• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cơ thể người B. Động vật

Câu 30: Protein có trong

A. Cơ thể người B. Động vật

C. Thực vật D. Cả A, B, C đều đúng

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 5

1C 2D 3C 4A 5D 6B 7D 8C 9D 10B

11D 12D 13B 14C 15D 16D 17D 18D 19D 20A 21B 22C 23D 24D 25C 26D 27C 28C 29A 30D

Câu 1:

Đáp án C

+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (Ví dụ như: C2H6O, CH3Cl, …)

⇒ Dãy chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na Câu 2:

Đáp án D

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được:

+ Hơi nước ⇒ Chắc chắn có H + Khí cacbonic ⇒ Chắc chắn có C + Khí nitơ ⇒ Chắc chắn có N.

⇒ Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố: C, H, N Câu 3:

Đáp án C

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

O

%m 16.2 .100%

12.2 4 16.2

= + + = 53,33%

Câu 4:

Đáp án A

Tính chất của polime là:

Polime thường là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.

Câu 5:

Đáp án D

poli vinylclorua (PVC) là (-CH2-CHCl-)n

Suy ra n = 75000

62,5 = 1200 Câu 6:

Đáp án B

Số mol của C2H4 là:

2 4

C H

n 8, 4

= 28 = 0,3 mol Phương trình phản ứng:

t

2 4 2 2 2

C H 3O 2CO 2H O

0,3 0,6 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 7:

Đáp án D

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 bằng cách dẫn qua dung dịch Ca(OH)2

dư.

+ Khí SO2 là dung dịch vẩn đục.

SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓+ H2O

+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 ⇒ Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 8:

Đáp án C

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

Câu 9:

Đáp án D

Tính chất hóa học của rượu etylic là + Tác dụng với axit axetic

+ Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, … + Phản ứng cháy

Câu 10:

Đáp án B

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65 người ta dùng 65 ml rượu etylic nguyên chất o hòa với 35 ml nước.

Câu 11:

Đáp án D

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm COOH

Câu 12:

Đáp án D

Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 13:

Đáp án B

CH COOH3

n =0, 25.0, 2 = 0,05 mol Phương trình phản ứng:

t

3 3 OONa + H O2

0,05 0,05 (mol)

CH COOH NaOH CH C

+ ⎯⎯→

Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V =

M

n 0,05

C =0, 25 = 0,2 lít Câu 14:

Đáp án C

CaCO3

n 20

=100 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

3 3 3 2 2 2

CaCO 2CH COOH (CH COO) Ca CO H O

0,2 0,2 (mol)

+ → + +

→ Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,2 mol Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

CO2

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít Câu 15:

Đáp án D

CH COOH3

n 90

= 60 = 1,5 mol và

2 5

C H OH

n 100 2,174 mol

= 46 

⇒ Hiệu suất tính theo CH3COOH.

Phương trình phản ứng:

H , t

2 5 3 3 2 5 2

C H OH CH COOH CH COOC H H O

1,5 1,5 (mol)

+

+ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

3 2 5

CH COOC H

n = 1,5 (mol)

3 2 5

CH COOC H

m = 1,5.88 = 132 gam

H% = 79, 2

.100%

132 = 60%

Câu 16:

Đáp án D

Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi Câu 17:

Đáp án D

Ứng dụng của chất béo là:

+ Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật + Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng + Chất béo dùng để sản xuất glixerol

Câu 18:

Đáp án D

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.

Câu 19:

Đáp án D

Este là sản phẩm của phản ứng giữa: Axit và rượu Câu 20:

Đáp án A

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic Câu 21:

Đáp án B

Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.

C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯men ruou→2C2H5OH + 2CO2

Câu 22:

Đáp án C

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Củ cải, thân cây mía chứa nhiều saccarozơ.

Mật ong chứa nhiều fructozơ Câu 23:

Đáp án D

2 5

C H OH

n 23

= 46 = 0,5 mol Phương trình phản ứng:

men ruou

6 12 6 2 5 2

C H O 2C H OH 2CO

0,25 0,5 (mol)

⎯⎯⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có

6 12 6

C H O

n = 0,25 mol Khối lượng glucozơ cần dùng là: m = 0,25.180 = 45 gam.

Câu 24:

Đáp án D

Ứng dụng của glucozơ là + Dùng để pha huyết thanh + Tráng gương, tráng ruột phích

+ Sản xuất rượu etylic Câu 25:

Đáp án C

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Câu 26:

Đáp án D

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Câu 27:

Đáp án C

6 12 6

C H O

n 36

=180 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

H

12 22 11 2 6 12 6 6 12 6

C H O H O C H O (glucozo) C H O (fructozo)

0,2 0,2 (mol)

+ ⎯⎯→+ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

12 22 11

C H O

n = 0,2 mol

Khối lượng saccarozơ cần dùng là: m = 0,2.342 = 68,4 gam.

Câu 28:

Đáp án C

Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng: n ≈1200 – 6000 Câu 29:

Đáp án A

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

Câu 30:

Đáp án D

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 006

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

Câu 1: Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

A. C6H6 B. C2H4 C. CH4 D. C4H6