• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2 Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

1.2. Kĩ năng

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức của bảng thống kê.

1.3.Thái độ

- HS tự hào về nền văn hiến của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng

- HS có thể ngồi tại để trả lời và tham gia các hoạt động nhóm

* QTE: Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi

? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn em vừa đọc ? Vì sao?

? Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?

? Nội dung chính của bài văn là gì ? - Nhận xét, tuyên dương HS.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (2’)Cho hs quan sát tranh minh hoạ

? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- HS quan sát, tiếp nối nhau trả lời:

+ Tranh vẽ khuê Văn Các

- Ngồi tại chỗ trả lời câu

(2)

- GV giới thiệu vào bài.

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoan: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... cụ thể như sau.

Đ2: bảng thống kê Đ3: Còn lại

-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp

+ Lần 1: HS đọc GV sửa lỗi phát âm - Gọi hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc + tìm hiểu từ khó

? Em hiển từ “ngót” nghĩa là gì?

? Thế nào là ngạc nhiên?

+Lần 3: yêu cầu HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét HS

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu hs đọc thầm Đ1 và trả lời:

? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?

? Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

- GV chốt lại ghi bảng:

- Yêu cầu hs đọc lướt bảng thống kê để tìm xem:

? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi

ở Quốc Tử Giám.

+ Quốc Tử Giám là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường học đầu tiên của nước VN.

- 1 Hs đọc toàn bài

- Hs nối tiếp nhau đọc bài + sửa phát âm

- 1 hs đọc chú giải

- Hs nối tiếp nhau đọc bài + Ngót nghĩa là gần hết, gần đủ.

+ Ngạc nhiên là không ngờ đến.

- Hs nối tiếp nhau đọc bài - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Cả lớp đọc thầm

+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chứcđược 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.

- Đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê sau đó nêu ý kiến:

hỏi

- Ngồi tại chỗ đọc bài

(3)

nhất?

?Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?

? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?

- GV chốt lại, ghi bảng:

? Bài văn nói lên điều gì?

- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

* QTE: Là người Việt Nam, chúng ta đang hưởng nền văn hóa đó. Vậy chúng ta cần làm gì để duy trì nền văn hóa đó?

c) Đọc diễn cảm

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài - nêu giọng đọc .

- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2:

bảng thống kê và tổ chức cho hs đọc.

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

+ Tổ chức cho hs thi đọc Nhận xét đánh giá từng hs.

3. Củng cố dặn dò (3’)

+ Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn hiến?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS:

+ Triều đại Lê: 104 khoa thi

+ Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.

- HS suy nghĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Đoạn 2,3: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.

- HS nêu, hs khác nhận xét bổ sung.

Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

- Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước

- 3 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.

+ HS lắng nghe, đánh dấu chỗ gv đọc nhấn giọng, ngắt giọng.

-1 HS đọc thể hiện

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 3 5 hs thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.

- Ngồi tả lời câu hỏi

(4)

Tiết 3: Toán Tiết 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Biết đọc, viết các số phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

1.2. Kĩ năng

- Giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.

1.3. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

2. Mục tiêu riêng

- Hs được ngồi để trình bày ý kiến và làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, SGK

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1- Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gọi hs lên bảng chữa bài tập làm bt4–

sgk/8.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời

? Thế nào là phân số thập phân? cho ví dụ.

- Gv nhận xét đánh giá

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK (9) (32’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- 4 hs lên bảng mỗi hs chữa 1 phần.

a, 27 27xx55 1035 b, 43 43xx2525 10075 - 2 hs trả lời:

+ PSTP là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...

+ Ví dụ: 100056 ;10023 ;...

- 1 hs đọc: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly - 1 hs lên bảng làm bài.

0 1 101 102 103 104 105 106 107 108 109 - 1hs nhận xét.

(5)

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đọc, viết phân số thập phân.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm bài

- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

? Bài tập 3 yêu cầu gì?

- Gọi hs NK giải thích yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - GV phát phiếu cho 1 HS

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 4 : Làm việc cả lớp - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán gì?

- Yêu cầu hs làm bài - GV phát bảng nhóm cho 1 hs.

- Viết các phân số thành phân số thập phân.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào vở ô ly

- 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm

dán lên bảng.

- 1 hs nhận xét đúng/sai.

100 375 25

4 25 15 4

;15 10 55 5 2

5 11 2

11

x x x

x

10 62 2 5

2 31 5

31 x

x

-Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta nhân cả tử và mẫu của phân số đó với một số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số của phân số đó là 10 hoặc 100...

- Viết các phân số thành các PSTP có mẫu số là 100

- Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là mẫu số phải là 100.

100 24 4 25

4 6 25

6

x x

100 50 10 : 1000

10 : 500 1000

500

20018 20018::22 1009 - 1 hs đọc

+ Một lớp học có 30 hs;

10 3 số hs là học sinh giỏi toán; 102 số hs giỏi tiếng việt

+ Lớp học có bao nhiêu hs giỏi toán, giỏi TV.

- Loại toán tìm giá trị phân số của 1 số.

- Cả lớp trình bày bài giải vào vở ô ly - 1 hs làm bài vào bảng nhóm

 dán lên bảng.

- 2 hs đọc - hs nhận xét - 1 hs nhận xét đúng /sai.

- Làm việc nhóm

- Làm việc

(6)

- Gọi hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán tìm giá trị phân số của số đã cho trước: Lấy số đã cho nhân với phân số đó.

3, Củng cố dặn dò(2’)

? Nêu cách đọc, viết phân số thập phân?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

Bài giải Số hs giỏi Toán là:

30 x 103 = 9 (học sinh) Số hs giỏi Tiếng việt là:

30 x 102 = 6 (học sinh) Đápsố: Giỏi Toán:9(hs)

GiỏiTV:6 ( hs) -Ta đọc, viết tử số sau đó đọc viết mẫu số.

nhóm

Tiết 4: Tiếng Anh (GV bộ môn dạy) Buổi chiều:

Tiết 1: Lịch sử

Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu :

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:

+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.

+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.

* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.

1.2. Kỹ năng:

- Giao tiếp qua (đọc, phát biểu) 1.3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.

2. Mục tiêu riêng

(7)

- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ II. Đồ dùng dạy học :

- Máy chiếu, Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH HS

Thùy 1. Ổn định :(1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu những băn khoăn suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.

+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định.

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp , một số nhà nho yêu nước mà tiêu biểu là Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước để đủ sức tự lập, tự cường.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?

+ Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không ? Vì sao ?

+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.

- Yêu cầu trình bày kết quả

- Nhận xét, chốt ý: Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không hiểu được những thay đổi ở các nước trên thế giới nên không tin đó là sự thật nên không nghe theo.

* Hoạt động 2

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động dựa vào SGK.

+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; thuê chuyên gia nước ngồi giúp ta phát triển kinh tế; mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,…

+ HS khá, giỏi trình bày.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Ngồi tại chỗ trình bày ý kiến

(8)

- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ?

- Nhận xét, kết luận: Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp còn có những người đề nghị canh tân đất nước với mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ.

4. Củng cố :

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Mặc dù không trực tiếp cầm vũ khí chống giặc nhưng với lòng yêu nước, Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm cho dân giàu, nước mạnh nên đã đề nghị canh tân đất nước để tránh hoạ xâm lăng.

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

Tiết 2: Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy)

Tiết 3: Thể dục ( GV bộ môn dạy)

Tiết 4: Kĩ thuật ( GV bộ môn dạy) Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

1.2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng làm các bài tập dạng cộng – trừ hai phân số.

1.3. Thái độ.

(9)

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập VBT (8) - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài tập 1,2,3 VBT

- GV nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài ôn tập

2.1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs ôn tập(10’)

a, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

* GV nêu ví dụ:

7 ? 5 7

3 1510 157 ?

+H.? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trong 2 phép tính sau?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả làm bài

- 1hs lên bảng chữa bài tập 4 Bài giải

Số hs thích học Toán là:

30 x

100

90 = 27 (học sinh) Số hs thích học vẽ là:

30 x 10080 = 24 (học sinh) Đáp số: 27 học sinh,

24 học sinh

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hai phân số có cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào vở toán - 1 hs làm bài trên bảng nhóm.

- 2 hs đọc kết quả - hs nhận xét.

7 8 7

5 3 7 5 7

3

;

15 3 15

7 10 15

7 15

10

- Ngồi tại chỗ trình bày ý kiến

- Làm bài vào vở ô ly

(10)

- GV nhận xét chốt lại cách làm

? Muốn cộng trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

b, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số.

* GV nêu ví dụ

10 ? 3 9

7

? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?

? Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đọc kết quả bài làm

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Ví dụ: 87 96 ?

- Gọi hs lên bảng thực hiện

- GV nhận xét, chốt lại cách làm

? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

3, Luyện tập thực hành bài tập SGK(10).

(20’)

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài.

- Cho hs đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét chữa bài

- Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hai phân số khác mẫu số - Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện như cộng 2 phân số cùng mẫu số.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đọc - hs khác nhận xét.

90 97 90

27 70 10

3 9

7

- 1 hs làm bài trên bảng - hs nhận xét

72 15 72

48 63 9 6 8

7

- Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

- 1 hs đọc: Tính

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài vào bảng nhóm.

- 2 hs đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc kết quả bài của bạn.

a.7685 56485635 5683 b.5383 4024 1540 409

c. 24

26 24 20 24

6 6 5 4

1

d.9461 5424549 1554 - Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS

- Làm bài vào vở

- Làm bài vào vở

(11)

? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

* Bài tập 2:

+H.? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp

- Gọi hs trình bày kết quả làm bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách tính giá trị biểu thức có các số là phân số.

* Bài tập 3; Làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc bài toán

+H.? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

GV nhận xét chữa bài.

2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

- Tính

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở.

- 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện 2 cặp trình bày kết quả.

a, 5 + 53 5x553 285 b, 10 - 169 10x16169 15116 c,

48 18 48 14 48 32

48 14 3 ) 2 48

6 (8 3 ) 2 8 1 6 (1 3 2

- 1 hs đọc

- Thư viện có 10060 là SGK;

100

25 là truyện TN còn lại là SGV

- SGV chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện.

Bài giải

Số SGK và Truyện TN chiếm số phần trăm là:

100 60 +

100 25 =

100

85 ( số sách trong thư viện)

SGV chiếm số phần trăm là:

1 - 10085 = 10015 (số sách trong thư viện)

Đáp số: SGV:

100

15 số sách trong thư viện + Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên

(12)

4, Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu cách cộng, trừ phân số?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

mẫu số.

+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

- HS nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

1.2. Kĩ năng

- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hì1nh thức.

1.3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- Tham gia thảo luận nhóm và trình bày ý kiến ngồ tại chỗ

* ĐCNDDH: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ do gv đọc: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, ngô nghê.

- Gọi hs phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k,g/gh, ng/ngh.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do gv đọc.

- 2 hs phát biểu

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K, đứng trước các âm

- Viết vở nháp

(13)

- GV nhận xét đánh giá 2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết (22’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi hs đọc toàn bài chính tả.

? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

? Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, xích sắt, giải thoát...

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)

* Bài tập 2 (Giảm tải: giảm bớt các tiếng có vần giống nhau)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Gọi HS đọc các từ in đậm.

còn lai viết là c

+ Âm gờ đứng trước i,e,ê viết là gh, đứng trước các âm còn lai viết là g

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lai viết là ng

- 1 hs đọc

+ Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

+ Ông được giải thoát vào ngày 13/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.

- 1 hs lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp các từ do GV đọc.

- HS nhận xét bạn viết trên bảng

- HS nghe và viết bài - HS soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- HS sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:

- Viết vở nháp

- Trao đổi bài sửa lỗi

(14)

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

GV nhận xét kết luận lời giải đúng

* Bài 3(SGK/17)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng.

? Vần gồm có những bộ phận nào?

- GV yêu cầu: Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm ở bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng

- GV sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của hs và hỏi:

? Nhìn vào mô hình cấu tạo vần em có nhận xét gì?

- GV kết luận: Phần vân của tất cả các âm đều có âm chính. Ngoài âm chính ở một số vần còn có âm đệm và âm cuối....

? Hãy lấy Ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?

4, Củng cố dặn dò (2’)

- 1 HS đọc các từ in

đậm :Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.

b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.

- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.

a. Trạng ;Nguyễn Hiền; khoa thi.

b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.

- 1 hs đọc : Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.

+ Tiếng gồm có âm đầu - vần - dấu thanh.

+ Vần gồm có âm đệm - âm chính - âm cuối.

- 1 hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

- 1 hs nhận xét

Tiếng Vần

Â.đệm Â.chín h

Trạng a

Nguyên U yê

... ... ...

- HS nêu ý kiến:

+ Tất cả các vần đều có âm chính

+ Có vần có âm đệm có vần không; có vần có âm cuối có vần không.

- Ví dụ: A, đây rồi!

ồ, lạ ghê!

Thế ư?

- Làm bài vào vở bài tập

(15)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- Dặn dò HS:

Tiết 3: Thể dục ( Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ Quốc, tìm được một số từ chứa tiếng Quốc.

1.2. Kĩ năng

- Tìm được các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.

1.3. Thái độ

- Thích đặt câu với những từ vừa tìm được.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- HS trình bày ý kiến và tham gia thảo luận nhóm tại chỗ II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩachỉ màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen và đặt câu với từ đó.

- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: (2’) trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK (30’)

- 4 hs lên bảng thực hiện yêu cầu

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau.

- 1 hs đọc: Tìm trong bài

“Thư gửi các HS” hoặc “Việt

- Ngỗi tại chỗ thực hiện yêu cầu

(16)

* Bài tập 1(SGK/18)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các hs; 1/2 lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ hs nêu.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?

- GV giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó.

* Bài tập 2: (SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

* Bài tập 3(SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, kết luận

- GV có thể hỏi hs về nghĩa của một số từ có tiếng quốc và đặt câu.

* Bài tập 4(SGK/8)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV

+ Bài Thư gửi các HS có từ:

nước nhà, non sông.

+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.

- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi hs chỉ nói 1 từ.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

- 2 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- 1 hs đọc: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc phòng...

- Hs đặt câu với các từ đó.

- Lắng nghe

- Thảo luận

- Thảo luận nhóm

(17)

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi hs đọc câu mình đặt, gv nhận xét sửa chữa cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích nghĩa của các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.

3, Củng cố dặn dò (3’)

? Tổ quốc là gì?

? Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

VD: Chúng em đang hát quốc ca.

+ Em đã từng đến thăm trường quốc học Huế.

- 1 hs đọc: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.

- 4 hs đặt câu trên bảng. Mỗi hs đặt câu với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt vào vở.

- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

VD:

+ Em yêu Hà giang quê hương em

+ Quảng Ninh là quê mẹ của tôi

+ Ai đi dâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình + Bà tôi luôn mong muốn đuẹoc về nơi chôn rau cắt rốn của mình.

- 2 HS nêu

+Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình.

+Quê hương: Quê của mình.

+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời sinh sống làm ăn.

+ Nơi chôn râu cắt rốn: nơi mình sinh ra , nơi mình ra đời.

-Tổ quốc là đất nước được bao đời trước xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nhau.

+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.

(18)

Buổi chiều:

Tiết 1: Đaọ đức ( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Khoa học

Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức :

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

1.2. Kỹ năng :

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ :

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- Hs ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận nhóm

*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục

- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

*QTE: Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

?Cho ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- Làm bài tại chỗ

(19)

? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

- GV nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)

* Hoạt động 1: Vai trò của nữ

- GV cho hs quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi:

? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?

- GV nêu: Như vậy, không chỉ có nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng.

- GV liên hệ: Thực tế đội tuyển bóng đá nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt giải huy chương vàng.

? Nữ còn làm được những gì khác?

? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương hay ở những nơi khác mà em biết?

? Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

+H.? Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà

- HS nhận xét

- HS cùng quan sát ảnh, sau đó học sinh nêu ý kiến của mình

VD: ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng, điều đó cho thấy bóng đá là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không riêng dành cho nam như nhiều người thường nghĩ.

-Vd: nữ có thể làm giám đốc, tổng thống, hiệu trưởng, nhà bác học, nhà báo...

- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi hs chỉ cần đưa ra một ví dụ.

+ Trong trường em, phó hiệu trưởng nhà trường là nữ; nữ làm gv, ...

+ Ở địa phương, nữ là giám đốc, ...

- HS trao đổi theo cặp và trả lời

+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội , phụ nữ có thể làm rất nhiều việc mà nam giới có thể làm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội...

-VD: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình; Ngoại

- Ngồi tại chỗ trình bày ý kiến

(20)

em biết?

* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- GV chia hs thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đòng ý với mỗi ý kiến dưới đây không?

Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho hs).

1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.

2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.

4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.

5. Trong gia đình nhất định phải có con trai.

6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.

- GV tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét chốt lại.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- GV hướng dẫn hs liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Khác nhau đó có hợp lí không?

- Gọi hs trình bày gợi ý hs lấy ví dụ trong lớp, trong gia đình hay những gia đình mà em biết.

3, Củng cố dặn dò (3’)

- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

trưởng Mỹ Rice, ...

- HS hoạt động theo nhóm cùng thảo luận và bày tỏ về 2 trong 6 ý kiến.

- HS trình bày ý kiến của mình - các hs khác nhận xét bổ sung.

- Công việc nội trợ không chỉ riêng của phụ nữ.

- Đàn ông không phải là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.

- Đàn ông là trụ cột của gia đình nhưng gia đình không phải do đàn ông làm chủ.

- Đây là quan điểm sai lầm - Con trai, con gái là như nhau.

- Đây là quan điểm sai.

- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của nhóm mình - HS nhóm khác nhận xét bổ sung.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi kể về những việc phân biệt đối xử giữa nam và nữ mà các em biết, sau đó bình luận nêu ý kiến của mình về các hành động đó.

VD: Có lần Hà mượn Nam quyển truyện. Nam đồng ý cho Hà mượn. Dũng thấy vậy liền nói: cậu chơi với con gái à? Tớ chẳng chơi với con gái.sự phân biệt đối

- Tham gia thảo luận nhóm

(21)

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS:

xử vậy là không đúng. Bạn nam và nữ là như nhau.

Phải đoàn kết giúp đỡ nhau.

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

Tiêt 4: Tin học (Gv bộ môn dạy) Ngày soạn: 15/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc

Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương đất nước.

1.2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.

- Hs học thuộc lòng 1 số khổ thơ.

1.3. Thái độ

- Hs thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.

- Giáo dục học sinh biết yêu quí sắc màu đẹp của quê hương.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ

*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia và bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình.

* GDBV MT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

(22)

- Gọi hs đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: ( 2’)Trực tiếp

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn:

Đ1: 4 khổ thơ đầu Đ2: 4 khổ thơ cuối.

+ Lần 1: Gv sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK

+ Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho hs+

giải nghĩa từ khó.

? Cần cù nghĩa là gì?

? Em hiểu thế nào là yên tĩnh?

- GV nhận xét chốt lại.

- Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?

? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?

? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ.

- 3 hs lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- 1 hs đọc

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn

- HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ

+ Cần cù: chịu khó, chiu cực, siêng năng.

+ Yên tĩnh: không có tiếng động, tĩnh mịch.

- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc

- Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.

+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên + Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời.

+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.

+ Mầu trắng : màu của trang giáng của đóa hoa hồng bạch + Màu đen : Màu cảu hòn than , đôi mắt, màn đêm

+ Màu tím : màu hoa cà , hoa sim, chiếc khăn nét mục

+ Màu nâu: màu chiếc áo, đất đai, gỗ rừng.

- Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự vật, con người, con

- Ngồi tại chỗ đọc

- Ngồi tại chỗ đọc

- Làm việc nhóm

(23)

Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?

? Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu Việt Nam?

? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

? Em có yêu quý quê hương đất nước như bạn nhỏ không?

*GV liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.

? Em hãy nêu nội dung bài thơ.

- GV chốt lại và ghi bảng nội dung: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia và bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình c, Đọc diễn cảm - học thuộc lòng.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 + GV treo bảng phụ và đọc mẫu.

+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.

+ Gọi HS đọc thể hiện.

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.

- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước

- Tình yêu quê hương đất nước của bạn nhỏ

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- 1 hs nêu, các hs khác bổ sung ý kiến: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.

- 2 hs đọc nối tiếp theo đoạn - HS theo dõi GV đọc mẫu

- HS thực hiện, HS khác bổ sung.

Em yêu màu xanh: / Đồng bằng rừng núi,/

Biển đầy cá tôm,/

Bầu trời cao vợi.//

- 1HS đọc thể hiện.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc,

- HS cả lớp theo dõi nhận xét - HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.

- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con

- Ngồi tại chỗ trình bày ý kiến

- Ngồi tại chỗ đọc

- Tham gia đọc dùng nhóm tại chỗ

(24)

3, Củng cố dặn dò. ( 2’)

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét tiết học, Dặn dò HS

người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu BẰNG LỜI KỂ CỦA MÌNH chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

+ Rèn kĩ năng chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.

1.3. Thái độ

- Có ý thức trong việc tìm đọc sách . 2. Mục tiêu riêng( Hs Thùy)

- HS trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ

* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao

- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, rong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Lí Tự Trọng.

? Nêu ý nghĩa của chuyện?

? Em học tập được ở Lí Tự Trọng điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- Ca người anh hùng Lí Tự Trong dũng cảm quên mình vì đất nước.

- Học tập lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm, lòng yêu nước...

(25)

2.1, Giới thiệu: ( 1’)Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn kể chuyện( 10’) a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.( Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh)

? Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?

- Gọi hs đọc phần gợi ý.

- GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng việt lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều chuyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù ủng, ... Hãy kể tên câu chuyện về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể hôm nay.

- Yêu cầu hs đọc kĩ phần 3.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, Kể trong nhóm ( 12’) - GV chia hs thành nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs kể

- 2 hs đọc đề bài : Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, rong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến:

+ Danh nnhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.

+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý 3 của SGK.

- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá.

+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:

+ Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể hay, có kết hợp với cử chỉ nét mặt + Nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện

+ Trả lời các câu hỏi của bạn hoặc đặt câu hỏi cho bạn

- Ngồi đọc nối tiếp - Lắng nghe

- Đọc thầm

(26)

theo đúng trình tự mục 3.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi :

? Bạn thích hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi vừa kể?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện vì sao?

? Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì?

? Chúng ta cần làm gì để noi gương người anh hùng này?

+ HS nghe kể hỏi :

? Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

? Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này đẻ kể ?

? Hành động nào của người anh hùng khiến bạn hâm mộ nhất?

? Theo bạn: Chúng ta cần làm gì để noi gương người anh hùng này?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện. ( 10’)

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò( 2’)

- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, rong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Hs chuẩn bị truyện kể ở nhà để trình bày

- Tham gia thảo luận nhoám tại chỗ

Tiết 3: Toán

Tiết 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

(27)

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- HS ôn tập, củng cố cách nhân, chia hai phân số.

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

1.3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- HS trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thùy 1 - Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc cộng, trừ 2 phân số.

- GV nhận xét đánh giá

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: ( 2’)Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs ôn tập( 10’) a, Phép nhân hai phân số

- GV viết lên bảng phép nhân 72 x95 và yêu cầu hs thực hiện phép tính.

- GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

? Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?

b, Phép chia hai phân số

- GV viết lên bảng phép chia 54 :83 và yêu cầu hs thực hiện tính.

- GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- 1 hs chữa bài tập 2 (VBT) - 1 hs chữa bài tập 3 (VBT) - 2 hs nêu quy tắc.

+ Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.

+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. 72 x95 = 72xx95 1063 - Hs nhận xét đúng/ sai.

- Ta lấy tử số, nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở: 54:83 = 54xx38 1532 - Hs nhận xét đúng/ sai.

- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Làm bài vào vở

- Làm bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào