• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 có đáp án"

Copied!
63
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 001

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

Câu 1: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là A. Có ánh sáng B. Có axit làm xúc tác C. Có sắt làm xúc tác D. Có nhiệt độ

Câu 2: Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là A. Tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí CO2 và nước B. Tham gia phản ứng trùng hợp

C. Tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng D. Tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom

Câu 3: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là

A. Etan B. Axetilen C. Etilen D. Metan

Câu 4: Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. Màu của dung dịch brom không thay đổi

B. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

C. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

D. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

(2)

Câu 5: Trong phân tử benzen có

A. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi B. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi C. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi D. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi Câu 6: Những chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và phát sang được gọi là

A. Điện năng B. Vật liệu C. Nhiên liệu D. Nguyên liệu Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

A. 8,89 lít B. 9,60 lít C. 10,08 lít D. 14,56 lít Câu 8: Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là

A. Metan B. Benzen

C. Các hiđrocacbon no D. Các hiđrocacbon không no

Câu 9: Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 124 gam B. 176 gam C. 165 gam D. 138 gam Câu 10: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì A. Do dầu không tan trong nước

B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lí

Câu 11: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam rượu etylic nguyên chất là

A. 16,8 lít B. 20,2 lít C. 17,8 lít D. 18,9 lít Câu 12: Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Tinh bột B. Glucozơ

C. Etilen D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(3)

(1) Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm –OH.

(2) Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.

(3) Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

(4) Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 14: Ứng dụng của axit axetic là A. Pha giấm ăn

B. Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm C. Điều chế tơ sợi nhân tạo

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Cho 8 gam NaOH tác dụng với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 14,6 gam B. 16,4 gam C. 18,6 gam D. 19,8 gam Câu 16: Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là

A. Etanol B. Etilen C. Amino axit D. Metan Câu 17: Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng

A. CaO khan B. Dung dịch NaOH

C. Na D. Qùy tím

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH ⎯⎯→t C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

A. Tác dụng với rượu B. Tác dụng với oxi C. Tác dụng với nước (thủy phân) D. Tác dụng với hiđro

(4)

Câu 20: Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. Axetilen B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Anđehit fomic Câu 21: Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

A. Etilen B. Glucozơ C. Chất béo D. Axit axetic Câu 22: Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 0,56 lít Câu 23: Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ

A. Củ cải đường B. Mật ong C. Quả nho D. Cây mía Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 136,8 gam B. 135,6 gam C. 134,9 gam D. 133,8 gam Câu 25: Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. Hòa tan Cu(OH)2 B. Trùng ngưng C. Tráng gương D. Thủy phân

Câu 26: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (- C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là

A. 2050 B. 1950 C. 1850 D. 1750

Câu 27: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào?

A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh C. Phản ứng thủy phân D. Cấu trúc phân tử

Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanin.

Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là

A. 100 B. 200 C. 300 D. 400

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?

(5)

A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản

B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên

C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều lại amino axit tạo nên

D. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên Câu 30: Trùng hợp 4,48 lít C2H4 ở đktc, nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? (Biết hệ số trùng hợp là 500)

A. 1,12 gam B. 2,24 gam C. 4,48 gam D. 5,60 gam

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1

1A 2A 3B 4C 5B 6C 7D 8A 9B 10C

11A 12D 13C 14D 15B 16B 17D 18D 19C 20B 21B 22A 23D 24A 25D 26C 27D 28B 29C 30C

Câu 1:

Đáp án A

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng Phương trình phản ứng: CH4+Cl2⎯⎯⎯⎯→ánh ángs CH Cl3 +HCl Câu 2:

Đáp án A

Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí CO2 và nước.

Câu 3:

Đáp án B

(6)

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen.

Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên đến 3000oC. Vì vậy axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

Câu 4:

Đáp án C

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.

Phương trình phản ứng: C H Br 2 4+ 2→ C H Br2 4 2 Câu 5:

Đáp án B

Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.

Câu 6:

Đáp án C

Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.

Câu 7:

Đáp án D

CH4

10, 4

n = 16 = 0,65 mol Phương trình phản ứng:

t

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O

0,65 0,65 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,65 mol Vậy thể tích khí CO2 thu được là:

CO2

V = 0,65.22,4 = 14,56 lít.

Câu 8:

(7)

Đáp án A

Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan Câu 9:

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

2 2 2 2 2 4

C H 2Br C H Br

0,55 1,1 (mol) + →

Theo phương trình phản ứng ta có:

Br2

n = 1,1 mol

⇒ mBr2= 1,1.160 = 176 gam.

Câu 10:

Đáp án C

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

Câu 11:

Đáp án A

2 5

C H OH

n 11,5

= 46 = 0,25 mol Phương trình phản ứng:

t

2 5 2 2 2

C H OH 3O 2CO 3H O

0,25 0,75 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có

O2

n = 0,75 mol

⇒ VO2= 0,75.22,4 = 16,8 lít.

Câu 12:

Đáp án D

Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.

(C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O ⎯⎯→axit nC6H12O6 (glucozơ)

(8)

C6H12O6 (glucozơ) ⎯⎯⎯⎯men ruou→ 2C2H5OH (rượu etylic) + 2CO2

C2H4 + H2O ⎯⎯→axit C2H5OH Câu 13:

Đáp án C

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC Câu 14:

Đáp án D

Ứng dụng của axit axetic là + Pha giấm ăn

+ Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm + Điều chế tơ sợi nhân tạo

Câu 15:

Đáp án B

nNaOH = 8

40 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

3 3 2

CH COOH NaOH CH COONa H O

0,2 0,2 (mol)

+ → +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CH COONa3

n =0, 2 (mol) Khối lượng của CH3COONa là: m = 0,2.82 = 16,4 gam Câu 16:

Đáp án B

Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là: Etilen Phương trình phản ứng: nCH2=CH2

t ,xt,Po

⎯⎯⎯⎯→(-CH2-CH2-)n

Câu 17:

(9)

Đáp án D

Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH:

+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu Câu 18:

Đáp án D

Phương trình phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→t 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là: 1 + 3 + 3 + 1 = 8 Câu 19:

Đáp án C

Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).

Câu 20:

Đáp án B

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Câu 21:

Đáp án B

Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.

Câu 22:

Đáp án A

6 12 6

C H O

n 18

=180 = 0,1 mol Phương trình phản ứng:

men ruou

6 12 6 2 5 2

C H O 2C H OH 2CO

0,1 0,2 (mol)

⎯⎯⎯⎯→ +

(10)

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,2 mol Thể tích CO2 thu được ở đktc là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 23 Đáp án D

Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía Câu 24

Đáp án A

6 12 6

C H O

n 72

=180 = 0,4 mol Phương trình phản ứng:

H

12 22 11 2 6 12 6 6 12 6

C H O H O C H O C H O

0,4 0,4 (mol) + ⎯⎯→+ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

12 22 11

C H O

n = 0,4 mol

Vậy khối lượng C12H22O11 là: m = 0,4.342 = 136,8 gam Câu 25

Đáp án D

Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 26 Đáp án C

Số mắt xích là:

2 n 299700

= 16 = 1850 Câu 27:

Đáp án D

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc phân tử Câu 28:

Đáp án B

(11)

Ta có: Protein A → nalanin

A

n 500

50000

= = 0,01 mol

Suy ra nalanin = 0,01n = 178 89 = 2 Vậy n = 200

Câu 29:

Đáp án C

Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều lại amino axit tạo nên

Câu 30 Đáp án C

Số mol etilen là:

2 4

C H

4, 48

n = 22, 4 = 0,2 mol Khối lượng của C2H4 là:

2 4

mC H = 0,2.28 = 5,6 gam Phương trình phản ứng:

500CH2=CH2

t ,xt,Po

⎯⎯⎯⎯→ (-CH2-CH2-)500

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: metilen = mpoli etilen = 5,6 gam Mà H = 80%

Vậy khối lượng polime thu được là: mpolime = 5,6.80% = 4,48 gam

(12)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 002

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

Câu 1: Hợp chất hữu cơ là

A. Hợp chất khó tan trong nước

B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại,…

D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao

Câu 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%

Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

A. Ion B. Hiđro C. Kim loại D. Cộng hóa trị Câu 4: Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là

A. C5H10 B. C3H6 C. C5H9 D. C4H8

Câu 5: Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,60 lít D. 6,72 lít Câu 6: Tính chất vật lý của metan là

(13)

A. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước B. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước

C. Chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước D. Chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước

Câu 7: Phản ứng đặc trưng của etilen là

A. Phản ứng cháy B. Phản ứng thế

C. Phản ứng cộng D. Phản ứng phân hủy

Câu 8: Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?

A. 0,01 lít B. 0,04 lít C. 0,03 lít D. 0,02 lít Câu 9: Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. Phản ứng cháy B. Phản ứng trùng hợp

C. Phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt) D. Phản ứng hóa hợp với brom (có mặt bột sắt) Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot…

(2) Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí còn sinh ra muội than.

(3) Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.

(4) Benzen có ứng dụng là kích thích hoa quả mau chín.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta A. Phun nước vào ngọn lửa

B. Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa

(14)

C. Phủ cát vào ngon lửa D. B và C đều đúng

Câu 12: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 19,6 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,50 lít B. 8,96 lít C. 4,48 lít D. 13,44 lít Câu 13: Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Tinh bột B. Glucozơ

C. Etilen D. Cả A, B, C đều đúng Câu 14: Dầu mỏ ở nước ta có đặc điểm là

A. Nhiều parafin, nhiều lưu huỳnh B. Nhiều parafin, ít lưu huỳnh

C. Ít parafin, nhiều hợp chất lưu huỳnh D. Ít parafin, ít lưu huỳnh

Câu 15: Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo

A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …

B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…

C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 16: Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2-CH3-OH B. CH3-O-CH3

C. CH2-CH2-(OH)2 D. CH3-CH2-OH

Câu 17: Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng với 20 gam kim loại Na là

(15)

A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 60 gam Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 51,48 g một loại chất béo cần vừa đủ 7,2 g NaOH, sản phẩm thu được gồm 5,52 g glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

A. 52,26 gam B. 53,16 gam C. 54,06 gam D. 55,18 gam Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít B. 5,60 lít C. 3,36 lít D. 9,80 lít Câu 20: Axit axetic là

A. Axit yếu B. Bazơ yếu C. Bazơ mạnh D. Axit mạnh Câu 21: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na B. NaCl C. NaOH D. Na2CO3

Câu 22: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được A. Glixerol và muối của một axit béo

B. Glixerol và axit béo C. Glixerol và axit hữu cơ

D. Glixerol và muối của các axit béo

Câu 23: Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

A. 0,2% B. 0,15% C. 0,1% D. 0,05%

Câu 24: Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3

đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là A. 43,2 gam B. 44,6 gam C. 45,1 gam D. 42,3 gam Câu 25: Saccarozơ có công thức phân tử là

A. C12H21O12 B. C12H22O12 C. C6H12O6 D. C12H22O11

Câu 26: Tính chất vật lý của xenlulozơ là A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước

B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng

(16)

C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng Câu 27: Tính chất hóa học của protein là

A. Phản ứng thủy phân B. Sự phân hủy bởi nhiệt C. Sự đông tụ D. Cả A, B, C đều đúng Câu 28: Chất nào sau đây là polime tổng hợp?

A. Xenlulozơ B. Tơ tằm

C. Cao su thiên nhiên D. Polietilen Câu 29: PVC có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)n B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH2-CH2-CH2-)n D. (-CH2- CH2-CH2-CH2-)n

Câu 30: Trùng hợp 1,2 tấn etilen với hiệu suất 80% thì khối lượng polietilen thu được là

A. 0,56 tấn B. 0,75 tấn C. 0,96 tấn D. 1,06 tấn

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2

1C 2D 3D 4D 5D 6A 7C 8D 9C 10C

11D 12C 13D 14B 15D 16D 17C 18B 19A 20A 21A 22D 23C 24A 25D 26C 27D 28D 29A 30C

Câu 1:

Đáp án C

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại,...

Câu 2:

Đáp án D

(17)

C

%m 12.3 .100%

12.3 8 16

= + + = 60%

Câu 3:

Đáp án D

Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Câu 4:

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy

Ta có mC mH 6 1

x : y : : 0,5 :1 1: 2

12 1 12 1

= = = =

Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2

Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH2)n

MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4

Vậy công thức phân tử của hợp chất X là C4H8

Câu 5:

Đáp án D

CH4

n 4,8

= 16 = 0,3 mol Phương trình phản ứng:

t

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O

0,3 0,3 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,3 mol Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 6:

Đáp án A

Tính chất vật lý của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

(18)

Câu 7:

Đáp án C

Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng

Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br Câu 8:

Đáp án D

2 2

C H

0, 448

n = 22, 4 = 0,02 mol Phương trình phản ứng:

2 2 2 2 2 4

C H 2Br C H Br

0,02 0,04 (mol) + →

Theo phương trình phản ứng ta có

Br2

n = 0,04 mol Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V =

M

n 0,04

C = 2 = 0,02 lít.

Câu 9:

Đáp án C

Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt) Câu 10:

Đáp án C

Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì benzen có ứng dụng là:

+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…

+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.

Câu 11:

Đáp án D

(19)

Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta + Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa + Phủ cát vào ngon lửa

Vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.

Câu 12:

Đáp án C

Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)

CH4

V V.96

= 100 = 0,96V

CO2

V V.2

=100 = 0,02V Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2 ⎯⎯→t CO2 + 2H2O Theo phương trình phản ứng ta có:

2 4

CO CH

n =n

⇒ VCO2 =VCH4 = 0,96V

Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V

CO2

0,98V n = 22, 4

Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Theo phương trình phản ứng ta có

2 3

CO CaCO

n n 19,6

= = 100 = 0,196 mol

CO2

0,98V

n = 22, 4 = 0,196 mol Vậy V = 4,48 lít

Câu 13:

Đáp án D

Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.

(20)

Câu 14:

Đáp án B

Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh, nhiều parafin.

Câu 15:

Đáp án D

Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo

+ Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …

+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…

+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng

Câu 16:

Đáp án D

Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3-CH2-OH Câu 17:

Đáp án C

Na

n 20

= 23 (mol)

Phương trình phản ứng:

2 5 2 5 2

2C H OH 2Na 2C H ONa H

20 20

(mol)

23 23

+ → +

Theo phương trình phản ứng ta có:

2 5

C H OH

n = 20

23 (mol)

(21)

Khối lượng C2H5OH cần dùng là:

2 5

C H OH

m 20.46

= 23 = 40 gam.

Câu 18:

Đáp án B

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→t 3RCOONa + C3H5(OH)3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

Suy ra mmuối = 51,48 + 7,2 - 5,52 = 53,16 gam.

Câu 19:

Đáp án A

Số mol của Mg là: nMg = 4,8

24 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

3 3 2 2

2CH COOH Mg (CH COO) Mg H

0,2 0,2 (mol)

+ → +

→ Theo phương trình phản ứng ta có:

H2

n = 0,2 mol Thể tích khí H2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 20:

Đáp án A

Axit axetic là axit yếu.

Câu 21:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 22 Đáp án D

(22)

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được: glixerol và muối của các axit béo

Câu 23:

Đáp án C

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%

Câu 24:

Đáp án A

Số mol glucozơ là

6 12 6

C H O

n 36

=180 = 0,2 mol Phương trình phản ứng:

N 3

6 12 6

H

6 12 7

2 C H O 2Ag

0, 2 0,4 (mol)

C H O + Ag O⎯⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có nAg = 0,4 mol Khối lượng Ag thu được là: m = 0,4.108 = 43,2 gam.

Câu 25:

Đáp án D

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Câu 26:

Đáp án C

Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Câu 27:

Đáp án D

Tính chất hóa học của protein là + Phản ứng thủy phân

+ Sự phân hủy bởi nhiệt + Sự đông tụ

(23)

Câu 28:

Đáp án D

Polime tổng hợp là: Polietilen.

Câu 29 Đáp án A

PVC có công thức là (-CH2-CHCl-)n

Câu 30:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: nCH2=CH2

t ,xt,Po

⎯⎯⎯⎯→(-CH2-CH2-)n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,2 tấn Do hiệu suất là 80%

Vậy khối lượng polietilen thu được là: mpolietilen = 1,2.80% = 0,96 tấn.

(24)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 003

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (20 câu trắc nghiệm – 2 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là

A. CnH2n+2 B. CnH2n-2 C. CnH2n-4 D. CnH2n-6

Câu 2: Benzen và etilen có những điểm khác nhau về A. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học B. Etilen khó tham gia phản ứng cộng hơn benzen

C. Etilen không làm mất màu dung dịch brom còn benzen thì có D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Dẫn 1,1 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 248 gam B. 352 gam C. 330 gam D. 276 gam Câu 4: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

A. Na2S B. CaO C. K2S D. CaC2

Câu 5: Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch A. K2CO3 B. NaOH C. NaCl D. Ca(OH)2

Câu 6: Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na B. NaCl C. NaOH D. Na2CO3

(25)

Câu 7: Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

A. Etylen B. Axit axetic

C. Natri axetat D. Ety axetat

Câu 8: Cho 2,3 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2

thoát ra ở đktc là

A. 0,56 lít B. 0,86 lít C. 0,64 lít D. 0,224 lít Câu 9: Cho 46 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Tính khối lượng sản phẩm etyl axetat thu được biết rằng hiệu suất phản ứng là 60%.

A. 46 gam B. 50 gam C. 52,8 gam D. 60 gam Câu 10: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin B. Metyl axetat C. Metyl fomat D. Benzyl axetat Câu 11: Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho sản xuất đường. Chất tạo nên vị ngọt trong đường mía là A. Xenlulozơ. B. Glucozơ.

C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

Câu 12: Dầu ăn là A. Este

B. Este của glixerol

C. Một este của glixerol và axit béo

D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo

Câu 13: Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Rượu etylic và axit axetic B. Rượu etylic và dầu ăn C. Etilen và dầu ăn D. Rượu etylic và etilen Câu 14: Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là

A. Chất đạm B. Chất bột C. Chất béo D. Chất xơ

Câu 15: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,5 tấn polietilen với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

(26)

A. 1,730 tấn B. 1,875 tấn C. 1,920 tấn D. 2,024 tấn Câu 16: PVC có công thức là

A. (-CH2-CHCl-)n B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH2-CH2-CH2-)n D. (-CH2- CH2-CH2-CH2-)n

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

(2) Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi.

(3) Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.

(4) Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

(5) Polime là sản phẩm suy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 18: Tính chất vật lý của xenlulozơ là A. Chất rắn màu trắng, tan trong nước

B. Chất lỏng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng

C. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng D. Chất rắn màu xanh, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng Câu 19: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

A. Glucozơ, saccarozơ B. Chất béo, axit axetic C. Saccarozơ, rượu etylic D. Saccarozơ, chất béo Câu 20: Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được A. Glucozơ và fructozơ B. Fructozơ và mantozơ C. Glucozơvà glicozen D. Glucozơ và mantozơ II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

(27)

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa nước cất, axit axetic và rượu etylic.

Câu 2: Hãy viết các viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện (nếu có) Cacbua canxi → Axetilen → Etilen → Đibrometan

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành.

c) Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1D 2A 3B 4D 5D 6A 7B 8A 9C 10A

11C 12D 13A 14C 15B 16A 17B 18C 19D 20A

Câu 1:

Đáp án D

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 ( n6) Câu 2:

Đáp án A

Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.

Câu 3:

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

2 2 2 2 2 4

C H 2Br C H Br

1,1 2,2 (mol) + →

(28)

Theo phương trình phản ứng ta có:

Br2

n = 2,2 mol Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

Br2

m = 2,2.160 = 352 gam.

Câu 4:

Đáp án D

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2

Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 5:

Đáp án D

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2

+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2

Phương trình phản ứng: SO2 +Ca(OH)2 →CaSO3 +H O2 Câu 6:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Câu 7:

Đáp án B

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.

Câu 8:

Đáp án A

Số mol của C2H5OH là:

2 5

C H OH

n 2,3

= 46 = 0,05 mol Phương trình phản ứng:

(29)

2 5 2 5 2

2C H OH 2Na 2C H ONa H

0,05 0,025 (mol)

+ → +

Theo phương trình phản ứng ta có:

H2

n = 0,025 mol Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

H2

V = 0,025.22,4 = 0,56 lít Câu 9:

Đáp án C

Số mol của C2H5OH là

2 5

C H OH

n 46

= 46 = 1 mol Phương trình phản ứng:

2 4

H SO , t

2 5 3 3 2 5 2

C H OH CH COOH CH COOC H H O

1 1 (mol)

⎯⎯⎯⎯→

+ ⎯⎯⎯⎯ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

3 2 5

CH COOC H

n = 1 mol

Mà H = 60%

Khối lượng etyl axetat thu được là:

3 2 5

CH COOC H

m = 1.88.60% = 52,8 gam

Câu 10:

Đáp án A

Xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) để thu được glixerol Phương trình phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ⎯⎯→t 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol) Câu 11:

Đáp án C

Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía nên saccarozơ còn được gọi là đường mía Câu 12:

Đáp án D

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.

(30)

Câu 13:

Đáp án A

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic Câu 14:

Đáp án C

Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.

Câu 15:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: nCH2=CH2

t ,xt, po

⎯⎯⎯⎯→(-CH2-CH2-)n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,5 tấn Do hiệu suất là 80% nên khối lượng của C2H4 ban đầu là:

2 4(bd)

mC H = 100

1,5. 80 = 1,875 tấn.

Câu 16:

Đáp án A

PVC có công thức là (-CH2-CHCl-)n

Câu 17:

Đáp án B

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4)

Phát biểu (5) sai vì polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.

Câu 18:

Đáp án C

(31)

Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Câu 19:

Đáp án D

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo Câu 20:

Đáp án A

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ Phương trình phản ứng:

H , t

12 22 11 2 6 12 6 6 12 6

(glucozo) (fructozo)

C H O H O C H O C H O

+

+ ⎯⎯⎯→ +

II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.

(1) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

(2) C2H2 + H2 ⎯⎯⎯⎯→Pd/PbCO3 C2H4

(3) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br Câu 2:

a) C2H5OH + 3O2 ⎯⎯→t 2CO2 + 3H2O b) nC H OH2 5 = 4,6

46 = 0,1 mol Theo phương trình:

2 2 5

CO C H OH

n =2n = 2.0,1 = 0,2 mol

⇒ VCO2 =0, 2.22, 4=4, 48 = 4,48 lít

2 2 5

H O C H OH

n =3n = 3.0,1 = 0,3 mol

⇒ mH O2 = 0,3.18 = 5,4 gam

c) Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư

(32)

⇒ nCaCO3 =nCO2= 0,2 mol

⇒ mCaCO3= 0,2.100 = 20 gam

(33)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 004

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (20 câu trắc nghiệm – 2 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1: Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. Màu của dung dịch brom không thay đổi

B. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

C. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

D. Màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

Câu 2: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao D. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao Câu 3: Trong phân tử benzen có

A. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi B. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi C. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi D. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi Câu 4: Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. Phản ứng cháy

(34)

B. Phản ứng trùng hợp

C. Phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt) D. Phản ứng hóa hợp với brom (có mặt bột sắt) Câu 5: Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là

A. Làm nhiên liệu B. Làm nguyên liệu hóa học C. Làm vật liệu xây dựng D. Làm phụ gia thực phẩm

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam một hiđrocacbon X có M = 84 đvC cho ta 10,56 gam CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 7: Nhiên liệu rắn gồm

A. Than mỏ, gỗ B. Xăng, dầu hỏa

C. Khí mỏ dầu, khí than D. Cồn, khí thiên nhiên Câu 8: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?

A. KOH B. NaCl C. NaCl D. Br2

Câu 9: Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

A. Nhóm –CH3 B. Nhóm CH3-CH2-

C. Nhóm –OH D. Cả phân tử

Câu 10: Cho 18,4 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 5,60 lít Câu 11: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

A. CH3OH B. CH2=CH2 C. CH3CH2OH D. CH3COOH Câu 12: Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng

A. CaO khan B. Dung dịch NaOH

C. Na D. Qùy tím

Câu 13: Chất nào sau đây không phải chất béo?

A. (CH3COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5

(35)

C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C15H31COO)3C3H5

Câu 14: Đun nóng 8,9 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 0,46 gam B. 0,84 gam C. 0,92 gam D. 1,02 gam Câu 15: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. Củ cải B. Mật ong C. Quả nho chín D. Thân cây mía Câu 16: Tính chất vật lý của saccarozơ là

A. Chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

B. Chất rắn không màu, vị ngọt, không tan trong nước

C. Chất rắn kết tinh không màu, không vị, không tan trong nước

D. Chất lỏng, không màu, không vị, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

Câu 17: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. Xanh B. Tím C. Vàng D. Đỏ

Câu 18: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

A. Chất béo B. Chất đường C. Chất bột D. Protein Câu 19: Mắt xích trong phân tử protein là

A. Etilen B. Amino axit C. Glucozơ D. Xenlulozơ Câu 20: Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 124 gam B. 176 gam C. 165 gam D. 138 gam II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:

glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → canxi axetat

(36)

Câu 2: Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Câu 3: Cho 56,25g glucozơ C6H12O6 lên men thành rượu etylic. Lượng CO2 thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 50g kết tủa.

a) Tính lượng rượu thu được.

b) Tính hiệu suất lên men rượu.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 4 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1C 2A 3B 4C 5A 6B 7A 8D 9C 10B

11D 12D 13A 14C 15C 16A 17A 18D 19B 20B

Câu 1:

Đáp án C

Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.

Phương trình phản ứng: C H Br 2 4+ 2→ C H Br2 4 2 Câu 2:

Đáp án A

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

Phương trình phản ứng: 4 1500 Co 2 2 2

lam lanh nhanh

2CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→C H +3H Câu 3:

Đáp án B

Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.

Câu 4:

(37)

Đáp án C

Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt) Câu 5:

Đáp án A

Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là làm nhiên liệu.

Câu 6:

Đáp án B

Ta có X 3,36

n = 84 = 0,04 mol

CO2

10,56

n = 44 = 0,24 mol = nC

Gọi a là số nguyên tử C trong phân tử X ta có: a = C

X

n 0, 24

n = 0,04 = 6 nguyên tử C Câu 7:

Đáp án A

Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ Câu 8:

Đáp án D

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.

Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 9:

Đáp án C

Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH Câu 10:

Đáp án B

(38)

Số mol của C2H5OH là:

2 5

C H OH

18, 4

n = 46 = 0,4 mol Phương trình phản ứng:

2 5 2 5 2

2C H OH 2K 2C H OK H

0,4 0,2 (mol)

+ → +

Theo phương trình phản ứng ta có:

H2

n = 0,2 mol Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là:

H2

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 11:

Đáp án D

Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 12:

Đáp án D

Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH + Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ

+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu Câu 13:

Đáp án A

Chất không phải chất béo là(CH3COO)3C3H5

Câu 14:

Đáp án C

Số mol của (C17H35COO)3C3H5 là: (C H COO C H17 35 )3 3 5

n 8,9

=890 = 0,01 mol Phương trình phản ứng:

(

C H COO17 35

)

3C H3 5 t C H COONa17 35 C H (OH)3 5 3

0,01 0,01(mol)

3NaOH 3 +

+ ⎯⎯→

(39)

Theo phương trình phản ứng ta có

3 5 3

C H (OH)

n = 0,01 mol

⇒ mC H (OH)3 5 3= 0,01.92 = 0,92 gam.

Câu 15:

Đáp án C

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Câu 16:

Đáp án A

Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

Câu 17:

Đáp án A

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

Câu 18:

Đáp án D

Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều protein Câu 19:

Đáp án B

Mắt xích trong phân tử protein là amino axit Câu 20:

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

2 2 2 2 2 4

C H 2Br C H Br

0,55 1,1 (mol) + →

Theo phương trình phản ứng ta có:

Br2

n = 1,1 mol

⇒ mBr2= 1,1.160 = 176 gam.

(40)

II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.

(1) C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯men ruou→ 2C2H5OH + 2CO2

(2) C2H5OH + O2 ⎯⎯⎯⎯men giam→ CH3COOH + H2O

(3) CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯H SO dac, t2 4 ⎯→ CH3COOC2H5 + H2O (4) CH3COOC2H5 + NaOH ⎯⎯→t CH3COONa + C2H5OH Câu 2:

a) C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯men ruou→ 2C2H5OH + 2CO2

6 12 6

C H O

112,5

n = 180 = 0,625 mol

CaCO3

n 100 1 mol

=100 = =

CO2

n

Theo phương trình:

6 12 6

C H O

n phản ứng = 1

2 nCO2= 0,5 mol

⇒ H% = 0,5

.100%

0,625 = 80%

(41)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 005

ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)

Câu 1: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH3NO2, CaCO3, C6H6 B. C2H6O, C6H6, CH3NO2

C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na D. C2H6O, C6H6, CaCO3

Câu 2: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước, khí cacbonic và khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?

A. C, H, O B. C, H, P C. C, H, S D. C, H, N Câu 3: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 A. 51,23% B. 52,60% C. 53,33% D. 54,45%

Câu 4: Tính chất của polime là

A. Polime thường là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước B. Polime chỉ được tạo ra từ con người và không có trong tự nhiên

C. Polime là những chất dễ tan trong nước D. Polime là chất dễ bay hơi

Câu 5: Phân tử khối trung bình của poli vinylclorua (PVC) là 75000. Số mắt xích có trong phân tử là

A. 2100 B. 1500 C. 1000 D. 1200

(42)

Câu 6: Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 10,08 lít B. 13,44 lít C. 11,56 lít D. 12,56 lít Câu 7: Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch A. K2CO3 B. NaOH C. NaCl D. Ca(OH)2

Câu 8: Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì A. Do dầu không tan trong nước

B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau

C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết

D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lí Câu 9: Tính chất hóa học của rượu etylic là

A. Tác dụng với axit axetic

B. Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, … C. Phản ứng cháy

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10: Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65 người ta dùng o A. 35 ml rượu nguyên chất với 65 ml nước

B. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước C. 100 ml rượu etylic nguyên chất có 65 ml nước D. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất Câu 11: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa A. Hai nguyên tử

B. Nhóm –OH

C. Nhóm –OH và nhóm C=O

D. Nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm COOH

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.. Tính khối lượng SO

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và

A. sự oxi hóa không tỏa nhiệt. sự oxi hóa mà không phát sáng. sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng. sự tự bốc cháy. Nhẹ hơn không khí. Tan trong nước. Câu 9:

A. Dùng bao dày đã tẩm nước. Dùng cát, đất. Câu 9: Nhóm các chất đều tác dụng được với oxi trong điều kiện thích hợp là A. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Số

Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng

A.. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Chất khí, không

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.. glucozơ, tinh bột