I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Vận dụng kiến thức về số thập phân bằng nhau để giải bài toán liên quan đến thực tế.
- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:
+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài.
+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: bảng nhóm, bút dạ - HS: SGK, giấy nháp, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu (3-5 phút)
- Tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số:
3,12 ; 4,3 ; 54,07 ; 17,544 ; 1,2 - GV nhận xét, giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
(13-- HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- HS nghe, ghi vở
15 phút) Ví dụ
- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống:
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m.
Giải thích kết quả so sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:
Ta có : 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m
+ Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
+ Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
=> Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
+ Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
+ Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này?
=> Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.
+ Hãy tìm các số thập phân bằng 0,7;
8,75 ; 12?
+ Lưu ý : Số tự nhiên (VD: 12 ) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần TP là 0 hoặc 00…)
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000…
=> GV chốt: Qua phần khám phá kiến thức chúng ta đã biết cách viết thêm chữ số 0 và bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Để nắm
- HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm
9dm = 0,9m; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS: 0,9 = 0,90.
+ Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90.
- Theo dõi
+ Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
+ Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc.
- HS nêu, lớp nhận xét . 0,7 = 0,70;
8,75 = 8,750;
12 = 12,0;…
- Theo dõi.
- Theo dõi
chắc kiến thức hơn thì cô và các con cùng chuyển sang phần luyện tập.
3. Hoạt động luyện tập (13 phút)
Bài 1/40. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
- GV yêu cầu HS đọc lệnh đề bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- YC HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
+ Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không?
=> Bài tập 1 đã giúp các em hiểu chỉ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân mới bỏ được. Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi.
Bài 2/40. Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số).
- GV yêu cầu HS đọc lệnh đề bài tập.
+ Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- YC HS làm trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
=> Bài tập 1 và 2 đã củng cố lại kiến thức bỏ và viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi.
- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Đáp án
a) 7,800= 7,8 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
- 1- 2 HS: Giá trị của STP không thay đổi.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS làm bài theo cặp. 2 cặp làm bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp án
a. 5,612 = 5,612 17,2 = 17,200
480,59 = 480,590 b, 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010 14,678 = 14,678
- HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng (7 phút)
Bài 3/40. Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân, bạn Lan viết: … - GV tổ chức chơi trò chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi.
+ Tại sao bạn Lan, bạn Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai?
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài:
Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân (2 phút).
7,5 = … ; 2,1 = … ; 4,36 = … 60,3 = … ; 1,04 = … ; 72 = … - Nhận xét
*Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài: So sánh hai số thập phân.
- HS chia nhóm tổ, chơi theo hướng dẫn của GV.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai
- HS giải thích cách làm.
- HS làm nháp. 2 HS làm bảng phụ.
Lớp theo dõi, nhận xét.
7,5 = 7,500 2,1 = 2,100 4,36 = 4,360 60,3 = 60,300 1,04 = 1,040 72 = 72,000
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
………
………
TẬP ĐỌC