi ta thay đổi vị trí của các số hạng.

- Học sinh nêu a + b = b + a

- Học sinh phát biểu tính chất giao

(23)

của phép cộng 2 số thập phân.

? Em hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các STN với tính chất giao hoán của phép cộng các STP?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

? Em hiểu yêu cầu của bài là như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

* Bµi tËp 3: Lµm bµi c¸ nh©n - Gọi hs đọc bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại về cách tính chu vi HCN

* Bài tập 4: Làm bài theo cặp

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán nào?

hoán của phép cộng.

- Học sinh: Dù là phép cộng với STN, phân số hay với STP thì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng vẫn không thay đổi.

- Học sinh: Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho 2 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở ôli.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46

13,26 13,26 b) 45,08 Thử lại 24,97

24,97 45,08 70,05 70,05

c) 0,07 Thử lại : 0,09 0,09 0,07 0,16 0,16 - 1 học sinh đọc thành tiếng

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài Bài giải

Chiều dài của HCN là:

16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi HCN là:

(16,34 + 24,66) 2 = 82(m) Đáp số: 82m - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

+ Tuần đầu bán được 314,78m vải;

tuần sau bán 525,22m vải và bán tất cả các ngày trong tuần.

+Tính trung bình số mét vải bán trong 1 ngày.

+ Tìm số TBC.

+

+ +

+

+ +

(24)

- GV yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- GV hướng dẫn các cặp còn lúng túng:

+ Em hãy nêu cách tính số TBC.

+ Để tính được TB mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải phải biết được gì?

+ Tổng số mét vải đã bán là bao nhiêu?

+ Tổng số ngày bán là bao nhiêu ngày?

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Gv tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS

- 1 cặp làm bảng phụ , cả lớp vở ôli.

Bài giải

Tổng số mét vải bán trong cả 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày bán hàng trong 2 tuần lễ là: 72 = 14 (ngày)

TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

840 : 14 = 60 (m)

Đáp số: 60m

- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Tiết 3: Tin học ( Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu ta đã học trong ba chủ điểm: Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kỹ năng cảm thu văn học.

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm và thuộc lòng một số bài tập đọc thuộc chủ điểm Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ

- Tích cực tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp - GV nêu mục tiêu tiết học 2, Kiểm tra tập đọc(13’)

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 học sinh giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1

(25)

- Yêu cầu học sinh đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh 2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(12’)

* Bài tập 2: SGK (96) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?

- GV hướng dẫn học sinh làm bài:

+ Chọn 1 bài văn miêu tả mà em thích.

+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.

+ Chon chi tiết mà mình thích.

+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết ấy.

- Gọi học sinh trình bày phần bài làm của mình. Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng học sinh.

- Gv nhận xét, khen ngợi những học sinh phát hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lí do.

3, Củng cố dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò

bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc: Ghi lại những chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây.

- 4 hs đọc tiếp nối nhau phát biểu.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Một chuyên gia máy xúc.

+ Kì diệu rừng xanh.

+ Đất Cà mau.

- Học sinh nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.

- 7 đến 10 học sinh trình bày.

HS làm việc độc lập

(chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích)

* VD:Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng;

còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác

Buổi chiều

Tiết 1: Địa lí NÔNG NGHIỆP

(26)

I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triền nông nghiệp ở nước ta:

Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp : Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên; Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên; Biết nước ta trồng nhiều loại cây trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kỹ năng:

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta(lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng, cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT : Ô nhiễm nguồn đất do dân số đông, sủ dụng phân bón hoá học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ nông nghiệp VN.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

? Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động(5’)

* Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt

- GV treo lược đồ nông nghiệp VN và yêu cầu học sinh nêu tên, tác dụng của lược đồ.

? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng và số kí hiệu của con vật như thế nào? Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?

- GV nêu kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta.

Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn

- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nêu: Lược đồ nông nghiệp VN giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp.

+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật  Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.

- Học sinh lắng nghe.

(27)

nuôi

* Hoạt động 2: (5’)Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng VN.

- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi.

- Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả .

? Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN?

Vì sao nước ta lại trồng được các loại cây đó?

? Loại cây được trồng nhiều nhất là cây gì?

trồng chủ yếu ở đâu?

- Gv: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng.

Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.

* Hoạt động 3: (6’) Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm.

- Gv tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi về các vấn đề sau:

? Loại cây nào được trồng nhiều nhất ở vùng đồng bằng?

? Em biết gì về tình hình xuất khẩu gạo ở nước ta?

? Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới?

? Loại cây nào được trồng nhiều nhất ở vùng núi và cao nguyên?

? Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?

* Hoạt động 4: (8’) Ngành chăn nuôi ở nước ta.

- Gv cho học sinh làm việc theo cặp.

- Mỗi nhóm có 4 - 6 học sinh cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.

- Học sinh nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp.

- 2 đại diện cho 2 nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả, học sinh cả lớp nhận xét.

+ Lúa gạo, cây ăn quả, cà phê, cao su, chè, … Do nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Lúa gạo, được trồng nhiều ở ĐBBB, ĐBNB.

- Học sinh lắng nghe.

- Nghe câu hỏi của GV, trao đổi với các bạn và nêu ý kiến.

+ Cây lúa được trồng nhiều ở vùng đồng bằng.

+ Học sinh nêu theo hiểu biết của mình.

+ Vì: Có các ĐB lớn, đất phù sa màu mỡ, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa, có nguồn nước dồi dào.

+ Các cây công nghiệp lâu năm như: chè, cà phê, cao su, …

+ Đây là những loại cây có giá trị xuất khẩu cao.

- Học sinh làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lơn,

(28)

? Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta?

? Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?

? Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.

- Gv gọi học sinh trình bày kết quả làm việc trước lớp.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Gv cho học sinh thi ghép kí hiệu các vật nuôi cây trồng vào lược đồ: GV treo lên bảng 2 lược đồ trống, và có rất nhiều hình các con vật đã được cắt rời. Chia lớp thành 2 đội chơi, chọn các con vật dán vào lược đồ đúng như bài học.

? Việc sử dụng các koại thuốc hoá học, thuốc trừ sâu .. trong nông nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS

gà,…

+ Được nuôi chủ yếu ở các vùng đồng bằng.

+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa ngày càng cao,…

- Mỗi câu hỏi gọi 1 học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.

- Gây ô nhiễn không khí, đất ..

Tiết 2: HĐNGLL

Tổ chức Hội thi An toàn giao thông Tiết 3: Hát nhạc

(GV bộ môn dạy) Tiết 4: Khoa học

Tiết 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

2. Kỹ năng:

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ:

(29)

Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thựuc hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

* GDMT:

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.

* Giáo dục An toàn giao thông: Thực trạng giao thông ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh hoạ trong SGK/36, 37.

- Học sinh sưu tầm Tranh ảnh, tin bài về các vụ tai nạn giao thông.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại ?

- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự ?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

a, Mục tiêu

- Nêu được 1 số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.

b, Cách tiến hành

- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của học sinh.

- Gv nêu yêu cầu: Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai nạn giao thông đường bộ mà em đã từng được chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó?

- Gv ghi nhanh những nguyên nhân gây TNGT mà học sinh nêu lên bảng:

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các thành viên.

- 5 đến 7 học sinh kể về tai nạn GTĐB mà mình biết trước lớp.

+ Phóng nhanh vượt ẩu.

+ Lái xe khi say rượu.

+ Bán hàng không đúng nơi quy định.

+ Không quan sát khi sang

(30)

- GV kết luận: Rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông

* Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó.

a, Mục tiêu

- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông.

+ KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn.

b, Cách tiến hành

- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK/40, trao đổi và thảo luận để:

1, Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông?

2, Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?

3, Hậu quả của vi phạm đó là gì?

- Gv kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây TNGT. Có những TNGT không phải do mình vi phạm nên chúng ta

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào