• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 có đáp án"

Copied!
71
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 001

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. B. rắn và lỏng.

C. rắn và khí. D. rắn, lỏng, khí.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,2 gam và 0,8 gam. B. 1,2 gam và 1,6 gam.

C. 1,3 gam và 1,5 gam. D. 1,0 gam và 1,8 gam.

Câu 3: Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất

A. HCl; HClO; H2O. B. HCl; HClO2; Cl2; H2O.

C. NaCl; NaClO. D. HCl; HClO; Cl2; H2O.

Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là

A. 21,3 gam. B. 20,50 gam.

C. 10,55 gam. D. 10,65 gam.

Câu 5: Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm

A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.

C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính.

(2)

Câu 6: Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là A. BaCO3. B. Ba(HCO3)2.

C. BaCO3 và Ba(HCO3)2. D. BaCO3 và Ba(OH)2 dư. Câu 7: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

A. Na2CO3, Mg(OH)2, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. C. K2CO3, KOH, MgCO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3.

Câu 8: Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai?

A. Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn cacbon, clo.

B. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit C. Silic là chất rắn, màu xám.

D. Silic dẫn điện tốt nên được dùng làm pin mặt trời.

Câu 9: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?

A. K, Na, Li, Rb. B. Li, K, Rb, Na.

C. Na, Li, Rb, K. D. Li, Na, K, Rb.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là

A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu.

Câu 11: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. mạch vòng.

B. mạch thẳng, mạch nhánh.

(3)

C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

D. mạch nhánh.

Câu 12: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là

A. phản ứng cộng. B. phản ứng thế.

C. phản ứng tách. D. phản ứng trùng hợp.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là

A. 11,2 lít. B. 16,8 lít.

C. 22,4 lít. D. 33,6 lít.

Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6. B. CH4; C2H6. C. CH4; C2H4. D. C2H4; C2H2. Câu 15: Phản ứng đặc trưng của benzen là

A. phản ứng cháy.

B. phản ứng trùng hợp.

C. phản ứng thế với brom (có bột sắt xúc tác).

D. phản ứng hóa hợp với brom (có bột sắt xúc tác).

Câu 16: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. phun nước vào ngọn lửa.

B. phủ cát vào ngọn lửa.

C. thổi oxi vào ngọn lửa.

D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Câu 17: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

A. hiđro. B. metan. C. etilen. D. axetilen.

Câu 18: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

A. CH4. B. H2. C. C4H10. D. CO.

Câu 19: Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là

(4)

A. 1,792 m3. B. 4,48 m3. C. 3,36 m3. D. 6,72 m3. Câu 20: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H6.

Câu 21: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam. B. 14 gam. C. 28 gam. D. 56 gam.

Câu 22: Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch CuCl2. C. Khí clo. D. Cả A, B, C đều được.

Câu 23: Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là A. 3,6 gam. B. 1,2 gam. C. 2,4 gam. D. 0,6 gam.

Câu 24: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng

A. CuSO4 khan. B. H2SO4 đặc.

C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2. D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Câu 26: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 20%. B. 70%. C. 40%. D. 60%.

Câu 27: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10

(5)

A. 10. B. 13. C. 14. D. 12.

Câu 28: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác H2SO4) thu được sản phẩm là

A. C2H5OH B. CH3COOH

C. CH3CHO D. C2H4(OH)2

Câu 29: Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 0,224 lít B. 0,672 lít

C. 0,448 lít D. 0,560 lít

Câu 30: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 7,80 gam B. 8,80 gam

C. 9,75 gam D. 10,08 gam

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 1

1D 2B 3D 4A 5B 6A 7B 8D 9D 10C

11C 12B 13B 14D 15C 16B 17B 18B 19A 20B 21B 22C 23D 24D 25D 26B 27B 28C 29B 30C

Câu 1:

Đáp án D

Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:

- Rắn: lưu huỳnh, photpho, cacbon,…

- Lỏng: brom

- Khí: oxi, clo, hiđro, nitơ Câu 2:

Đáp án B

(6)

O2

n 3,36

22, 4

= = 0,15 mol

t

2 2

x

C O C

x

O

⎯→

+ ⎯

t

2 2

y

S O S

y

O

⎯→

+ ⎯

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

12x 32y 2,8 x y 0,15

+ =

 + =

 ⇒ x 0,1 y 0,05

 =

 =

⇒ mC = 0,1.12 = 1,2 gam mS = 0,05.32 = 1,6 gam Câu 3:

Đáp án D

Clo phản ứng với nước theo phương trình:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: HCl; HClO; Cl2; H2O.

Câu 4:

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mFe +

Cl2

m = m muối sắt

⇒ mCl2= 32,5 – 11,2 = 21,3 gam Câu 5:

Đáp án B

Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương,…) có tính hấp phụ (giữ trên bề mặt của chúng các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch). Nhờ tính chất này mà cacbon vô định hình được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.

(7)

Câu 6:

Đáp án A

Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O Câu 7:

Đáp án B

Lưu ý: Muối cacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm)

Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. Câu 8:

Đáp án D

Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.

Câu 9:

Đáp án D

Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.

Trong nhóm IA, sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là: Li, Na, K, Rb Câu 10:

Đáp án C

X có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3

X có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm VII là phi kim mạnh.

Câu 11:

Đáp án C

Có ba dạng mạch cacbon là: mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

Câu 12:

Đáp án B

(8)

Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

Metan không có phản ứng cộng, phản ứng tách và phản ứng trùng hợp.

Câu 13:

Đáp án B

Ta có: netilen = 5,6

0, 25 mol 22, 4 =

t

2 4 2 2 2

C H 3O 2CO 2H O

0, 25 0,75 mol

+ ⎯⎯→ +

⇒ V = 0,75.22,4 = 16,8 lít O2

Câu 14:

Đáp án D

Etilen (C2H4) và axetilen (C2H2) đều làm mất màu dung dịch brom.

Metan (CH4) không làm mất màu dung dịch brom Câu 15:

Đáp án C

Tính chất hóa học đặc trưng của benzen là dễ thế, khó cộng.

Benzen tham gia phản ứng thế với brom theo phương trình:

C6H6 + Br2 ⎯⎯⎯Fe, t C6H5Br + HBr Câu 16:

Đáp án B

Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp: phủ cát vào ngọn lửa

Mục địch là để ngăn cách ngọn lửa với oxi trong không khí.

Câu 17:

Đáp án B

Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan (CH4)

(9)

Câu 18:

Đáp án B

Khí H2 khi cháy không gây ô nhiễm môi trường 2H2 + O2 ⎯⎯→t 2H2O

Các khí còn lại cháy đều tạo CO2 là khí gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 19:

Đáp án A

Khối lượng cacbon có trong 1kg than trên là:

mC = 1.(100 4) 100

− = 0,96 kg = 960 gam

⇒ nC = 960

12 = 80 mol C + O2 ⎯⎯→t CO2

Theo phương trình:

O2 C

n =n = 80 mol

⇒ V = 80.22,4 = 1792 lít = 1,792 mO2 3

Câu 20:

Đáp án B

Khí tham gia phản ứng trùng hợp là etilen (C2H4) nCH2=CH2 ⎯⎯⎯→t , p, xt (-CH2-CH2-)n

Câu 21:

Đáp án B

nCH2=CH2 ⎯⎯⎯→t , p, xt (-CH2-CH2-)n

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau

⇒ mpoli etilen = metilen = 14 gam.

Câu 22:

(10)

Đáp án C

X là khí clo (Cl2)

2Fe + 3Cl2 ⎯⎯→t 2FeCl3

Câu 23:

Đáp án D nCuO = 8

80 = 0,1 mol

2CuO + C ⎯⎯→t 2Cu + CO2

Theo phương trình: nC = 1

2nCuO = 0,05 mol

→ mC = 0,05.12 = 0,6 gam.

Câu 24:

Đáp án D

Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2 và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O Câu 25:

Đáp án D

Nhận xét không đúng: Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Giải thích: Hợp chất hữu cơ chắc chắn có cacbon nên đốt cháy luôn thu được CO2. Hợp chất hữu cơ có thể không có H (ví dụ như: CCl4, NaOOC-COONa)

Câu 26 Đáp án B

Br2

n phản ứng = 5,6

160 = 0,035 mol

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng

(11)

2 2 2

HC CH 2Br CHBr CHBr

0,0175 0,035 mol

 + → −

%Vaxetilen = 0,0175.22, 4

.100% 70%

0,56 =

Câu 27:

Đáp án B

Có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10. H H H H

H C C C C H

H H H H

− − − − −

Câu 28:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: C2H2 + H2O ⎯⎯→H+ CH3CHO Câu 29:

Đáp án B

Số mol CuO là: nCuO = 0,03 mol Phương trình phản ứng:

t

CO CuO Cu CO2

0,03 0,03 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO = 0,03 mol

Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là: VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 30:

Đáp án C

Số mol C6H5Br là:

6 5

C H Br

n 15,7

= 157 = 0,1 mol Phương trình phản ứng:

(12)

Fe

6 6 2 6 5

C H Br C H Br HBr

0,1 0,1 (mol) + ⎯⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

6 6

nC H = 0,1 mol Khối lượng benzen theo lý thuyết là:

6 6

C H (lt)

m = 0,1.78 = 7,8 gam Vì hiệu suất đạt 80% suy ra khối lượng benzen cần dùng là:

6 6

mC H = 7,8

80% = 9,75 gam.

(13)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 002

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?

A. Photpho B. Lưu huỳnh C. Clo D. Magie Câu 2: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là A. H2SO3 B. HNO3 C. HCl đặc D. H2SO4

Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là

A. Cl2, H2O B. HCl, HClO

C. HCl, HClO, H2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O

Câu 4: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?

A. Tinh thể kim cương B. Tinh thể than chì C. Cacbon vô định hình

D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau

Câu 5: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?

(14)

A. CO2 B. O2

C. CO2 và CO dư D. CO2 và O2Câu 6: Dạng thù hình của nguyên tố là

A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học B. Các đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên

C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau D. Các đơn chất có hình dạng khác nhau

Câu 7: Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là

A. Zn B. Fe C. Mg D. Cu

Câu 8: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc).

Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là

A. 2M B. 1M C. 0,5M D. 1,5M

Câu 9: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là

A. 10 gam B. 11 gam C. 12 gam D. 14 gam Câu 10: Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng:

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.

C. CaCO3 → CaO + H2O.

D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

Câu 11: Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:

A. NaHCO3, Na2CO3 B. Na2CO3, NaHCO3

C. Na2CO3 D. Không đủ dữ liệu xác định Câu 12: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

(15)

A. oxi B. cacbon C. silic D. sắt Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:

A. Chiều nguyên tử khối tăng dần.

B. Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. Tính kim loại tăng dần.

D. Tính phi kim tăng dần.

Câu 14: Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

A. Be, Fe, Ca, Cu. B. Ca, K, Mg, Al.

C. Al, Zn, Co, Ca. D. Ni, Mg, Li, Cs.

Câu 15: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:

A. CH4, C2H2, C2H5Cl B. C6H6, C3H4, HCHO C. C2H2, C2H5OH, C6H12 D. C3H8, C3H4, C3H6

Câu 16: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?

A. C3H8; C2H2. B. C3H8; C4H10

C. C4H10; C2H2 D. C4H10; C6H6(benzen) Câu 17: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 18: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99.

Công thức phân tử của A là

A. CH2Cl2 B. C2H4Cl2 C. CHCl3 D. C2H2Cl3

Câu 19: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Metan có nhiều trong khí quyển

B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than

(16)

C. Metan có nhiều trong nước biển

D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.

Câu 20: Những phát biểu nào sau đây không đúng?

1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.

5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.

6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.

A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 6. C. 2, 4, 6. D. 2, 4, 5 Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là

A. 22,4 lít và 22,4 lít. B. 11,2 lít và 22,4 lít.

C. 22,4 lít và 11,2 lít. D. 11,2 lít và 22,4 lít.

Câu 22: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là A. khí nitơ và hơi nước.

B. khí cacbonic và khí hiđro.

C. khí cacbonic và cacbon.

D. khí cacbonic và hơi nước.

Câu 23: Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là

A. 0,56 lít. B. 5,04 lít. C. 0,28 lít. D. 3,36 lít Câu 24: Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

(17)

Câu 25: Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 26: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 27: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là A. 1 : 1. B. 1 : 2 C. 1 : 3. D. 2 : 1.

Câu 28: Tính chất nào không phải của benzen là

A. Dễ thế. B. Khó cộng.

C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa.

Câu 29: Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình.

Nên phát triển các hầm Bio-gas vì A. Vốn đầu tư không lớn.

B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.

D. Tất cả các lý do trên.

Câu 30: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao

(18)

D. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 2

1D 2C 3D 4C 5D 6B 7A 8C 9C 10D

11B 12C 13B 14D 15D 16B 17C 18B 19B 20C 21C 22D 23B 24A 25B 26C 27D 28D 29D 30A

Câu 1:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

2Mg + O2 ⎯⎯→t 2MgO Câu 2:

Đáp án C

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc MnO2(r) + 4HClđặc ⎯⎯→t MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

Câu 3:

Đáp án D

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

2 2

H O Cl+ HCl+HClO

Vậy trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Câu 4:

Đáp án C

Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng hoạt động hóa học mạnh nhất là: Cacbon vô định hình.

Câu 5:

Đáp án D

(19)

Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là CO2 và O2 dư.

Câu 6:

Đáp án B

Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.

Câu 7:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

M + Cl2 → MCl2

Theo phương trình phản ứng ta có: nM =

MCl2

n

Suy ra 19,5 40,8 M = M 2.35,5

+ suy ra M = 65 Vậy M là Zn.

Câu 8:

Đáp án C

Số mol của Cl2 là:

Cl2

n = 0,1mol Phương trình phản ứng:

2 2

2NaOH Cl NaCl NaClO H O

0,2 0,1 0,1 (mol)

+ → + +

Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,2 mol Suy ra VNaOH = 0, 2

1 = 0,2 lít

Nồng độ mol của NaCl là: CM = 0,1

0, 2 = 0,5M Câu 9:

Đáp án C

(20)

Số mol của Fe2O3 là:

2 3

nFe O = 0,04 mol Phương trình phản ứng:

t

2 3 2

3CO Fe O 2Fe 3CO

0,04 0,12 (mol) + ⎯⎯→ +

2 2 3 2

CO Ca(OH) CaCO H O

0,12 0,12 (mol)

+ → +

Số mol của CaCO3 là:

CaCO3

n = 0,12 mol

Vậy khối lượng CaCO3 là: m = 0,12.100 = 12 gam.

Câu 10:

Đáp án D

Thạch nhũ là CaCO3

Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Câu 11:

Đáp án B

Ban đầu tạo muối NaCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

Câu 12:

Đáp án C

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic Câu 13:

Đáp án B

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

(21)

Câu 14:

Đáp án D

Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs.

Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu.

Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn Câu 15:

Đáp án D

+ Hi đrocacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro (CH4, C2H4, C6H6) + Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)

Dãy các chất sau là hiđrocacbon là: C3H8, C3H4, C3H6

Câu 16:

Đáp án B

Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10

Câu 17:

Đáp án C

Câu đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ

Câu 18:

Đáp án B

Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) là CH2Cl

⇒ Công thức phân tử (CTPT): (CH2Cl)n

Vì MA = 99 ⇒ (12 + 2 + 35,5).n = 99 ⇒ n = 2

⇒ CTPT: C2H4Cl2

Câu 19:

Đáp án B

(22)

Câu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than Câu 20:

Đáp án C

Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ⇒ Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ ⇒ Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường ⇒ Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Câu 21:

Đáp án C

CH4

11, 2

n = 22, 4 = 0,5 mol

t

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O 0,5 1 0,5 mol

+ ⎯⎯→ +

→ →

⇒ V = 1.22,4 = 22,4 lít O2

CO2

V = 0,5.22,4 = 11,2 lít Câu 22:

Đáp án D

Vì các hợp chất hữu cơ có chứa C và thường có H nên khi đốt cháy thì sản phẩm thu được chủ yếu là CO2 và H2O

Câu 23:

Đáp án B

Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

2 4 2 2 4 2

C H Br C H Br

0,025 0,025 mol

+ →

(23)

4 2 4

CH hh C H

n =n −n = 0,25 - 0,025 = 0,225 mol

⇒ VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít Câu 24:

Đáp án A

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br Câu 25:

Đáp án B

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 26:

Đáp án C

Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 27:

Đáp án D

Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 ⎯⎯→t 4CO2 + 2H2O

⇒ CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1 Câu 28:

Đáp án D

Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.

Câu 29:

Đáp án D

Nên phát triển các hầm Bio-gas vì - Vốn đầu tư không lớn

(24)

- Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt - Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện

Câu 30:

Đáp án A

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

Phương trình phản ứng: 4 1500 Co 2 2 2

lam lanh nhanh

2CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→C H +3H

(25)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 003

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là

A. Hiđro và clo B. Photpho và oxi C. Lưu huỳnh và oxi D. Hiđro và oxi Câu 2: Phi kim có mức hoạt động hóa học yếu nhất là

A. Flo B. Oxi C. Clo D. Silic

Câu 3: Khí clo không tác dụng với

A. Dung dịch NaOH B. Khí O2

C. Dung dịch Ca(OH)2 D. H2O

Câu 4: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?

A. CO2 B. O2

C. CO2 và CO dư D. CO2 và O2

Câu 5: Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là

A. 0,224 lít B. 0,672 lít C. 0,448 lít D. 0,560 lít

(26)

Câu 6: Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?

A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO

Câu 7: Ứng dụng của CO2 được dùng để A. Chữa cháy

B. Bảo quản thực phẩm

C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, … D. A, B, C đều đúng

Câu 8: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2

A. Phản ứng tỏa nhiệt B. Phản ứng thu nhiệt

C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường D. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích

Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất. Tất cả muối cacbonat đều A. Không tan trong nước

B. Tan trong nước

C. Bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit D. Bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm

Câu 10: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2

A. 4 gam B. 5 gam C. 6 gam D. 7 gam Câu 11: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu gì?

A. Đỏ B. Xanh C. Tím D. Vàng

Câu 12: Công nghiệp silicat gồm

A. sản xuất đồ gốm B. sản xuất thủy tinh C. sản xuất xi măng D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 13: Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là

(27)

A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,4 lít D. 0,5 lít Câu 14: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân A. Tính phi kim giảm dần B. Tính kim loại không đổi C. Tính phi kim tăng dần D. Tính kim loại tăng dần

Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là

A. 7,89 lít B. 8,96 lít C. 9,06 lít D. 10,01 lít Câu 16: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 17: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?

A. Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ

B. Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ C. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, … D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 18: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. Nitơ B. Oxi C. Hiđro D. Cacbon

Câu 19: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

A. Ion B. Hiđro C. Kim loại D. Cộng hóa trị Câu 20: Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là

A. C5H10 B. C3H6 C. C5H9 D. C4H8

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 22: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

(28)

H H

H C C Cl

H H

− − −

A. C2H5Cl B. C3H6Cl C. C4H8Cl D. C2H6Cl Câu 23: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là

A. 40% và 60% B. 80% và 20%

C. 75% và 25% D. 50% và 50%

Câu 24: Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 10,08 lít B. 13,44 lít C. 11,56 lít D. 12,56 lít Câu 25: Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 80 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 50 gam

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau

A. Đẩy không khí B. Đẩy nước

C. Đẩy nước brom D. Cả A, B đều đúng

Câu 27: Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?

A. 0,01 lít B. 0,04 lít C. 0,03 lít D. 0,02 lít Câu 28: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là

A. Etan B. Axetilen C. Etilen D. Metan Câu 29: Đốt cháy benzene trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là A. 1 : 2 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 2 : 1

(29)

Câu 30: Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là

A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 3

1D 2D 3B 4D 5B 6D 7D 8B 9D 10B

11A 12D 13A 14C 15B 16B 17D 18D 19D 20D 21B 22A 23C 24B 25A 26D 27D 28B 29D 30A

Câu 1:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 ⎯⎯→t 2H2O

Nước là môi trường trung tính nên không làm quỳ đổi màu.

Câu 2:

Đáp án D

Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì thứ tự của các phi kim này là:

F > Cl > O > Si Câu 3:

Đáp án B

Khí clo không tác dụng với khí O2

Khí clo tác dụng với: dung dịch NaOH, Ca(OH)2, H2O Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

2 2

Cl + H O HCl + HClO

(30)

Câu 4:

Đáp án D

Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là CO2 và O2

Câu 5:

Đáp án B

Số mol CuO là: nCuO = 0,03 mol Phương trình phản ứng:

t

CO CuO Cu CO2

0,03 0,03 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO = 0,03 mol

Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là: VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 6:

Đáp án D

Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: CaO

CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 7:

Đáp án D

Ứng dụng của CO2 được dùng để + Chữa cháy

+ Bảo quản thực phẩm

+ Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, … Câu 8:

Đáp án B

Điều không đúng cho phản ứng của CO và O2 là: Phản ứng thu nhiệt.

(31)

Câu 9:

Đáp án D

Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Câu 10: Ca(OH)2 Đáp án B

Số mol của Na2CO3 là:

2 3

Na CO

n 5,3

=106 = 0,05 mol Phương trình phản ứng:

2 3 2 3

Na CO Ca(OH) CaCO 2NaOH

0,05 0,05 (mol)

+ →  +

Số mol của CaCO3 là:

CaCO3

n = 0,05 mol Khối lượng CaCO3 là:

CaCO3

m = 0,05.100 = 5 gam Câu 11:

Đáp án A

Dung dịch axit H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Câu 12:

Đáp án D

Công nghiệp silicat gồm + sản xuất đồ gốm + sản xuất thủy tinh + sản xuất xi măng

Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.

Câu 13:

Đáp án A Số mol Cl2 là:

Cl2

2, 24

n = 22, 4 = 0,1 mol

(32)

Phương trình phản ứng:

2 2

Cl 2KOH KCl KClO H O

0,1 0,2 (mol)

+ → + +

Thể tích của dung dịch KOH 1M là: VKOH = 0, 2

1 = 0,2 lít.

Câu 14:

Đáp án C

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.

Câu 15:

Đáp án B

Số mol của CaCO3 phản ứng là:

CaCO3

50 80

n .

100 100

= = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

t

3 2

CaCO CaO CO

0, 4 0,4 (mol)

⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,4 mol Vậy thể tích khí CO2 là: V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Câu 16:

Đáp án B

Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:

+ Hiđrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro (CH4, C2H4, …) + Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)

Câu 17:

Đáp án D

(33)

Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm:

+ Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ

+ Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ + Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, … Câu 18:

Đáp án D

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.

Câu 19:

Đáp án D

Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Câu 20:

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy

Ta có mC mH 6 1

x : y : : 0,5 :1 1: 2

12 1 12 1

= = = =

Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2

Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH ) 2 n MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4

Vậy công thức phân tử của hợp chất X là: C4H8

Câu 21:

Đáp án B

Có hai công thức cấu tạo là:

H H H

H C C C Cl

H H H

− − − − và

Cl

H H

H C C C H

H H H

− − − − Câu 22:

Đáp án A

(34)

Công thức cấu tạo trên là của hợp chất: C2H5Cl Câu 23:

Đáp án C

Ta có: %mC = 12

.100%

16 = 75%

%mH = 100% - 75% = 25%

Câu 24:

Đáp án B

Số mol của C2H4 là:

2 4

C H

n 8,4

= 28 = 0,3 mol Phương trình phản ứng:

t

2 4 2 2 2

C H 3O 2CO 2H O

0,3 0,6 (mol) + ⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

CO2

n = 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Câu 25:

Đáp án A

Số mol của C2H4 là:

2 4

C H

n 14

= 28 = 0,5 mol Phương trình phản ứng:

2 4 2 2 4 2

0,5 0,5 (mol) C H Br + → C H Br

Theo phương trình phản ứng ta có:

Br2

n = 0,5 mol Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

Br2

m = 0,5.160 = 80 gam.

Câu 26:

Đáp án D

(35)

Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau

+ Đẩy không khí + Đẩy nước Câu 27:

Đáp án D Số mol C2H2 là:

2 2

C H

0, 448

n = 22, 4 = 0,02 mol lPhương trình phản ứng:

2 2 2 2 2 4

C H 2Br C H Br

0,02 0,04 (mol)

+ →

Theo phương trình phản ứng ta có

Br2

n = 0,04 mol Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V =

M

n 0,04

C = 2 = 0,02 lít.

Câu 28:

Đáp án B

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen

Câu 29:

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2C6H6 + 15O2 ⎯⎯→t 12CO2 + 6H2O Theo phương trình phản ứng ta có tỉ lệ CO2 : H2O = 12 : 6 = 2 : 1 Câu 30:

Đáp án A

Số mol của C6H6 là:

6 6

C H

n 3,9

= 78 = 0,05 mol Phương trình phản ứng:

(36)

6

6 6 2

Fe

5

C H Br bot C H Br HBr

0,05 0,05 (mol) + ⎯⎯⎯⎯→ +

Theo phương trình phản ứng ta có:

6 5

C H Br

n = 0,05 mol Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:

6 5

C H Br

m = 0,05.157 = 7,85 gam Hiệu suất của phản ứng là: H = 4,71

.100%

7,85 = 60%

(37)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 004

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút (20 câu trắc nghiệm – 2 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:

A. nước brom B. dung dịch NaOH

C. dung dịch HCl D. nước clo

Câu 2: Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng một hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch BaCl2 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch Brom.

Câu 3: Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?

A. Nước gia-ven B. Nước muối

C. Nước axeton D. Nước cất

Câu 4: Clo tác dụng với sắt dư, sau phản ứng thu được là:

A. FeCl3 B. FeCl2 C. Fe D. Fe và

FeCl3

Câu 5: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là

A. quì tím ẩm B. dung dịch NaOH

(38)

C. dung dịch AgNO3 D. dung dịch brom

Câu 6: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc).

Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là

A. 0,05M. B. 0,5M. C. 1,0M. D. 1,5M.

Câu 7: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg.

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.

Câu 8: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn. B. SO2 rắn.

C. H2O rắn. D. CO2 rắn.

Câu 9: Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 17,6 B. 4,8 C. 20,8 D. 24,0

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng:

A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm

B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần

C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử

D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột

Câu 12: Chất hữu cơ là:

(39)

A. hợp chất khó tan trong nước.

B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.

D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

Câu 13: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 14: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần

% khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Xác định công thức phân tử của retinol là:

A. C18H30O B. C22H26O C. C21H18O D. C20H30O Câu 15: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:

A. Phản ứng cháy B. Phản ứng cộng C. Phản ứng thế D. Phản ứng trùng hợp

Câu 16: Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH4. B. CH3CH2OH.

C. CH3-CH3. D. CH2=CH-CH3. Câu 17: Cấu tạo phân tử axetilen gồm

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 18: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:

A. Phân tử có vòng 6 cạnh

B. Phân tử có 3 vòng liên kết đôi

(40)

C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn D. Phần tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn

Câu 19: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:

A. Vừa đủ B. Thiếu

C. Dư D. Cả ba cách trên đều đúng.

Câu 20: Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. tăng 56,4 gam. B. giảm 28,2 gam.

C. giảm 56,4 gam. D. tăng 28,2 gam II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1: (1 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2

Câu 2: (2 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.

c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 4

1B 2D 3A 4D 5A 6B 7A 8D 9C 10C

11C 12C 13A 14D 15C 16D 17A 18C 19A 20C

I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1:

Đáp án B

(41)

Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng (dung dịch NaOH giữ lại Cl2, CO2 và SO2) còn O2 không có phản ứng.

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Câu 2:

Đáp án D

Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng dung dịch brom. SO2 làm mất màu dung dịch brom còn CO2 thì không.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 3:

Đáp án A

Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO) được gọi là nước gia-ven

Câu 4:

Đáp án D

Clo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:

3Cl2 + 2Fe ⎯⎯t 2FeCl3

Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2

Vậy sau phản ứng thu được gồm Fe và FeCl3. Câu 5:

Đáp án A

Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.

- O2 không làm đổi màu quỳ

- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do HClO sinh ra có tính tẩy màu)

(42)

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl) Câu 6:

Đáp án B

Cl2

n 1,12 0,05 mol 22, 4

= =

2 2

2NaOH Cl NaCl NaClO H O 0,1 0,05 0,05 mol

+ + +

⇒ VNaOH =

0,1 0,1 1 =

lít

⇒ CM NaCl = 0,05

0,1 = 0,5M Câu 7:

Đáp án A

Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al ⇒ khử được CuO và Fe2O3

Câu 8:

Đáp án D

Nước đá khô là CO2 rắn Câu 9:

Đáp án C

MgO không phản ứng với CO

t

CuO CO Cu CO2

0, 2 0, 2 + ⎯⎯→ +

Chất rắn gồm MgO và Cu

⇒ x = mMgO + mCu = 0,2.40 + 0,2.64 = 20,8 gam Câu 10:

Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Khác nhau: Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi, do trong không khí còn có nitơ với thể tích gấp 4 lần oxi, làm

[r]

phân tử của chất khí không đổi bằng những phần tử hơi nước nhẹ hơn với cùng một lượng và cùng tốc độ chuyển động sao cho nhiệt độ và áp suất không đổi, mật độ của khối khí

Beân trong caùc quaû boùng coù chöùa khoâng khí khieán quaû boùng caêng phoàng leân vaø coù hình daïng khaùc nhau.. Ñieàu ñoù chöùng toû khoâng

Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người và động vật, thực vật.?. Khoâng khí oâ nhieãm coù chöùa

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí.. Những tính chất của

Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của các chất khác lẫn vào trong không khí.. Những tính chất của

a) Khí thải từ lò vôi chủ yếu là khí carbon dioxide, ngoài ra còn có một số khí độc hại khác. Các khí này thải ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường không