• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 11/102019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

c. Thái độ

- Yêu thích môn học, thích giải các bài toán có liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét tuyên dương B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs ôn tập làm bài tập SGK (30’)

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv viết lên bảng phép đổi mẫu:

6m2 35dm2 = ….m2 - Yêu cầu hs tìm cách đổi.

- GV giảng lại cách đổi cho học sinh, sau

- 2 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/28) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/28) - HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

- Học sinh quan sát, 1 học sinh lên bảng làm bài.

6m235dm2 =6m2 +10035 m2= 610035 m2

- 2 học sinh làm trên bảng phụ, cả

(2)

đó yêu cầu các em làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách đổi đơn vị đo diện tích từ 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- GV: Đáp án nào đúng?

- GV yêu cầu học sinh giải thích tại sao đáp án B đúng.

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Để so sánh các số đo diện tích trước hết chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV chữa bài sau đó yêu cầu học sinh giải thích cách làm của các phép so sánh.

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm - Gọi hs đọc đề bài trước lớp.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn cách làm

+ Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích nào ?

+ Muốn tính diện tích căn phòng ta phải

lớp làm bài vào vở ô li.

- 2 học sinh đọc bài của mình.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài:

8m2 27dm2 =8m2 +10027 m2 =610027 m2

16m2 9dm2 =16m2+1009 m2=6

100 9 m2

26dm2 = 10026 m2

- 1 học sinh đọc trước lớp: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Học sinh thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.

- Học sinh: Đáp án B là đúng.

- Học sinh nêu:

3cm2 5mm2 =300mm2 +5mm2

=305mm2

Vậy khoanh tròn vào B.

- Học sinh đọc đề bài và nêu: So sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.

- Chúng ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó so sánh.

- 2 học sinh trao đổi làm bài vào vở, 1 cặp học sinh làm bài trên bảng phụ.

- 2 cặp học sinh đọc bài của mình.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 289mm2 3m2 48dm2 < 4m2

61km2 > 610hm2 - 1 học sinh đọc

+ Để lát một căn phòng dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm.

+ Tính diện tích căn phòng.

(3)

tính gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm vào bảng nhóm

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV tổng kết các nội dung đã luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Tổng diện tích các viên gạch + Tính diện tích 1 viên gạch

- 2 bàn học sinh quay lại tạo thành nhóm cùng trao đổi làm bài.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

40 x 40 = 160 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

1600 x 150 = 240000(cm2 ) = 24m2 Đáp số: 24m2 + Ta lấy cạnh nhân với cạnh

- Cả lớp lắng nghe.

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Hiểu diễn biến câu chuyện và nội dung chính của bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

b. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a -pác - thai), tên riêng ( Nen -xơn Man - đê- la), các số liệu thống kê ( 1/5, 9/10, 3/4...)

- Đọc với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc.

c. Thái độ

-Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc .

* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 3 SGK.

* QPAN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam – pu- chia 1975-1979 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Ê - mi -

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS1: Đọc thuộc lòng khổ thơ 2, trả lời

(4)

li, con….

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : (5’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài

Cho HS luyện đọc từ nước ngoài: a- pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.

- GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... tên gọi a - pác - thai.

Đ2: Tiếp ... dân chủ nào.

Đ3: Còn lại

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Dân chủ là gì?

? Thê nào là tổng thống?

+ Lần 3: Gọi Hs đọc nối tiếp

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc: Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính đối xử bất công đối với người da đen.

b, Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1

? Nam Phi là một nước như thế nào ?

? Chế độ phân biệt chủng tộc được toàn thế giới biết đến với tên gọi là gì ?

- GV đọc cho HS biết thêm chế độ a- pác-thai

câu hỏi : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ?

- HS2 : Đọc thuộc lòng khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ?

- Hs nêu - HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs

1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - giả nghĩa từ khó.

+Dân chủ là do dân làm chủ, do dân bầu người đại diện chính quyền.

+ Tổng thống là người đứng đầu một nước cộng hòa.

+ Hs đọc nối tiếp

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc

+ Với tên gọi là A-pác-thai

(5)

+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc

 Để biết cuộc sống của người da đen dưới chế độ a-pác-thai như thế nào chúng ta tìm hiểu sang đoạn 2 của bài - 1 HS đọc đoạn 2

? Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?

- GV đính tranh để giảng chốt lại ý HS trả lời: Như vậy người da đen sống một sống của người nô lệ không có một chút quyền lợi, chỉ vì màu da của mình

+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng - GV Ở đâu có áp bức, ở đó có chiến tranh. Trước những bất công đó người da đen đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu điều đó ở đoạn 3 của bài

- 1 HS đọc đoạn 3

? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

GV cho HS trình bày

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV đính tranh để chốt ý: Như vậy sau một thời gian dài chế độ a-pác-thai đã bị sụp đổ. Người dân trên toàn thế giới hân hoan, vui mừng và vui nhất là người da đen bởi vì từ đây họ được làm chủ cuộc đời của họ

+ Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc

? Nêu nội dung chính cảu bài?

? Em nào có thể giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?

- GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung thêm: Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân 1964 vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. Ông được trả tự do năm

Đoạn 1: Giới thiệu về nước Nam Phi

- HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm

+ Người dân da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng được một chút tự do, dân chủ nào Đoạn 2: Nạn phân biệt chủng tộc dưới chế độ A-pác-thai

- HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm

+ Người da đen ở Nam Phi đã dứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. Ngày 17/06/1991, chính……. tộc

- HS trình bày, lớp nhận xét

Đoạn 3: Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ

- Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

- HS giới thiệu theo sự hiểu biết.

- Học sinh lắng nghe.

(6)

1990, trở thành tổng thống năm 1994, được giải Nô-ben về hoà bình năm 1993 c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3:

+ Treo bảng phụ có đoạn văn.

+ GV đọc mẫu

? Tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, ghi điểm.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?

* Kể thêm một vài ví du minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam – pu- chia

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

+ Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS nêu: Bất bình với chế độ A – pác thai/...Chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XX.//

- 1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh luyện đọc diễn cảm.

- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn.

- Một vài học sinh nêu cảm nghĩ.

VD: - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

- Khâm phục tinh thàn đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

Bài 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :

a. Kiến thức : Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành:

Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu; Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới.

b. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sửl; Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chân dung Nguyễn Tất Thành . - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK

- Truyện Búp sen xanh của nhà văn Sơn Tùng.

- HS tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS

+ Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu?

+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.

+ Vì sao phong trào Đông du thất bại?

- Nhận xét bài kiểm.

2. Bài mới: ( 30’)

* Giới thiệu bài mới( 1’) - GV hỏi:

+ Hãy nêu 1 số phong trào chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX.

+ Nêu kết quả của các phong trào trên.

Theo em vì sao các phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX đều thất bại?

- GV giới thiệu bài: Đầu thế kỷ XX, ở nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Lúc đó Bác Hồ mới là 1 thanh niên 21 tuổi quyết chí ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.

Hoạt động 1 :Làm việc theo nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của

- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi – NX.

+ … Phan Bội Châu là một người anh hùng đầy nhiệt huyết. Cuộc đời hoạt động của nhà chí sĩ yêu nước là 1 tấm gương sáng, đến các thế hệ ngày nay cũng đều trân trọng.

+ … Phong trào Đông du được khởi xướng năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kỹ thuật được học ở Nhật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.

+… vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du.

- HS nêu theo trí nhớ.

+… khởi nghĩa của nhân dân Nam Kỳ, phong trào Cần vương, Đông du…

+ Do chưa tìm được con đường cứu nước đúng đắn.

- HS lắng nghe.

(8)

Nguyễn Tất Thành.

Cách tiến hành :

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 để giải quyết yêu cầu:

+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu tìm hiểu được về Phan Bội Châu.

+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử của Nguyễn Tất Thnh.

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.

- GV nêu nhận xét phần tìm hiểu của HS, KL: Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5- 1890 trong 1 gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ai Quốc- Hồ Chí Minh. Cha của Người là cụ Nguyễn Sinh Sắc( 1863- 1929) đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức chuyển sang làm nghề thầy thuốc. Mẹ là bà Hoàng Thị Loan( 1868- 1900) một phụ nữ có học, đảm đang, chăm lo chồng con hết mực. Sinh ra trong gia đình trí thức yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất nhà tan, lại được chứng kiến nhiều nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách thống trị của đế quốc phong kiến. Người đã nuôi ý chí đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào Người khâm phục tinh thần yêu nước của các chí sĩ Phan Đình Phng, phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, … nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.

Xuất phát từ lòng yêu nước, rút kinh nghiệm từ thất bại của các sỹ phu yêu nước đương thời, người không đi về phương đông mà đi sang phương tây người muốn được đến tìm xem những gì ẩn nu từ sau cc từ

“ Tự do, Bình đẳng, Bác ái” và để xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào rồi sẽ trở vào giúp đồng bào”

- GV đưa tập truyện Búp xen xanh và giới

- HS làm việc theo nhóm 4.

+ Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm.

+ Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện 1 nhóm HS trả lời, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Nghe

Quan sát

(9)

thiệu

Hoat động 2 :Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu được về mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK từ

“Nguyễn Tất Thành khâm phục… quyết định phải tìm con đường để cứu nước, cứu dân” và trả lời các câu hỏi sau:

+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?

+Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?

- GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời.

- GV giảng: Với mong muốn tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết tâm đi về phương tây. Bác đã gặp khó khăn gì?

Người làm thế nào để vượt qua? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

- HS làm việc cá nhân, đọc thầm SGK và trả lời các câu hỏi.

+ Để tìm con đường cứu nước phù hợp.

+ Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về phương tây, Người không đi theo con đường của cc sĩ phu yêu nước trước đó vì các con đường này đều thất bại.

Người thực sự muốn tìm hiểu về các chữ “Tự do, Bình đẳng, Bác ái” mà người phương tây hay nói và muốn xem họ làm như thế nào để trở về giúp đồng bào ta.

- 2 HS trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.

Hoat động 3 :Làm việc theo nhóm.

Mục tiêu : giúp HS hiểu được ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?

+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?

- HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK và tìm câu trả lời.

+ Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền.

+ Người rủ Tư Lê, 1 người bạn thân cùng lứa đi cùng, phòng khi ốm đau có người bên cạnh, nhưng Tư L không đủ

(10)

+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của người như thế nào? Theo em vì sao người có được quyết tâm đó?

+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.

- GV nêu kết luận: Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

can đảm đi cùng người.

Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và ra đi nước ngoài.

Người nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm để được đi ra nước ngoài.

+ Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi người rất dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách và hơn tất cả người có 1 tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc.

+ Ngày 5- 6- 1911, Nguyễn Tất Thành với cái tên mới- Văn Ba - đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.

- HS cả lớp lần lượt báo cáo.

2. Củng cố –dặn dò: ( 3’)

- GV yêu cầu HS sử dụng các ảnh tư liệu trong SGK và kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ

- Chuẩn bị bài sau: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác định khi nào nên dùng thuốc; Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.

(11)

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,

….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Nêu tác hại của việc dùng không dúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng

- Kĩ năng sử lí thông tin phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng liều lượng, an toàn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Những vỉ thuốc thường gặp: Ampixi lin, Pênixilin, …

- Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2.

- Các tấm thẻ ghi

- Học sinh sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Nêu tác hại của thuốc lá

? Nêu tác hại của rượu bia - GV nhận xét

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc.

a, Mục Tiêu

- Hiểu được chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

b, Cách tiến hành

- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc

- 2 học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- HS nhận xét

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của

Uống vitamin Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin

Tiêm canxi Uống canxi và vitamin Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitaminD

Tiêm vitamin

(12)

của học sinh.

- GV nêu yêu cầu: hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp (tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì? thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?)

- Gv nhận xét, khen ngợi những học sinh đã có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.

? Em đã dùng những loại thuốc nào?

? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?

- GV nêu: Có rất nhiều loại thuốc:

kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh, … vấn đề sưe dụng thuốc an toàn đang được mọi người quan tâm. Vậy thế nào là sử dụng thuốc an toàn? chúng ta phải làm gì để bảo đảm sử dụng thuốc an toàn?

* Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn a, Mục tiêu

- Xác định được khi nào thì nên dùng thuốc

- Nêu được các điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.

- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách

và không đúng liều lượng, không đúng chỉ dẫn của bác sĩ .

- KNS: Kĩ năng xử lí thông tin phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách đúng liều lượng, an toàn

b, Cách tiến hành

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp giải quyết vấn đề sau

+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trong SGK/24.

+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

các thành viên.

- 5 đến 7 học sinh đứng tại chỗ giới thiệu

- Một số học sinh nêu ý kiến trước lớp.

+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm.

+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho.

+ Khi bị viêm nhiễm em uống thuốc kháng sinh.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK.

- 1 học sinh lên bảng sử dụng các bảng từ GV chuẩn bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi.

Đáp án: 1. d; 2. c; 3. a; 4. b

- Học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến - 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng

(13)

- GV kết luận lời giải đúng.

- GV hỏi:

? Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn

- GV kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc.

* Hoạt động 3: Trò chơi"Ai nhanh, ai đúng?".

a, Mục tiêu

- Có ý thức sủ dụng thuốc đúng cách đúng liều lượng, đúng đơn thuốc của bác sĩ.

- KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng

b, Cách tiến hành

- GV tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi như sau:

+ Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 6 học sinh, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.

+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét

- GV kết luận: Để cung cấp vitamin cho cơ thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin như: Trứng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Uống vitamin tốt hơn là tiêm.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?

thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.

+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.

+ Học sinh hoạt động trong nhóm.

- Phiếu đúng:

1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:

1c. ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.

2a. Uống vitamin.

3b. Tiêm vitamin.

2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ:

1c. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vitaminD.

2b. Uống canxivà vitamin D.

3a. Tiêm canxi.

- Học sinh lắng nghe.

+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.

(14)

? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?

- Gọi HS nêu các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- GV nhận xét tiết học - Dăn dò

+ Khi mua thuốc cần phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân

- Kĩ năng xử lí thông tin phân tích

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 12/10/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 27: HÉC TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta; nắm được mối quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - ta. (5’)

- Gv giới thiệu:

+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ, …

- 2 hs chữa bài tập 1 (VBT/35)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 2(VBT/35) - HS nhận xét

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(15)

người ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta.

+ 1 héc ta bằng 1 héc - tô - mét vuông và kí hiệu là 1 ha.

? 1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?

? Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông?

3, Luyện tập bài tập SGK . (20’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét nêu kết quả đúng.

* Bài tập 3 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

+ Học sinh nghe và viết:

1ha = 1 hm2

+ Học sinh nêu: 1 hm2 = 10000 m2 + Học sinh nêu: 1 ha = 10000 m2

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cột của 1 phần. Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.

- 4 hs nhận xét, chữa bài a, 4ha=40000 m2

20ha= 200000m2 1km2 = 100ha

15km2 = 1500ha

100

1 ha = 100m2 21 ha = 5000m2

10

1 km2 = 10ha 43 km2 = 75ha - 1 học sinh đọc thành tiếng.

+ Diện tích rừng Cúc Phương là 222000ha.

+ Hãy viết diện rừng đó dưới đơn vị Ki - lô - mét vuông.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 Học sinh đọc bài của mình, cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị ki – lô – mét vuông là :

22200 ha = 222000000 m2

Đáp số : 222000000m2 - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào Vbt.

(16)

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- Gv nhận xét nêu kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò(4’) - GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài a, 85 km2 < 850ha b, 51 ha > 60000m2

c, 4dm27cm2 = 4107 cm2 - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Diện tích trường đại học là 12 ha. tòa nhà chính của trường được xay dựng trên mảnh đất có diện tích bằng 1/40diện tích của trường.

+ Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây nhà là bao nhiêu mét vuông.

- 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 2 hs đọc, hs nhận xét chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài Bài giải Đổi 12 ha = 120000 m2

Diện tích để xây toà nhà đó là 120000 x 401 = 3000 m2

Đáp số: 3000 m2

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

b. Kĩ năng

- HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

c. Thái độ

- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

* ĐCNDDH: Không làm bài tập 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển Tiếng việt Tiểu học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

S Đ

S

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng nêu 1 số ví dụ về từ đồng âm, đặt câu với những từ đồng âm đó.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi: thế nào là từ đồng âm?

- GV nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (5’)trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(25’)

* Bài tập 1: SGK/56

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho học sinh làm bài theo cặp theo hướng dẫn:

+ Đọc từng từ

+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các từ.

+ Viết lại các từ theo nhóm.

- Tổ chức cho học sinh báo cáo .

- Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến hữu vào cột hữu có nghĩa là bạn bè hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu có nghĩa là có.

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 2: SGK/56

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho học sinh làm bài theo cặp theo hướng dẫn:

+ Đọc từng từ

- 3 hs lên bảng nêu từ đặt câu.

- HS nối tiếp nhau trả lời

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Xếp các từ có tiếng hữu dưới đây thành hai nhóm a và b:

a, Hữu có nghĩa là bạn bè:

b, Hữu có nghĩa là có:.

- 2 học sinh tạo thành 1 cặp cùng trao đổi thảo luận làm bài.

- Đại diện các cặp báo cáo a) Hữu có nghĩa là bạn bè

 Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)

 Chiến hữu (bạn chiến đấu)

 Thân hữu (bạn bè thân thiết)

 Bằng hữu (bạn bè)

 Bạn hữu (bạn bè thân thiết) b) Hữu có nghĩa là có

 Hữu ích (có ích)

 Hữu hiệu (có hiệu quả)

 Hữu tình (có tình cảm, có sức hấp dẫn)

 Hữu dụng (dùng được việc)

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp Xếp các từ có tiếng hữu dưới đây thành hai nhóm a và b:

a, Hợp có nghĩa là gộp lại:

b, Hữu có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó:.

- 2 học sinh tạo thành 1 cặp cùng trao đổi thảo luận làm bài.

- Kết quả là:

(18)

+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các từ.

+ Viết lại các từ theo nhóm.

- Tổ chức cho học sinh báo cáo .

- Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của các từ

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 3

- Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đặt câu, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh.

- Yêu cầu học sinh đặt 5 câu vào vở.

B

à i tập 4: SGK/56

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV cho HS làm bài theo nhóm.

- Cho HS trình kết quả thảo luận

- GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay.

- GV giúp HS hiểu 3 câu thành ngữ

 Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong gia đình, thống nhất về một mối

 Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng

 Chung lưng đấu sức: Tương tự như

a, Hợp có nghĩa là "gộp lại": Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.

b, Hợp có nghĩa là đúng với 1 yêu cầu đòi hỏi …nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Đặt câu với một từ ở bài tập 1 và một từ ở bài tập 2.

- HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.

VD :

+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước

+ Bố em và bác ấy là chiến hữu

+ Công ty bố em hợp tác với công ty nước ngoài

+ Công việc đó phù hợp với em

+ Bác Hồ là người hợp nhất 3 tổ chức Đảng.

- Học sinh đặt câu vào vở.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Đặt câu với một trong các câu thành ngữ dưới đây.

- HS thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng

- HS trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét

 Ví dụ :

+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc

+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau tronh mọi khó khăn, thử thách

- Lớp lắng nghe

(19)

kề vai sát cánh

3, Củng cố dặn dò (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,

…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Nêu được đường lây truyền bệnh sốt rét.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết được những dấu hiệu tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét

* GDMT: Cần giữ vệ sinh môi trường để phòng tránh bệnh sốt rét II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/26, 27.

- Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Thế nào là dùng thuốc an toàn?

? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?

? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta làm gì?

- GV nhận xét B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (1’)

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét..

a, Mục tiêu

- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

(20)

- Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.

- KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết được những dấu hiệu tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét

b, Cách tiến hành

- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:

? Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?

? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?

? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?

? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?

- GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét, sau đó tổng kết về kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét như đã nêu ở trên.

* Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét

a, Mục tiêu

- Biết được các việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.

- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét.

Tuyên truyền và vận động mọi người cùng hành động ngân chặn để tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rét.

- KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét

- Học sinh làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau:

+ Khi mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện sau: Cứ 2, 3 ngày lại lên cơn sốt; Lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; Sau đó sốt cao, kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt.

+ Đó là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.

+ Muỗi a - nô - phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.

+ Gây thiếu máu, người mắc bệnh nặng có thể gây ra tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.

- 4 nhóm hs lần lượt trả lời theo 4 nội dung thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

(21)

b, Cách tiến hành

- GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm theo hướng dẫn

- Yêu cầu quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK/27, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

? Mọi người trong hình đang làm gì?

Làm như vậy có tác dụng gì?

? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh?

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh - GV kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất , ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.

- Cho học sinh quan sát hình vẽ muỗi a - nô - phen và hỏi:

? Nêu những đặc điểm của muỗi a - nô - phen?

? Muỗi a - nô - phen sống ở đâu?

? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?

- GV kết luận: Nguyên nhân gây bệnh

- Học sinh tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 hình. Các nhóm khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.

+ H3: 1 người đang phun thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét.

+ H4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp, sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết.

+ H5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. Làm như vậy để muỗi không chui được vào màn để đốt người, tránh muỗi mang kí sinh trùng từ người bệnh sang người lành.

+ Mắc màn khi đi ngủ - Phun thuốc diệt muỗi

- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh

- Chôn kín rác thải

- Dọn sạch những nơi có nước động vũng lầy

- Thả cá vào chum, vại - Uống thuốc phòng bệnh - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên.

+ Sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Thường để trứng ở nơi cống rãnh, nước đọng, ao tù, hay ngay trong mảnh bát, chum vại, … có nước.

+ Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét, chúng sinh sản rất nhanh.

(22)

sốt rét là do 1 loại kí sinh trùng gây ra.

Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh.

? Em có thể làm gì để ngăn chặn sự sinh sản của muỗi?

- GV GD ý thức giữ vệ sinh môi trường sống xung quanh cho HS

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Gv cho học sinh đóng vai tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- Dọn vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...

- Các nhóm đóng vai.

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 6: Ê - MI - LI, CON … I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi : ưa / ươ - Nhớ viết đúng chính tả đoạn 3 và 4 bài: Ê-mi-li, con...

2. Kĩ năng

- HS biết trình bày bài viết, viết đúng chính tả và cỡ chữ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết các tiếng có âm đôi ua/uô do GV đọc: suối, ruộng, mùa, buồng,lúa, lụa, cuộn …

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs nhớ - viết (17’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Chú nói với con về nói với mẹ: Cha

(23)

khi từ biệt?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ê - mi - li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa - sinh - tơn, hoàng hôn, sáng loà, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

Yêu cầu học sinh tự nhớ lại viết bài.

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

(8’)

* Bài tập 2: SGK/55

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài (gợi ý học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ) - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong các tiếng ấy?

đi vui, xin mẹ đừng buồn.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình bày đúng. Sau đó tự nhớ lại và viết bài.

- HS tự soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ dưới đây. Nêu nhận xét và cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy.

- 2 hs làm bài trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét đúng/sai. Cả lớp thống nhất đáp án.

+ Các từ chứa ưa: thưa, mưa, giữa.

+ Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.

2 học sinh nêu ý kiến:

+ Các tiếng mưa, lưa, thưa không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

+ Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.

- Lắng nghe.

(24)

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:

Các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. của âm chính

* Bài tập 3:SGK/56

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp theo hướng dẫn sau:

+ Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm tiếng còn thiếu.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- GV kết luận các câu đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp.

4, Củng cố dặn dò(4’)

? Nêu nhận xét và cách ghi dấu thanh ở các tiếng có chứa ưa hoặc ươ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 học sinh đọc trước lớp: Tìm tiếng có chưa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi ô trống trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây:

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài.

- Mỗi học sinh chỉ nói về 1 câu.

+ Cầu được ước thấy: Đạt được đúng diều mình mong mỏi ước ao.

+ Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều khó khăn vất vả

+ Nước chảy đa mòn : Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức:

Khó khăn là điều kiện rèn luyện thử thách con người

- Học sinh tự thuộc lòng.

- 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ cho cả lớp nghe.

- Các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. của âm chính

--- Ngày soạn: 13/10/2019

(25)

Ngày giảng:Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 12 : TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Si- le, Pa- ri, Hít -le...). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết đoàn kết, chống lại chiến tranh, yêu cuộc sống hòa bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs toàn bài

- Cho HS luyện đọc từ khó

Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten, Oóc-lê-ăng

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đ1: Từ đầu … "chào ngài"

Đ2: Tiếp … điềm đạm trả lời Đ3: còn lại.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- HS nối tiếp nhau đọc

- HS đánh dấu đoạn.

(26)

- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Em hiểu phát xít là gì?

? Điềm đạm là như thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - gv nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1

? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

? Tên phát xít nói gì với mọi người trên tàu?

- GV giảng: Hít - le là tên quốc trưởng Đức từ năm 1934 - 1945. Hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lần thứ 2. Bọn Phát xít đã giết chết nhiều người vô tội, tội ác của chúng bị cả thế giới căm phẫn.

- Cho HS rút ý chính đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2

? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức nói với ông cụ người Pháp?

- Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá như thế nào ?

- Cho HS rút ý chính đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 3

? Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì ?

? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát –xít Đức và tiếng Đức như

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

+ Phát xít là chủ nghĩa quốc gia cực đoan đọc tài không có nền tảng dân chủ.

+ Điềm đạm: bình tĩnh và chậm rãi.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lớp đọc thầm

+ Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.

- Tên sĩ quan bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to “ Hít-le muôn năm”

- Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người Pháp và tên sĩ quan Đức

- Lớp đọc thầm

+ Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng tiếng Pháp mặc dù cụ biết tiếng Đức

+ Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế

- Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với cụ già người Pháp

- HS đọc bài

+ Cụ muốn chửi những tên phát xít bạo tàn và nói với chúng rằng: chúng là những tên cướp.

+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Sin - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức.

- Lớp lắng nghe

(27)

thế nào?

- GV nhận xét và bổ sung: Ông cụ am hiểu tiếng Đức, cụ ngưỡng mộ nhà văn tài năng của Đức nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược . - Cho HS rút ý của đoạn

? Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào?

? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- GV ghi nội dung chính lên bảng: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoan 3: Từ Nhận thấy vể ngạc nhiên ...những tên cướp.

+ Treo bảng phụ + GV đọc mẫu

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- Bài học chua cay mà cụ già người Pháp dành cho tên sĩ quan Đức

- Cụ là người thông minh, hóm hỉnh.

- Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs nêu

--- Tiết 4: Toán

Tiết 28 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng : chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

(28)

c. Thái độ

- Thích chuyển đổi các đơn vị đo đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs bài tập SGK (25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là m2 .

* Bài tập 2 : Làm bài cá nhân

? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng, giải thích cách làm bài.

Ví dụ: 2m29dm2 = 209dm2 209dm2 >29dm2 nên

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT - 1 hs lên chữa bài tập 4 (VBT) - HS nhận xét

- 1 hs đọc: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 .

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 3 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài của mình, hs nhận xét chữa bài.

- 2hs nhận xét chữa bài a,5ha=50000m2 ; 2 km2 = 2000000m2 b, 400dm2= 4m2 ; 1500dm2 = 15m2 70000cm2= 7m2

c, 26m2 17dm2 = 2610017 m2 90m25dm2= 901005 m2 35dm2 = 10035 m2

- Học sinh: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 2 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài của mình, hs nhận xét chữa bài.

- 2hs nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790ha < 79km2

8dm25cm2 < 810cm2

(29)

2m29dm2 = 209dm2

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán

- GV yêu cầu học sinh khá tự làm bài tập, sau đó đi hướng dẫn học sinh kém theo các câu hỏi:

? Diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông?

? Biết 1m2 gỗ hết 280 000đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền?

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 4: Làm bài theo nhóm - Gọi học sinh đọc bài toán.

- GV chia nhóm, yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng.

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

4cm2 5mm2 = 41005 cm2 - 1 học sinh đọc bài toán.

- 1hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở ô li.

Bài giải

Diện tích của căn phòng là:

6 x4 = 24(m2 )

Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là:

280000 x 24 = 6 20 000 (đồng) Đáp số: 6 720000 đồng - 2 học sinh đọc bài giải, học sinh nhận xét chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp

- 2 bàn cùng trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bài giải

Chiều rộng của khu đất là:

200 x 43

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào