• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng bệnh sâu răng, mất răng ở NCT

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Thực trạng bệnh sâu răng, nhu cầu điều trị và một số yếu tố liên quan

3.2.2. Thực trạng bệnh sâu răng, mất răng ở NCT

tế hộ gia đình mình ở mức vừa đủ chi tiêu và 11,4% đánh giá ở mức có để dành tiết kiệm; có 16,8% NCT đánh giá kinh tế gia đình là không đủ, phải đi vay. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

Về khoảng cách tới cơ sở khám chữa bệnh, khoảng cách trung bình từ nhà tới cơ sở khám chữa răng gần nhất là 2,3km (xa nhất là 28km), xa hơn khoảng cách trung bình từ nhà tới cơ sở y tế gần nhất (1,1km – xa nhất là 21km).

Nhận xét: Tỷ lệ sâu răng ở NCT thành phố Hải Phòng là 33,5% trong đó nhóm tuổi 60-64 có tỷ lệ sâu răng cao nhất (36,9%), thấp nhất là nhóm ≥75 (28,3%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kế với p<0,05.

NCT là nữ giới có tỷ lệ sâu răng (37,2%) cao hơn nam giới (27,8%). Sự khác biệt về tỷ lệ sâu răng ở hai giới có ý nghĩa thống kê với p<0,001.

Ở khu vực nông thôn, tỷ lệ NCT bị sâu răng chiếm 34,0% cao hơn tỷ lệ NCT bị sâu răng ở khu vực thành thị (32,5%). Tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.

* Sâu chân răng

Bảng 3.7. Tỷ lệ sâu chân răng phân theo nhóm tuổi, giới và khu vực sống

Đặc điểm

Sâu chân răng NCT

Tổng

Không Có

Nhóm tuổi

60-64 Số lượng 352 27 379

Tỷ lệ (%) 92,9 7,1 100

65-74 Số lượng 454 47 501

Tỷ lệ (%) 90,6 9,4 100

≥75 Số lượng 421 49 470

Tỷ lệ (%) 89,6 10,4 100

Chung Số lượng 1227 123 1350

Tỷ lệ (%) 90,9 9,1 100

p (2 test) >0,05

Giới

Nam Số lượng 497 32 529

Tỷ lệ (%) 93,9 6,1 100

Nữ Số lượng 730 91 821

Tỷ lệ (%) 88,9 11,1 100

p (2 test) <0,01

Khu vực

Nông thôn Số lượng 834 88 922

Tỷ lệ (%) 90,5 9,5 100

Thành thị Số lượng 393 35 428

Tỷ lệ (%) 91,8 8,2 100

p (2 test) >0,05

Nhận xét: Tỷ lệ sâu chân răng ở NCT là 9,1% và giảm dần theo nhóm tuổi. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.

Tỷ lệ sâu chân răng ở NCT là nữ (11,1%) cao hơn tỷ lệ ở NCT là nam (6,1%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

Tỷ lệ NCT ở nông thôn bị sâu chân răng (9,5%) cao hơn NCT ở thành thị (8,2%). Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.

* Tình trạng mất răng

Bảng 3.8. Tỷ lệ mất răng phân theo giới, nhóm tuổi và khu vực sống

Đặc điểm

Mất răng NCT

Tổng

Không Có

Giới

Nam Số lượng 148 381 529

Tỷ lệ (%) 28,0 72,0 100

Nữ Số lượng 217 604 821

Tỷ lệ (%) 26,4 73,6 100

Tổng Số lượng 365 985 1350

Tỷ lệ (%) 27,0 73,0 100

p (2 test) >0,05

Nhóm tuổi

60-64 Số lượng 157 222 379

Tỷ lệ (%) 41,4 58,6 100

65-74 Số lượng 148 353 501

Tỷ lệ (%) 29,5 70,5 100

≥75 Số lượng 60 410 470

Tỷ lệ (%) 12,8 87,2 100

p (2 test) <0,001

Khu vực

Nông thôn Số lượng 228 694 922

Tỷ lệ (%) 24,7 75,3 100

Thành thị Số lượng 137 291 428

Tỷ lệ (%) 32,0 68,0 100

p (2 test) <0,01

Nhận xét: Tỷ lệ mất răng chung ở người cao tuổi là 73,0% trong đó tỷ lệ mất răng ở nữ là 73,6% và ở nam giới là 72,0%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ mất răng theo giới.

Phân theo nhóm tuổi, tuổi càng cao thì tỷ lệ mất răng ở người cao tuổi càng lớn, sự khác biệt tỷ lệ mất răng giữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê với p<0,001.

Theo khu vực sống, NCT sống ở khu vực nông thôncó tỷ lệ mất răng cao hơn NCT sống ở khu vực thành thị, sự khác biệt tỷ lệ mất răng giữa hai khu vực sống có ý nghĩa thống kê với p<0,01.

Bảng 3.9. Số răng tự nhiên còn lại trên cung hàm ở NCT (n=1350) Số răng

Đặc điểm

Mất răng

toàn bộ 1-9 răng 10-19 răng ≥20 răng

n % n % n % n %

Nam 4 0,8 17 3,2 61 11,5 447 84,5

Nữ 9 1,1 39 4,7 92 11,2 681 83,0

60-64 1 0,2 3 0,8 17 4,5 358 95,5

65-74 3 0,6 6 1,2 48 9,6 444 88,6

≥75 9 1,9 47 10,0 88 18,7 326 69,4

Thành thị 11 1,2 44 4,8 110 11,9 757 82,1

Nông thôn 2 0,4 12 2,8 43 10,1 371 86,7

Tổng số 13 1,0 56 4,1 153 11,3 1128 83,6 Nhận xét: Tỷ lệ người cao tuổi còn đủ 20 răng tự nhiên trên cung hàm là 83,6%, tỷ lệ này giảm dần theo nhóm tuổi, cao nhất là nhóm 60-64 chiếm 95,5%, tiếp đến là nhóm 65-74 tuổi chiếm 88,6%, thấp nhất là nhóm ≥75 tuổi chiếm 69,4%. Tỷ lệ mất răng toàn bộ là 1,0%: nam là 0,8%, nữ 1,1%, thành thị 1,2%, nông thôn 0,4%, tuổi càng cao thì tỷ lệ mất răng toàn bộ càng tăng.

* Tình trạng trám răng

Bảng 3.10. Tỷ lệ trám răng theo giới, nhóm tuổi và khu vực sống

Đặc điểm

Trám răng NCT

Tổng

Không Có

Giới

Nam Số lượng 508 21 529

Tỷ lệ (%) 96,0 4,0 100

Nữ Số lượng 780 41 821

Tỷ lệ (%) 95,0 5,0 100

Tổng Số lượng 1288 62 1350

Tỷ lệ (%) 95,4 4,6 100

p (2 test) >0,05

Nhóm tuổi

60-64 Số lượng 354 25 379

Tỷ lệ (%) 93,4 6,6 100

65-74 Số lượng 478 23 501

Tỷ lệ (%) 95,4 4,6 100

≥75 Số lượng 456 14 470

Tỷ lệ (%) 97,0 3,0 100

p (2test) <0,05

Khu vực

Nông thôn Số lượng 893 29 922

Tỷ lệ (%) 96,9 3,1 100

Thành thị Số lượng 395 33 428

Tỷ lệ (%) 92,3 7,7 100

p (2test) <0,001

Nhận xét: Tỷ lệ NCT được trám răng là 4,6% trong đó tỷ lệ trám răng ở nữ giới là 5,0% và ở nam giới là 4,0%; không có sự khác biệt về tỷ lệ trám răng theo giới. Theo nhóm tuổi, tuổi càng cao thì tỷ lệ trám răng ở người cao tuổi càng thấp, sự khác biệt tỷ lệ trám răng giữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Theo khu vực sống, NCT sống ở khu vực thành thị có tỷ lệ trám răng cao gấp hơn 2 lần so với NCT sống ở khu vực nông thôn (7,7%

so với 3,1%), sự khác biệt tỷ lệ mất răng giữa hai khu vực sống có ý nghĩa thống kê với p<0,001.

* Chỉ số DMFT

Bảng 3.11. Chỉ số DMFT theo nhóm tuổi, giới và khu vực sống Chỉ số (mean ± SD)

DT MT FT DMFT

Nhóm tuổi

60-64 0,81 ± 1,76 2,36 ± 3,73 0,16 ± 0,84 3,32 ± 4,25 65-74 0,72 ± 1,40 3,68 ± 4,94 0,13 ± 0,93 4,51 ± 5,20

≥75 0,57 ± 1,30 7,39 ± 7,51 0,05 ± 0,49 7,99 ± 7,56 Chung 0,69 ± 1,48 4,60 ± 6,08 0,11 ± 0,78 5,39 ± 6,23

p* <0,05 <0,001 >0,05 <0,001

Giới

Nam 0,63 ± 1,58 4,32 ± 5,81 0,08 ± 0,56 5,00 ± 6,04 Nữ 0,73 ± 1,41 4,79 ± 6,25 0,13 ± 0,89 5,64 ± 6,34

p** >0,05 >0,05 >0,05 <0,05

Khu vực

Nông thôn 0,75 ± 1,63 4,98 ± 6,37 0,06 ± 0,50 5,77 ± 6,49 Thành thị 0,56 ± 1,07 3,80 ± 5,33 0,21 ± 1,17 4,58 ± 5,54

p** <0,05 <0,001 <0,001 <0,001

* Kwallis-test, ** Mann-whitney test

Nhận xét: Chỉ số DMFT chung ở nhóm NCT là 5,39 ± 6,23 trong đó nhóm ≥75 có chỉ số DMFT cao nhất (7,99 ± 7,56), thấp nhất là nhóm 60-64 tuổi. Chỉ số DMFT ở nữ giới (5,64 ± 6,34) cao hơn nam giới (5,00 ± 6,04) và chỉ số này ở NCT sống tại vùng nông thôn (5,77 ± 6,49) cao hơn NCT sống tại thành thị (4,58 ± 5,54). Thành phần MT có giá trị lớn nhất và chiếm chủ yếu so với hai thành phần DT, FT trong chỉ số DMFT. Sự khác biệt chỉ số DMFT theo nhóm tuổi, giới và khu vực sống có ý nghĩa thống kê với p<0,05 (theo giới) và p<0,001.