• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

1.2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung chính của bài : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách giáo khoa.

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gv nhận xét về kết quả kiểm tra phân môn tập đọc của học sinh

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: (2’) GV cho HS quan sát tranh

? Tranh vẽ gì?

- Giới thiệu chủ điểm.

- Giới thiệu bài.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: Từ đầu ... từng loài cây.

Đ2: Tiếp ... không phải là vườn.

Đ3: Còn lại .

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh.

- 1 Hs đọc.

- Quan sát

(2)

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Rủ rỉ là gì?

? Em hiểu ngọ nguậy nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 1.

?Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1 - Gọi Hs đọc đoạn 2

? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

? Bạn Thu chưa vui điều gì?

? Ý chính đoạn 2 là gì?

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 3.

? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

?Em hiểu"Đất lành chim đậu" là thế nào?

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - HS giải nghĩa từ khó.

+ Rủ rỉ: là nói khẽ nói nhỏ một cách thân mật.

+ Ngọ nguậy là cử động liên tiếp không chịu nằm yên.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - HS đọc thầm đoạn 1 + Để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.

* Tình cảm với thiên nhiên của bé Thu.

- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.

+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy ... , Cây đa Ấn Độ.

+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

* Vẻ đẹp của các loài cây - HS đọc thầm đoạn 3 + Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.

+ Có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến

- Thực hiện

- Làm việc nhóm đôi

- Thực hiện

(3)

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 từ “Mỗi sớm... lạ đâu hả cháu.”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

- Tổ chức cho hs đọc theo vai.

- GV nhận xét đánh giá HS đọc tốt 3, Củng cố dặn dò (5’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em học tập được điều gì ở hai ông cháu bé Thu?

- Gv liên hệ: Thiên nhiên mang lại cho chúng ta nhiều ích lợi. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây xung quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống quanh mình tươi đẹp hơn.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

sinh sống, làm ăn.

* Tình cảm của hai ông cháu vơi thiên nhiên.

+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc các loài cây rất tỉ mỉ.

+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu + Mỗi sớm chủ nhật đầu xuân khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống//....Đất lành chim đậu,/ có gì lạ đâu hả cháu.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 3 hs đọc theo vai.

- Nhận xét bạn đọc - Học sinh lắng nghe.

- HS học tập tình yêu thiên nhiêm góp sức vào làm đẹp môi trường sống xung quanh.

- Thực hiện

- Làm việc nhóm cặp

Tiết 3:Tiếng Anh

(4)

( Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phép cộng số thập phân.

1.2. Kỹ năng:

- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

1.3. Thái độ:

-Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.

6,38 + 12,45 + 10,25 0,75 + 0,08 + 0,79

- Nêu quy tắc tính tổng hai số thập phân.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập (25’)

- HS lên bảng thục hiện phép tính.

- 2- 3 Hs nêu

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- Thực hiện

(5)

Bài tập 1: SGK (52) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều STP.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính tổng nhiều STP.

Bài tập 2: SGK (52)

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại như cách tính thuận tiện: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc và nêu cách làm của mình.

- Gọi hs nhận xét

- Yêu cầu hs giải thích cách làm của từng biểu thức trên.

- Gv chữa bài và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 3: SGK (52) - Gọi hs nêu yêu cầu.

? Để điền dấu chính xác ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- 1 Hs đọc : Tính.

- 1 hs nêu, cả lớp theo dõi, bổ sung.

- Hs tự làm bài,1 hs làm bảng phụ.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

15,32 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66

- Học sinh: Tính bằng cách thuận tiện.

- 1 hs lên bảng tính và nêu cách tính thuận tiện.

- Hs làm bài vào vở ô li. 2 cặp lên bảng làm bảng phụ - 2 hs đọc bài

- 3 hs nhận xét, chữa bài.

a, 4,68 + 6,03 + 3,97

= 4,68 + (6,03 + 3,97)

= 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2

= (6,9 + 3,1) + ( 8,4 + 0,2)

= 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51

= (3,49 + 1,51) + 5,7

= 6 + 5,7 =11,7

d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8

= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)

= 11 + 10 = 21

*Điền dấu thích hợp.

- Hs: Tính tổng các STP rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.

- 2 học sinh làm bài vào

- Làm việc cá nhân

- Thực hiện

- Thực hiện

(6)

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm cho từng phép so sánh

Bài tập 4: SGK (52) - Gọi hs đọc bài toán.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng

- Gọi hs đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và cách làm đúng.

3, Củng cố dặn dò: (3’) - GV tổng kết tiết học

? Nêu lại quy tắc cộng hai (hay nhiều ) số thập phân.

- GV nhận xét tiết học

bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8

= 14,5

7,56 <4,2 + 3,4 0,5 <

0,88 + 0,4

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 2 hs đọc , lớp nhận xét Bài giải

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:

28, 4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(

m)

Đáp số: 91,1 m

- 2 Hs nêu lại quy tắc cộng hai (hay nhiều ) số thập phân.

+ Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm nhưu sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau

- Cộng như cộng các số tự

- Làm việc cá nhân

(7)

- Dặn dò HS:

nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ

(1858 - 1945) I. Mục tiêu :

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.

1.2. Kĩ năng:

- Nêu được các sự kiện lịch sử và nội dung tiêu biểu của các sự kiện đó 1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy học :

- Máy chiếu

III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH HS THUỲ

1. Ổn định: 2’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập.

+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hòa thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 32’

- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó qua bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858- 1945)

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Thực hiện

(8)

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ gì ?

+ Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945.

+ Hãy kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật lịch sử trong giai đoạn này mà em nhớ nhất.

+ Nêu sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian.

1585 1930 1945

- Treo bản đồ hành chính, yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, treo bảng thống kê và chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Sau hơn 80 chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, tinh thần đấu tranh kiên cường và dũng cảm của quân dân ta đã chiến thắng thực dân Pháp, mở ra một bước ngoặc mới cho đất nước: Một đất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được khai sinh; một dân tộc Việt Nam độc lập, tự do.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

- Đại diện nhóm chỉ bản đồ và trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, góp ý.

- Làm việc nhóm

- Thực hiện

(9)

Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- HS biết trình tự thực hiện phép trừ hai số thập phân.

1.2. Kỹ năng:

- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

Áp dụng LHTM – Kiểm tra B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn thực hiện trừ hai số thập phân. (12’)

a, Hình thành phép trừ hai STP.

* Ví dụ 1

- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán:

Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?

? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách thức hiện 4,29m - 1,84m

- Vậy 4,29 - 1,84 bằng bao nhiêu

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

- HS nêu bài toán

+ Ta lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

+ 1 hs nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84 =

- Hs suy nghĩ và nêu:

Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên.

4,29m = 429cm 1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là:

- Thực hiện

(10)

+ Đặt tính.

+ Tính: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

- So sánh 2 phép trừ:

? Em có nhận xét gì về các dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân?

* Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26

?Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của SBT so với các chữ số ở phần thập phân của ST?

? Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng các chữ số phần thập phân của số trừ?

- Yêu cầu hs thực hiện tính - GV nhận xét chốt lại

* Ghi nhớ. (2’)

? Qua hai ví dụ trên hãy nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân?

429 - 184 = 245 (cm)

245cm = 2,45m - Học sinh nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45

14,,8429 2,45

- HS nêu: giống về cách đặt tính và thực hiện tính - Khác nhau một phép tính có dấu phẩy một phép tính không có dấu phẩy

- Các dấu phẩy được viết thẳng cột với nhau

- Hs: Số các chữ số ở phần thập phân của SBT ít hơn so với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ.

- Ta viết thêm 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.

- 1 hs lên bảng, hs cả lớp đặt tính và làm vào

- 1945,,2680 26,54

- Một số hS nêu, lớp nhận xét bổ sung: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

- 2 HS đọc phần ghi nhớ - 1 hs đọc - 1 số học sinh nêu trước

- Thực hiện

(11)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần chú ý

3, Luyện tập bài tập SGK (12’) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

- Hãy nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân?

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài

Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng

lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.

*Tính.

- Hs tự làm bài vào vở,1 hs làm ra bảng nhóm.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) ...42,7 7 , 25

4 ,

68

b)

46 , 36

34 , 9

8 ,

46

c)

554 ,

31

256 ,

19

81 ,

50

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

- 1 hs đọc; Đặt tính rồi tính.

-

HS làm bài vào vở ô li, 1 Hs làm bảng phụ.

- Hs đổi chéo vở và nhận xét bài làm của bạn.

- 8421,,75 -

645 ,

3

28 ,

9 -

25 , 4 ..

57

62,8 5,635 52,75

- 1 hs đọc.

- 2 cặp làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Cách 1:

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân

- Làm việc cặp đôi

(12)

3, Củng cố dặn dò (3’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trừ hai số thập phân.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

Tổng số kg đường lấy ra là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại là:

28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg đường

Cách 2:

Số kg đường lấy ra lần thứ nhất là

28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại là:

18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg đường

- 2 học sinh nhắc lại.

+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau - Trừ như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.

(13)

Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết)

Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn bản luật.

1.2. Kỹ năng:

- Làm được Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

1.3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Giáo dục biển đảo:

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng.

* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

- Thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/nắm, lấm/nấm, lương/nương, lửa/nửa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV nhận xét chung về chữ viết của hs trong nửa học kì vừa qua.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs nghe - viết (15’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn luật.

- Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung là gì?

- GV liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường cho HS

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

- GV hướng dẫn cách trình bày.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai của hs.

- Hs lắng nghe

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên,..

- HS nhận xét bài trên bảng

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

-

- Thực hiện

- Thực hiện

- Làm việc nhóm đôi

(15)

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

(10’)

* Bài 2a : SGK (104)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập theo cặp - Tổ chức cho các cặp báo cáo

- Tổng kết : tuyên dương cặp tìm được nhiều từ đúng

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3a : SGK (104)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ láy theo nhóm.

+ Chia lớp thành 2 nhóm.

+ Các hs trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi hs viết 1 từ láy, sau đó về chỗ hs khác lên viết.

+ Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Tổng kết cuộc thi.tuyên dương - Gọi học sinh đọc các từ tìm được 4, Củng cố dặn dò: (4’)

Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Mỗi cột trong bảng dưới đay ghi các tiếng khác nhau ở âm đầu l hay n.Hãy tìm những từ ngữ chứa tiếng đó.

- Hs thi tìm từ theo cặp - 4 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung

+

lắm - nắm : thích lắm – cơm nắm; quá lám - nắm tay...

+ lấm - nấm: lấm tấm – cái nấm; lấm bùn - nấm đất...

+ lương – nương : lương thiện – nương rẫy; lương thực – nương tay...

+ lửa - nửa : đốt nửa - một nửa; ngọn lửa - nửa đời...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng:

Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu n.

- Học sinh tham gia trò chơi"Thi tìm từ" dưới sự điều khiển của GV.

- Một số từ láy:

+ na ná; năn nỉ; nao nao;

nắn nót; no nê; nết na;

nâng niu...

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp

- Làm việc cặp đôi

- Chơi trò chơi

(16)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS.

viết vào vở.

Tiết 3: Thể dục ( Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Năm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ).

1.2. Kỹ năng:

- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).

1.3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng: ? Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ; (12’)

* Bài tập 1: SGK (104 -105) - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

-Gọi HS đọc đoạn văn

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: trong các từ xưng hô dưới đây từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- Thực hiện

(17)

? Đoạn văn có những nhân vật nào?

? Các nhân vật làm gì?

? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?

? Những từ đó dùng để làm gì?

? Những từ nào chỉ người nghe?

? Từ nào chỉ vật hay người được nhắc tới?

- GV kết luận: Các từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.

? Thế nào là đại từ xưng hô?

* Bài tập 2: SGK (105) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Gọi học sinh đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia.

? Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?

- GV kết luận: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. Do đó trong khi nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh.

* Bài tập 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài

+ Hơ Bia, cơm và thóc gạo.

+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.

+ Các từ: chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

+ Dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc, gạo, cơm.

+ Chị, các người.

+ Chúng.

- Hs lắng nghe

- HS trả lời: Đại từ xưng hô là những từ để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- 1 hs đọc: theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào.

+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?

+ Ta đẹp là do công cha, công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.

- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự. Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm từ.

- Thực hiện

- Làm việc cặp đôi

(18)

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - GV nhận xét chốt lại.

3, Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

4, Luyện tập (12’) Bài tập 1: SGK (106) - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - GV gợi ý cách làm bài cho hs + Đọc kĩ đoạn văn.

+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.

+ Đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được tình cảm thái độ của mỗi nhân vật.

- Gọi hs phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn: Ta, chú em, tôi, anh.

- GV GV nhận xét kết luận lời giải đúng

Bài tập 2 : SGK (106)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Đoạn văn có những nhân vật nào?

? Nội dung của đoạn văn là gì?

- Hs tiếp nối nhau phát biểu.

+ Với thầy cô: xưng là em, con.

+ Với bố mẹ: xưng là con.

+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh (chị).

+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình,

- 3 học sinh đọc thành tiếng.

Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- 1 hs đọc yêu cầu: Tìm những đại từ xung hô và nhận xét về thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng các đại từ trong đoạn văn sau.

- 2 hs tạo thàng cặp thảo luận làm bài theo hướng dẫn của GV

- Hs tiếp nối nhau phát biểu:

+ Các đại từ Ta, chú em, tôi, anh.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ:

kiêu căng, coi thường rùa.

+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tôn trọng, lịch sự với thỏ.

- 2 hs đọc: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó , chúng ta thích hợp vào ô trống.

+ Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

+ Kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là cái trụ điện cao thế mới được xây dựng.

- Làm việc cặp đôi

- Thực hiện

(19)

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.

3, Củng cố, dặn dò (3’)

? Thế nào là đại từ xưng hô?

? Khi xưng hô cần chú ý gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

Các loài chim cười Bồ Chao quá sợ sệt.

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập

- 1hs nhận xét

- Thứ tự điền vào các ô trống:1- tôi; 2- tôi; 3- nó; 4 – tôi; 5- nó; 6 – chúng ta - 1 hs đọc

+ Đại từ xư;ng hô là những từ để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ ngữ cho lịch sự phù hợp với mối quan hệ .

- Thực hiện

Buổi chiều

Tiết 1: Đạo đức ( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Khoa học

Tiết 21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AISD.

1.2. Kỹ năng:

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

? Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?

? Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1 Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2 Hướng dẫn Hs hoạt động. (25’)

* Hoạt động 1: Trò chơi - Gv phổ biến luật chơi:

+ Gv đưa 15 câu hỏi. Mỗi câu hỏi là một nội dung kiến thức đã học , các đội nghe và đưa ra câu trả lời, câu trả lời đúng được 10 điểm. Đội nào ghi được nhiều điểm thì thắng cuộc.

+ Khi GV đọc câu hỏi, các đội chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

+ Nhóm nào trả lời đúng được 10 điểm;

nhóm trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

1, Nhờ có quá trình này mà các thế hệ tong mỗi gia đình, dòng họ duy trì kế tiếp.

2, từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu: " .... dậy thì vào khoảng từ 13 đến 15 tuổi" là:

3, Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì.

4, Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi.

5, Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu: "... dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi" là.

6, Đây là tên gọi chung cho các chất:

rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

7, Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp.

8, Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa học.

9, Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.

10, Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được.

11, Người mắc bệnh này có thể bị chết,

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung đã ôn tập.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe, nắm chắc luật chơi và cử các bạn tham gia chơi.

1, sinh sản 2, con gái

3, kinh nguyệt 4, trưởng thành 5, con trai 6, gây nghiện 7, Hút thuốc lá 8, viêm gan A 9, vi rút

10, cho con bú

- Thực hiện chơi

(21)

nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ.

12, Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người.

13, Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.

14, Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên

* Hoạt động 2: Nhà tuyên truyền giỏi.

- Tổ chức cho học sinh lựa chon vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo 1 trong các đề tài sau:

+ Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện.

+ Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.

+ Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia.

+ Vận động phòng tránh HIV/AIDS.

+ Vận động thực hiện ATGT.

- Gọi hs lên trình bày ý tưởng của mình.

- Gv nhận xét, khen ngợi.

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

11, viêm não 12, quyền

13, muỗi a nô phen 14, tuổi dậy thì

- Hs lựa chọn đề tài và vẽ tranh.

- Lần lượt vài hs lên bảng trình bày.

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Tin học ( Gv bộ môn dạy) Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tập đ ọc

Tiết 22: LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc phân vai.

1.2. Kĩ năng:

- Làm được một số bài tập mở rộng tìm hiểu bài.

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

(22)

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ Bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện đọc. (30’) - GV nêu giọng đọc toàn bài:

+ Toàn bài các em đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc:

+ Lần 1: 3 HS đọc 3 đoạn của bài, GV kết hợp sửa cho HS nếu các em phát âm còn sai.

+ Lần 2: 3 HS tiếp theo đọc bài.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV yêu cầu các cặp đọc 2 lượt.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng đọc bài.

- GV gọi HS thi đọc. GV chọn 2 lượt thi đọc, mỗi đợt 1 đối tượng HS khác nhau.

- GV gọi hs nhận xét chọn HS đọc hay và HS có sự tiến bộ trong học tập.

- GV gọi 2 HS thi đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

3, Luyện đọc diễn cảm:

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại các đoạn của bài.

- GV gọi HS nêu lại cách đọc của từng đoạn.

- GV hướng dẫn lại cách đọc toàn bài.

* GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo vai đoạn 3

- GV treo bảng phụ.

? Đoc đoạn văn theo mấy vai?

- GV gọi HS nêu cách đọc của đoạn và nêu cách nhấn giọng để thể hiện nội dung đoạn văn.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- 3 HS đọc bài, cả lớp chú ý lắng nghe .

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 đối tượng HS đều thi đọc

- 2 hs đọc

- Lớp theo dõi bình chọn - HS đọc bài và nêu cách đọc.

- 3 vai : người dẫn chuyện , bé Thu, Ông

- 1hs nêu cả lớp lắng nghe

- Thực hiện

- Làm việc cặp đôi

- Thực hiện

(23)

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3.

- GV theo dõi hướng dẫn thêm.

- GV đại diện các nhóm thi đọc

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt nhất

5, Củng cố, dặn dò. (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

? Em học tập điều gì ở ông cháu bé Thu?

? Em đã làm gì để góp phần xây dụng môi trường sống xung quanh sạch đẹp?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS.

nhận xét

- Luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc ( theo từng đối tượng hs cùng trình độ) - Lớp nhận xét

- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên luôn cố gắng làm đẹp cho môi trường sống xung quanh.

- Tình yêu thiên nhiên.

- HS liên hệ bản thân.

- Làm việc theo nhóm

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1).

1.2. Kĩ năng:

- Tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.

1.3. Thái độ:

- Biết bảo vệ thiên nhiên, không săn bắn thú rừng.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDBVMT : GD ý thức không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tờ tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A -Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa

- 2 học sinh lên bảng kể chuyện

(24)

phương em hoặc ở nơi khác.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện (25’) a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1: Kể chậm rãi thong thả (chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh).

- GV giải thích: súng kíp là súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công

- Gv kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 5 hs.

+ yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện:

người đi săn có bắn con nai không?

chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?

+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Gv ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm.

- Yêu cầu hs kể nối tiếp từng đoạn truyện.

- Gv kể tiếp đoạn 5.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe

+ Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.

+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.

+ Tranh 3: Cây tràm tức giận.

+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.

- Thực hiện

- Làm việc nhóm

(25)

- Gọi hs kể toàn truyện. GV khuyến khích hs dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Em đã bao giờ có hành động bắt chim, bắn chim... chưa?

- GV GD ý thức BVMT cho hs.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- 5 hs của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối từng đoạn và dự đoán kết thúc:

VD: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn ngây người ra bắn. Khẩu súng tuột khỏi tay. Con nai giật mình chạy thoát. Người đi săn nhặt khẩu súng trở về và từ đó không bao giờ chạm đến khẩu súng đó nữa.

+ Con nai đẹp quá, người đi săn bỏ khẩu súng xuống lặng yên ngồi ngắm. Anh bước lại gần con nai hiền lành khẽ dụi đầu vào tay anh. Từ đó anh không bao giờ đi săn nữa.

- HS lắng nghe.

- 3 hs thi kể.

- HS: Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý.

Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.

- HS liên hệ bản thân

- Trả lời

Tiết 3: Toán Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về trừ hai số thập phân.

1.2. Kỹ năng:

- Biết trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. (25’)

Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- GV nhận xét đánh giá cho HS

Bài tập 2: Làm bài theo cặp

?Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi đại diện các cặp báo cáo và

- 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/54)

Bài giải:

Số Kg đường lấy ra tất cả là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg)

Số kg đường còn lại trong thùng là:

28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25

kg

- 2 hs nêu quy tắc trừ hai số thập phân.

- HS nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 2 hs đọc bài

- 2 hs nhận xét, lớp chữa bài

a) 38,81

91 , 29

72 ,

68

b)

73 ,

4 3

6 4 ,

8

37 ,

5 2

c) 45,24

26 , 30

5 ,

75

d)

55 , 47

45 , 12

60

- Học sinh: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- 3 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung

- Thực hiện

- làm bài cá nhân

- Làm bài theo cặp

(27)

nêu cách làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- Gv chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Yêu cầu hs nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ STP.

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a và yêu cầu hs làm bài.

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho 1 tổng.

- Gv hỏi tổng quát: Khi thay các chữ bằng 1 bộ số thì giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b + c) như thế nào so với nhau?

- GV kết luận: a - b - c = a - (b + c)

a, X + 4,32 = 8,67

X = 8,67 – 4,32 X = 4,35

c, x – 3,64 = 5,86

X = 5,86 + 3,64

X = 9,5 b, 6,85 + X = 10,29

X = 10,29 – 6,85 X = 3,44

d, 7,9 – x = 2,5 x = 7,9 – 2,5 x = 5,4

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 hs đọc lớp nhận xét chữa bài Bài giải

Quả thứ hai cân nặng số kg là:

4,8 – 1,2 = 3,6 (kg) Quả thứ ba cân nặng số kg là:

14,5 – (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg

- 1 hs lên b ng l m b i trênả à à b ng ph . C l p l m b i v oả ụ ả ớ à à à v .ở

a B c a- b - c a-(b+c)

8,9 2,3 3,5 3,1 3,1

12,38 4,3 2,08 6 6

16,72 8,4 3,6 4,72 4,72

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV.

- Giá trị của biểu thức a - b - c bằng giá trị của biểu thức a - (b + c) và bằng 3,1.

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân

(28)

- Gv kết luận: Khi trừ 1 STP cho 1 tổng các STP ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.

- Gv gợi ý cho hs áp dụng quy tắc vừa nêu để làm bài tập 4b.

- GV nhận xét, chữa bài.

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV tổng kết tiết học

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- HS: Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.

-

hs nhớ lại và nêu đó là quy tắc trừ 1 số cho 1 tổng.

- 1 hs nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở ôli.

8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3

8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 )

= 8,3 – 5 = 3,3 18,64–(6,24+10,5) = 18,64 – 16,74

= 2,1 18,64–(6,24+10,5)

=18,64 - 6,24 - 10,5

= 12,4 – 10,5 = 2,1

- 2 hs nêu quy tắc trừ hai số thập phân

+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau

- Trừ như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.

-

Tiết 4: Khoa học Tiết 22: TRE, MÂY, SONG

I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song

(29)

1.2. Kỹ năng:

- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Biết cách bảo quản một số đô dùng bằng tre, mây, song.

* MT : Từ việc nêu tính chất và công dụng của mây, tre,... GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí (bộ phận).

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh hoạ trong SGK/38, 39.

- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre, mây, song.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV kiểm tra đồ dùng của HS - GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động (25’)

* Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song ở thực tiễn.

a, Mục tiêu

- Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.

b, Cách tiến hành

- GV đưa ra cây tre, mây, song thật (hoặc ảnh) và hỏi về từng cây.

- Đây là cây gì, hãy nói những điều em biết về loài cây này.

- GV nhận xét và khen ngợi những hs có hiểu biết về thiên nhiên.

- Gv yêu cầu hs lên chỉ rõ đâu là cây tre, mây, song.

- GV chia hs thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.

- HS để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra

- Hs quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình.

- 3 học sinh tiếp nối nhau nêu ý kiến trước lớp.

- Hs lên bảng chỉ.

- Học sinh cùng đọc SGK, thảo luận và làm bài vào phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất ý kiến.

- Thực hiện

(30)

- Gọi nhóm hs làm vào phiếu to dán phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung là gì?

- Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em còn biết cây tre còn được dùng vào việc gì khác?

- GV nhận xét chốt lại.

* Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.

a, Mục tiêu

- Nhận ra 1 số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.

b, Cách tiến hành

- Gv sử dụng các tranh minh hoạ trong SGK/47. Tổ chức cho hs hoạt động theo cặp.

- Yêu cầu: quan sát từng tranh minh hoạ và cho biết:

- Đó là đồ dùng nào?

- Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?

- Gọi hs trình bày ý kiến.

- GV kết luận: tre, mây, song là những vật liệu thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú.

* Hoạt động 3 : Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song.

a, Mục tiêu

- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song sử dụng ở gia đình.

b, Cách tiến hành

- Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre,

+ Mọc thành từng bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.

+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để tránh xói mòn; dùng làm cọc đóng móng nhà; làm chông, làm cung tên để giết giặc.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát tranh và trao đổi trả lời câu hỏi.

- 3 hs ti p n i nhau trìnhế ố b y.à

Hình Tên sản phẩm Tên vật 4 - Đòn gánh

- Ống đựng nước Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp

khách

6 - Các loại rổ 7 - Thuyền nan, cần

câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay

- HS nối tiếp trả lời: VD:

+ Nhà em có bộ bàn ghé làm từ tre. Em lau chùi thường xuyên.

+ Nhà em có rổ làm từ tre.

- Làm việc

nhóm

- Thảo luận nhóm đôi

(31)

mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.?

- GV nhận xét, khen ngợi hs: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc, đặc biệt, chúng ta không nên để các đồ dùng này ngoài mưa, nắng.

3, Củng cố dặn dò: (4’)

- Nêu đặc điểm ,ứng dụng của tre?

- Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?

- GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS

Dùng xong em rửa sạch để nơi kho giáo thoáng mát.

+ Nhà em có đoàn gánh làm từ tre. Dùng xong em để nơi kho giáo thoáng mát.

+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để tránh xói mòn; dùng làm cọc đóng móng nhà; làm chông, làm cung tên để giết giặc.

- Mọc thành từng bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.

Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 54:

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về cộng, trừ hai số thập phân.

1.2. Kỹ năng:

(32)

- Biết cộng, trừ các số thập phân. Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhấ.

1.3. Thái độ:

-Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập (25’)

* Bài tập 1: SGK ( 55) - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét đánh giá học sinh.

* Bài tập 2: SGK ( 55) - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs cò lúng túng - Gọi hs đọc bài nêu rõ cách làm

- Gv nhận xét, đánh giá học sinh.

- 2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/66)

- 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/66)

- HS nhận xét

*Tính.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đổi chéo vở kiểm tra

- 2 HS đọc bài , lớp nhận xét chữa bài

+ 605217,,263 -800384,,5648

822, 56 416,08

- Tìm x

- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly

- 2 hs đọc bài lớp nhận xét chữa bài

- 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a, X - 5,2 = 1,9 + 3,8

X - 5,2 = 5,7 X = 5,7 + 5,2 X = 10,9 b, X + 2,7 = 8,7 + 4,9

X + 2,7 = 13,6 X = 13,6 - 2,7

- Làm bài cá nhân

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào