• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Kiểm tra tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.

1.22. Kĩ năng

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.

1.3. Thái độ

- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Tìm kiếm xử lí thông tin( kĩ năng lập bảng thống kê)

- Hợp tác (Kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thàng bẳn thống kê) - Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 trong SGK/95.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc bài "Đất Cà Mau"

và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu : (1’)

- Gv nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.

2, Kiểm tra tập đọc(10’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Lần lượt từng học sinh

- Thực hiện

- Thực hiện

(2)

được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3, Hướng dẫn làm bài tập. (15’)

* Bài tập 2: SGK/95

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

? Em đã được học những chủ điểm nào?

? Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gợi ý học sinh có thể mở vở ra để ghi nội dung chính của từng bài.

- Gọi học sinh dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng học sinh cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.

- GV nh n xét, k t lu n l i gi i úng.ậ ế ậ ờ ả đ Chủ

điểm

Tên bài

Tác giả

Nội dung

Việt Nam-

Tổ quốc

em

Sắc màu

em yêu

Phạm Đình

Ân

Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về

trái đất

Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.

gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu sau:.

- Học sinh mở mục lục SGK đọc và trả lời:

+ Các chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu, học sinh nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, học sinh dưới lớp làm vào bảng phụ.

- 1 học sinh báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh theo dõi và tự chữa bài.

- Làm bài cá nhân

- Thực hiện

(3)

Ê- mi-li,

con

Tố Hữu

Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo- ri-xơn.

Con người

với thiên nhiên

Tiến g đàn

ba- la- lai-ca

trên sông

Đà

Quang Huy

Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trướ c cổng

trời

Nguyễ n Đình

Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta.

3, Củng cố dặn dò(4’) - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Học sinh lắng nghe để giờ sau thực hiện cho tốt.

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết với một số dạng khác nhau . - Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số”

1.2. Kĩ năng

- Chuyển đổi thuần thục phân số thập phân thành số thập phân và giải giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số”.

1.3. Thái độ

- Yêu thích môn toán và có ý thức tự giác học bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

(4)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. (25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh cách viết.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết PSTP dưới dạng STP, cách đọc STP.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT/56)

- 1 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/57)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc: Chuyển các PSTP thành các STP rồi đọc STP đó.

- Học sinh quan sát, học sinh làm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp kẻ bảng và làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

PSTP STP Đọc STP

a,

10 127

b,

100 65

c,

1000 2005

d,

1000 8

12,7 0,65 2,005 0,008

Mười hai phẩy bẩy

Không phẩy sáu mươi lăm

Hai phẩy không trăm linh lăm

Không phẩy

không trăm linh tám.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- Học sinh: Trong các số đo

- Thực hiện

- Làm bài cá nhân

(5)

? Để làm được bài trước hết chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh giải thích rõ vì sao lại có kết quả như vậy.

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài.

độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km.

- Phải chuyển các số đo đã cho về dạng STP có đơn vị là km và rút ra kết luận.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở ôli.

1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh giải thích

b, 11,02km = 11,020km (Dựa vào khái niệm STP bằng nhau)

c,11km20m= 11100020 km=

11,02km

d, 11020m = 11100020 km = 11,02km

Vậy các số đo ở phần b, c, d bằng 11,02km.

- 1 học sinh đọc: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài, HS nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4m 85cm = 4,85m b, 72ha = 0,72 km2

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng.

+ Mua 36 hộp đồ dùng như thế hết bao nhiêu tiền.

+ Bài toán liên quan đến tỉ

- Làm bài cặp đôi

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân

(6)

- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở ôli.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu học sinh chỉ rõ đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng STP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

lệ.

+ Có thể dùng 2 cách giải bài toán.

Cách 1: Rút về đơn vị Cách 2: Tìm tỉ số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh thực hiện.

Bài giải

36 hộp gấp 12 hộp số lần là:

36 : 12 = 3 (lần) Số tiền để mua 36 hộp đồ

dùng là

180000 x 3 = 540000 (đồng) Đáp số: 540000

đồng - 2 hs nêu.

- Thực hiện

Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Bác Hòa đọc Tuyên ngôn Độc lập I. Mục tiêu :

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hòa Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

1.2. Kĩ năng:

- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hòa Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

1.3. Thái độ

- Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

(7)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy học:

- Máy chiếu

III. Các hoạt động dạy – học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HS Thuỳ

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi: Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước cần phải có chính quyền để điều hành đất nước. Thế là một chính phủ lâm thời được ra mắt ngay sau khi Bác Hòa đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Yêu cầu thuật lại diễn biến của buổi lễ.

+ Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào đối với lịch sử nước ta?

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

+ Đọc đoạn "Ngày 2-9- 1945 … bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập" và thuật lại diễn biến.

+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.

- Thảo luận nhóm

- Làm việc nhóm đôi

(8)

+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hòa trong lễ tuyên bố độc lập.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố- Dặn dò: 5’

- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.

- Sau 80 nô lệ, bản Tuyên ngôn độc lập như chiếc chìa khố mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc lập, dân tộc ta đã được tự do, có được điều đó là nhờ vào sự hi sinh cao cả của Bác Hòa- người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và những người đã ngã xuống để bảo vệ quê hương đất nước.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, góp ý.

- Tiếp nối nhau đọc.

Tiết 2: Mĩ thuật ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 3: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 4: Kĩ thuật ( Gv bộ môn dạy) Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Viết số thập phân; giá trị theo vị trí chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

- So sánh số thập phân. Đổi dơn vị đo diện tích

(9)

- Giải bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị 1.2. Kĩ năng

- Viết được số thập phân; biết được giá trị theo vị trí chữ số trong số thập phân;

viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- So sánh được số thập phân. Đổi được dơn vị đo diện tích.

- Giải được bài toán bằng cách "Tìm tỉ số" hoặc "Rút về đơn vị".

1.3. Thái độ

- Rèn tính toán cẩn thận

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai"

viết như sau:

A. 107,42. B. 17,402.

C. 17,42. D. 107,42.

2. Viết

10

1 dưới dạng số thập phân được:

A. 1,0. B. 10,0.

C. 0,01. D. 0,1.

3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99;

8,89; 8,9 l:

A. 8,09. B. 7,99.

C. 8,89. D. 8,9.

4. 6cm2 8mm2 = mm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

- 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT)

- 1 hs lên chữa bài tập 3 (VBT)

- HS nhận xét

- 1 học sinh đọc: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng..

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai" viết như sau:

C. 17,42

2. Viết 101 dưới dạng số thập phân được:

D. 0,1.

3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9

D. 8,9.

- Làm bài cá nhân

(10)

A. 68. B. 608.

C. 680. D. 6800.

5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước là 250m và 400m. Diện tích khu đất đó là:

A. 1ha. B. 1km2. C. 10ha. D. 0,01km2. - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại cách viết PSTP dưới dạng STP, cách đọc STP

* Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a/ 6m 25cm = . . . m.

b/ 25ha = . . .km2.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh giải thích rõ vì sao lại có kết quả như vậy.

- GV nhận xét chốt lại.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

? Có thể dùng những cách nào để giải bài toán này?

- Gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở ôli.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

4. 6cm2 8mm2 = mm2.

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:B. 608.

5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước là 250m và 400m. Diện tích khu đất đó là:

C. 10ha

- Học sinh: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài vào vở ôli. 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh giải thích

a/ 6m 25cm = 6,25 m.

b/ 25ha = 0.25km2

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

+ Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng.

+ Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

+ Bài toán liên quan đến tỉ lệ.

+ Có thể dùng 2 cách giải bài toán.

Cách 1: Rút về đơn vị Cách 2: Tìm tỉ số.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

- Làm bài cặp đôi

- Làm bài cá nhân

(11)

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu học sinh chỉ rõ đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò: 5’

- GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn dò

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Học sinh thực hiện.

Bài giải

60 quyển gấp 12 quyển số lần là:

60 : 12 = 5 (lần) Số tiền để mua 60 quyển là 18000 x 5 = 90000

(đồng)

Đáp số: 90000 đồng

Tiết 2: Chính tả

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.

1.2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/1phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

1.3. Thái độ

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

(12)

B - Dạy bài ôn tập:

1, Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc(14’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh 3, Viết chính tả (15’)

a, Tìm hiểu nội dung bài văn

- Gọi hs đọc bài văn và phần chú giải.

? Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?

- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.

- Bài văn cho em biết điều gì?

- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh, …

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

- Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.

+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.

+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- 1 học sinh nhận xét, sửa sai cho bạn

+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.

- Học sinh nghe, viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài

- Thực hiện

- Thực hiện

- Thực hiện

- Thực hiện

(13)

ngắn của câu.

- Gv đọc toàn bài văn.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

4, Củng cố dặn dò(5’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

Tiết 3: Thể dục ( GV bộ môn dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

1.2. Kĩ năng

- Nhận biết danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

1.3. Thái độ

- HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Hướng dẫn ôn tập:

1, Giới thiệu: (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học 2, Kiểm tra tập đọc(12’)

- Cho học sinh lên bốc thăm bài

- Hs nhận xét

- Lần lượt từng học sinh bốc

- Thực hiện

(14)

đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Hướng dẫn làm bài tập(13’)

* Bài tập 1: SGK ( 96)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 học sinh.

+ GV phát bảng phụ cho các nhóm.

+ Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp viết vào từng ô. Học sinh các nhóm khác làm vào vở bài tập.

- Yêu cầu nhóm làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các danhtừ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi bảng.

* Bài tập 2: SGK ( 97)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp.

+ Chia cặp mỗi nhóm 2 học sinh.

+ GV phát bảng phụ cho các nhóm.

+ Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp viết vào từng ô. Học sinh các cặp khác làm vào vở bài tập.

- Yêu cầu cặp làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa tìm được. Gọi các cặp khác nhận xét, bổ sung những từ cặp bạn chưa có. GV ghi bảng.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:

- Thế nào là từ đồng nghĩa. Cho ví dụ.

thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 hs đọc trước lớp: Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học.

- Học sinh hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.

- 3 học sinh trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc trước lớp: Tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau.

- Học sinh hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.

- 3 học sinh trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Từ đồng nghĩa là từ có ngĩa giống nhau hoặc gần giống

- Thảo luận nhóm

- Thực hiện

- Làm việc theo nhóm

(15)

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS..

nhau.VD: tổ quốc – giang sơn...

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa khác nhau hoàn toàn VD: đen – trắng..

Buổi chiều

Tiết 1: Đạo đức ( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Khoa học

Tiết 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

1.2. Kỹ năng:

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

1.3. Thái độ:

Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thựuc hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

* GDMT:

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.

* Giáo dục An toàn giao thông: Thực trạng giao thông ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình minh hoạ trong SGK/36, 37.

- Học sinh sưu tầm Tranh ảnh, tin bài về các vụ tai nạn giao thông.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh - 3 hs lên bảng lần lượt

(16)

bị xâm hại ?

- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự ? - GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông

a, Mục tiêu

- Nêu được 1 số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.

b, Cách tiến hành

- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của học sinh.

- Gv nêu yêu cầu: Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai nạn giao thông đường bộ mà em đã từng được chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó?

- Gv ghi nhanh những nguyên nhân gây TNGT mà học sinh nêu lên bảng:

- GV kết luận: Rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông

* Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó.

a, Mục tiêu

- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông.

+ KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán

trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các thành viên.

- 5 đến 7 học sinh kể về tai nạn GTĐB mà mình biết trước lớp.

+ Phóng nhanh vượt ẩu.

+ Lái xe khi say rượu.

+ Bán hàng không đúng nơi quy định.

+ Không quan sát khi sang đường.

+ Xe máy không có đèn báo hiệu.

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông, nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn là ý thức của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.

- Làm việc theo nhóm tổ

(17)

các tình huống có nguy cơ dẫn đến bị tai nạn.

b, Cách tiến hành

- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK/40, trao đổi và thảo luận để:

1, Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông?

2, Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?

3, Hậu quả của vi phạm đó là gì?

- Gv kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây TNGT. Có những TNGT không phải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh TNGT.

* Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện ATGT.

a, Mục tiêu

- Cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- KNS: Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

b, Cách tiến hành

GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm như sau:

+ Phát bảng phụ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK/41 và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện ATGT.

- Học sinh phát biểu bổ sung những nguyên nhân gây TNGT mà bạn chưa nêu.

+ Hình 1: Trẻ em chơi dưới lòng đường, trên vỉa hè người bày hàng bán quán. Tai nạn có thể xảy ra bất ngờ .

+ Hình 2: Một em nhỏ vội vàng phóng xe vượt đèn đỏ. Tai nạn có thể xảy ra với em nhỏ đó.

+ Hình 3: Có 3 bạn nhỏ đang đi xe đạp dàn hàng 3. Gây cản trở giao thông.

+ Hình 4: Một người tham gia giao thông chở hàng hóa cồng kềnh. Gây cản trở giao thông.

- Hs lắng nghe

- Học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Thực hiện

- Hoạt động nhóm

(18)

+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, yêu cầu đọc phiếu và các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.

GV: Làm việc cả lớp.

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông

- GV ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung .

- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh có hiểu biết để thực hiện ATGT.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- GV tổng kết nội dung bài học - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS.

- Một số HS trình bày kết quả thảo luận

H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ

H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm . H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định

- Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.

- HS trả lời .

* TNGT xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.

- Học sinh lắng nghe.

+ Đi đúng phần đường quy định.

+ Học luật ATGT đường bộ.

+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.

+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.

+ Khi sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện và phải xin đường.

Tiết 3: Tiếng Anh ( Gv bộ môn dạy)

(19)

Tiết 4: Tin học ( Gv bộ mụn dạy)

Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 thỏng 11 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc

Tiết 20: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 5) I. MỤC TIấU

1. Mục tiờu chung 1.1. Kiến thức

- Xỏc định được tớnh cỏch của từng nhõn vật trong vở kịch Lũng dõn, phõn vai, diễn lại vở kịch.

- HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.

1.2. Kĩ năng

- HS biết nhập vai để thể hiện tớnh cỏch của nhõn vật diễn lại sinh động vở kịch Lũng dõn.

1.3. Thỏi độ

- Thể hiện sự tự nhiờn, diễn đạt khộo lộo phự hợp với nhõn vật mỡnh nhập.

2. Mục tiờu riờng( HS Thựy) - HS đạt được cỏc mục tiờu chung

- Trỡnh bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tờn cỏc bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp - Gv nờu mục tiờu tiết học.

2, Kiểm tra đọc(12’)

- Cho học sinh lờn gắp thăm bài đọc - Yờu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 cõu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ cho học sinh.

3, Hướng dẫn làm bài tập(13’)

* Bài tập 2: SGK ( 97) - Gọi học sinh đọc yờu cầu.

- Yờu cầu học sinh đọc lại vở kịch.

Cả lớp theo dừi, xỏc định tớnh cỏch của từng nhõn vật.

- Gọi học sinh phỏt biểu.

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

- Học sinh đọc và trả lời cõu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 đoạn của vở kịch.

- Thực hiện

- Thực hiện

(20)

- GV nhận xột, kết luận lời giải đỳng.

- Yờu cầu học sinh diễn kịch trong nhúm. (chia nhúm 6)

- Gv gợi ý học sinh:

+ Chọn đoạn kịch diễn.

+ Phõn vai.

+ Tập diễn trong nhúm.

- Tổ chức cho học sinh thi diễn kịch.

Gợi ý học sinh cú thể sỏng tạo lời thoại của nhõn vật. Khụng nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK.

- GV cựng cả lớp tham gia bỡnh chọn:

+ Nhúm diễn kịch giỏi nhất.

+ Diễn viờn đúng kịch giỏi nhất.

3, Củng cố dặn dũ: (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xột tiết học, tuyờn dương hs diễn kịch tốt, khuyến khớch cỏc nhúm diễn kịch luyện tập thờm.

- Dặn dũ HS

- 5 học sinh phỏt biểu:

+ Dỡ Năm: bỡnh tĩnh, nhanh trớ, khụn khộo, dũng cảm bảo vệ cấn bộ.

+ An: thụng minh, nhanh trớ, biết làm cho kẻ địch khụng nghi ngờ.

+ Chỳ cỏn bộ: bỡnh tĩnh, tin tưởng vào lũng dõn.

+ Lớnh: hống hỏch.

+ Cai: Xảo quyệt, vũi vĩnh.

- 6 học sinh hoạt động trong nhúm

- 4 nhúm thi diễn kịch.

- Lớp nhận xột bỡnh chọn

- Thảo luận nhúm

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 19: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 6) I. MỤC TIấU

1. Mục tiờu chung 1.1. Kiến thức

- Nhận biết danh từ, động từ, tớnh từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với cỏc chủ điểm đó học.

1.2. Kĩ năng

- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trỏi nghĩa gắn với cỏc chủ điểm.

1.3. Thái độ

- Giỏo dục HS cú ý thức sử dụng đỳng cỏc từ ngữ trong chủ điểm đó học.

2. Mục tiờu riờng( HS Thựy)

(21)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

*ĐCNDDH: Không làm bài tập 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ

B - Dạy bài ôn tập

1, Giới thiệu bài : (1’) Trực tiếp - Gv nêu mục tiêu của tiết học.

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(25’)

* Bài tập 1: SGK (97)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

+ Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn?

+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?

- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm bài theo cặp theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.

+ Tìm nghĩa của từ in đậm.

+ Giải thích vì sao từ đó dùng chưa chính xác.

+ Tìm từ khác để thay thế.

- Gọi học sinh phát biểu. Gv ghi nhanh các từ học sinh đưa ra để thay thế.

- GV nhận xét, kết luậncác từ đúng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Thay các từ in đạm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.

+ Các từ bê, bảo, vò, thực hành.

+ Vì các từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- 4 học sinh tiếp nối nhau phát biểu, học sinh bổ sung và thống nhất.

+ Hoàng bê chén nước bảo ông uống

Chén nước nhẹ không cần bê

Cháu bảo ông thiếu lễ độ ( Thay: Bưng,mời)

+ Ông vo đầu Hoàng Vò là chà đi xác lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch: không thể

- Thực hiện

- Thảo luận nhóm cặp

- Thảo luận nhóm

(22)

* Bài tập 2: SGK (97)

- Goi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gợi ý học sinh dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.

- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng.

* Bài tập 3: giảm tải không dạy

* Bài tập 4: SGK (98)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung

hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên tóc cháu.

(Thay : xoa)

+ “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!”

Thực hành là việc chỉ chung áp dụng lý thuyết vào thực tế:không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập

(Thay: làm )

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh nhận xét.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài.

a, Một miếng khi đói bằng 1 gói khi no.

b, Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.

c, Thắng không kiêu, bại không nản

d, Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

e, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- 1 học sinh đọc thành

- Làm bài cá nhân

- Làm việc cá nhân

(23)

của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm + Đặt câu để phân biệt từ đồng âm bằng 1 hoặc 2 câu.

+ Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho.

- GV theo dõi các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm báo cáo

- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Ghi điểm cho hs làm tốt

3, Củng cố, dặn dò(4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

tiếng cho cả lớp nghe:

Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh.

- Lớp tạo thành 6 nhóm.

- Nhóm trưởng diều khiển các bạn trong nhóm làm bài theo hướng dẫn của giáo viên - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc câu của mình.

- Học sinh nhận xét, chữa bài

a)Bố em không bao giờ đánh con.

Đánh bạn là không tốt.

b)Lan đánh đàn rất hay.

Hùng đánh trống rất cừ.

c)Mẹ đánh xoong,nồi sạch bong.

Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.

- Làm việc nhóm

Tiết 3: Toán

Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

1.3. Thái độ

- HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(24)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập VBT - GV nhận xét đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp

2, Hình thành phép cộng hai STP.

(10’) a, Ví dụ 1

- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán:

đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thảng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét?

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

? Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.

- GV nêu: Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45. Đây là một tổng của hai STP.

* Đi tìm kết quả

- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách tính tổng của 1,84m và 2,45m.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện của mình.

? Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu?

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

+ Đặt tính.

+ Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ HS1: Bài 3 VBT (58) + HS 2: Bài 4 VBT (58) - Lớp nhận xét

- Học sinh nghe và nêu lại.

- Ta tính tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AB và BC.

+ Tổng 1,84m + 2,45m

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách thực hiện.

- 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

Học sinh thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số đo có đơn vị là xăng ti mét và tính tổng: 1,84m = 184cm

2,45m = 245cm Độ dài đường gấp khúc ABC là:

184 + 245 = 429 (cm) 429cm = 4,29m - Học sinh nêu: 1,84 + 2,45

= 4,29

- Học sinh cả lớp theo dõi thao tác của GV.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm cặp

(25)

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- GV hỏi: Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai STP.

+ Nêu nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng :

184 1,84 245 2,45 429 294,

* Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75.

-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.

3, Ghi nhớ.(2’)

? Qua 2 ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân?

4, Luyện tập(13’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

1,84 2,45 4,29

- 2 dấu phẩy thẳng cột với nhau

+ Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy

- 2 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

15,9 8,75 24,65

+ Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 học sinh: Tính.

- Cả lớp làm bài vào vở BT, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

58,2 19,36 75,8 0,995

24,3 4,08 249,19 0,868

82,5 23,44 324,99

- Thực hiện

- Làm bài cá nhân +

+ +

(26)

? Hãy nêu cách thực hiện cộng hai số thập phân?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

? Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện cộng hai số thập phân?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

863 , 1

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 hs đọc: Đặt tính rồi tính.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648

9,6 9,75 35,37

17,4 44,57

018 , 93

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 hs đọc.

- Nam cân nặng 32,6kg, Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg.

- Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân

+ + +

(27)

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng hai số thập phân.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Tiến cân nặng số kg là 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)

Đáp số : 37,4 kg + Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

Tiết 4: Khoa học

Tiết 20: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Ôn tập kiến thức về : Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/

AISD.

1.2. Kỹ năng:

(28)

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thơng tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nĩi, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, cĩ ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập cá nhân.

- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.

- Áp dụng lớp học thơng minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Áp dụng LHTM – Kiểm tra - GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Ơn tập về con người - GV phát phiếu học tập cho từng học sinh.

+ Yêu cầu làm bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK vào vở.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:

1) Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 …tuổi

- Học sinh nhận phiếu học tập.

- 1 học sinh hồn thành phiếu trên bảng lớp, học sinh cả lớp làm vào phiếu cá nhân.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.

- Làm việc cá nhân

Tuổi dậy thì ở nữ

Tuổi dậy thì ở nam Tuổi vị thành niên thành niên

(29)

2) d. Tuổi có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

3) c. Mang thai và cho con bú.

- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.

* Hoạt động 2: Cách phòng tránh 1 số bệnh.

* Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?"

+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho học sinh.

+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn 1 trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó.

+ GV đi hướng dẫn gợi ý những nhóm gặp khó khăn.

+ Gọi từng nhóm học sinh lên trình bày.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, khen ngợi học sinh, nhóm học sinh vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.

- GV có thể yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà nhóm bạn vẽ sơ đồ

3, Củng cố dặn dò(4’) - GV nhận xét tiết học - Dăn dò

- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử 2 học sinh lên trình bày. 1 học sinh cầm sơ đồ, 1 học sinh trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ.

- Học sinh thực hiện hỏi - đáp trước lớp.

- Làm việc nhóm

Ngày soạn: 10/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán Tiết 49: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Củng cố cộng hai số thập phân.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân

- Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.

(30)

1.2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

1.3. Thái độ

- Có ý thức tự học bài.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- HS nêu quy tắc cộng hai STP.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập (25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

? Em có nhận xét gì về giá trị, về vị trí của các số hạng của 2 tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24?

? Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a?

- GV nói: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng 2 số thập phân.

- 3 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/50)

- 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/50)

- HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp: Tính và so sánh giá trị của a + b và b+ a.

- 1 học sinh lên làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đổi vở kiểm tra

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

A 5,7 14,9

b 6,24 4,36

a+b 5,7+6,24=11, 94

19,26 b+a 6,24+5,7=11,

94

19,26 + Hai tổng này có giá trị bằng nhau khi ta thay đổi vị trí của các số hạng.

- Học sinh nêu a + b = b + a

- Học sinh phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng.

- Làm bài cá nhân

(31)

? Em hãy so sánh tính chất giao hoán của phép cộng các STN với tính chất giao hoán của phép cộng các STP?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

? Em hiểu yêu cầu của bài là như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

* Bµi tËp 3: Lµm bµi c¸ nh©n - Gọi hs đọc bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại về cách tính chu vi HCN.

- Học sinh: Dù là phép cộng với STN, phân số hay với STP thì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng vẫn không thay đổi.

- Học sinh: Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho 2 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở ôli.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46 13,26 13,26 b) 45,08 Thử lại 24,97

24,97 45,08

70,05 05

, 70

c) 0,07 Thử lại : 0,09

0,09 0,07

0,16 16

, 0

- 1 học sinh đọc thành tiếng

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài

Bài giải Chiều dài của HCN là:

- Làm bài cá nhân

- Làm bài cá nhân +

+

+ +

+ +

(32)

* Bài tập 4: Làm bài theo cặp

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc loại toán nào?

- GV yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- GV hướng dẫn các cặp còn lúng túng:

+ Em hãy nêu cách tính số TBC.

+ Để tính được TB mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải phải biết được gì?

+ Tổng số mét vải đã bán là bao nhiêu?

+ Tổng số ngày bán là bao nhiêu ngày?

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Gv tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS

16,34 + 8,32 = 24,66 (m)

Chu vi HCN là:

(16,34 + 24,66) 2 = 82(m)

Đápsố: 82m - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

+ Tuần đầu bán được 314,78m vải; tuần sau bán 525,22m vải và bán tất cả các ngày trong tuần.

+Tính trung bình số mét vải bán trong 1 ngày.

+ Tìm số TBC.

- 1 cặp làm bảng phụ , cả lớp vở ôli.

Bài giải

Tổng số mét vải bán trong cả 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m)

Tổng số ngày bán hàng trong 2 tuần lễ là: 72 = 14 (ngày)

TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

840 : 14 = 60 (m)

Đáp số: 60m - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Làm bài theo cặp

Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

(33)

- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu ta đã học trong ba chủ điểm: Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kỹ năng cảm thu văn học.

1.2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm và thuộc lòng một số bài tập đọc thuộc chủ điểm Việt nam- Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên.

1. 3. Thái độ

- Tích cực tự giác học bài 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

B - Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp - GV nêu mục tiêu tiết học 2, Kiểm tra tập đọc(13’)

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh 2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(12’)

* Bài tập 2: SGK (96) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 học sinh giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc: Ghi lại những chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây.

- 4 hs đọc tiếp nối nhau phát biểu.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Một chuyên gia máy xúc.

- Thực hiện

- Thực hiện

(34)

- GV hướng dẫn học sinh làm bài:

+ Chọn 1 bài văn miờu tả mà em thớch.

+ Đọc kĩ bài văn đó chọn.

+ Chon chi tiết mà mỡnh thớch.

+ Giải thớch lớ do vỡ sao mỡnh thớch chi tiết ấy.

- Gọi học sinh trỡnh bày phần bài làm của mỡnh. Gv chỳ ý sửa lỗi diễn đạt, dựng từ cho từng học sinh.

- Gv nhận xột, khen ngợi những học sinh phỏt hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thớch được lớ do.

3, Củng cố dặn dũ(4’) - GV nhận xột tiết học.

- Dặn dũ

+ Kỡ diệu rừng xanh.

+ Đất Cà mau.

- Học sinh nghe GV hướng dẫn, sau đú tự làm bài vào vở bài tập.

- 7 đến 10 học sinh trỡnh bày.

HS làm việc độc lập

(chọn một bài văn ghi lại chi tiết mỡnh thớch)

* VD:Trong bài văn miờu tả Quang cảnh làng mạc ngày mựa, em thớch nhất chi tiết những chựm quả xoan vàng lịm khụng trụng thấy cuống, như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.Vỡ từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giỏc ngọt của quả xoan chớn mọng; cũn hỡnh ảnh so sỏnh chựm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chớnh xỏc

- Thực hiện

Tiết 4: Luyện từ và cõu

Tiết 20: ễN TẬP GIỮA HỌC Kè I (TIẾT 7) I. MỤC TIấU

1. Mục tiờu chung 1.1. Kiến thức

- Đọc trụi chảy, diễn cảm bài văn. Thuộc lũng một số bài tập đọc theo yờu cầu SGK.

1.2. Kĩ năng

- Rốn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trụi chảy cỏc bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phỏt õm rừ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phỳt; biết ngừng nghỉ sau cỏc dấu cõu; giữa cỏc cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đỳng nội dung văn bản nghệ thuật.

1.3. Thái độ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,…Biết

- Để điều khiển con trỏ chuột của máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng cảm ứng chuột. - Máy tính bảng không có bàn phím tách rời, khi cần sử dụng chỉ

b)Vẽ hình rồi tô màu cho hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên lần lượt là Bài vẽ 1 và Bài vẽ 2 vào thư mục của em trên máy tính.. Trả lời:.. a) Em nháy chọn chuột vào