• Không có kết quả nào được tìm thấy

LỜI GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1. NGÔN NGỮ

Câu 62 (TH): Tỉ lệ dân số Châu Á nhiều hơn Châu Phi là:

A. 39,6% B. 49,4% C. 46,8% D. 45,9%

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin có trong biểu đồ, xác định phần chỉ dân số châu Á và châu Phi tương ứng với màu gì;

tương ứng với phần nào trong hình rồi đọc số tỉ lệ phần trăm.

- Tìm hiệu tỉ số phần trăm của dân số châu Á và dân số châu Phi.

Giải chi tiết:

Quan sát biểu đồ ta thấy dân số châu Á chiếm 60, 4% dân số toàn thế giới và dân số châu Phi chiếm 14,5% dân số toàn thế giới.

Tỉ lệ dân số Châu Á nhiều hơn Châu Phi là: 60, 4% 14,5% 45,9%.

Câu 63 (VD): Dân số châu Mĩ năm 2008 là (làm tròn đến hàng đơn vị):

A. 4 085 294 659 người B. 919 867 672 người C. 980 741 268 người D. 744 010 617 người Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm tỉ lệ phần trăm dân số châu Mĩ năm 2008 so với dân số toàn thế giới.

- Tìm dân số châu Mĩ năm 2008 ta lấy dân số toàn thế giới năm 2008 nhân với tỉ lệ phần trăm dân số châu Mĩ năm 2008 so với dân số toàn thế giới.

Giải chi tiết:

Trang 54 Quan sát biểu đồ ta thấy dân số châu Mĩ năm 2008 chiếm 13, 6% dân số toàn thế giới.

Dân số châu Mĩ năm 2008 là: 6763732879.13, 6 :100919867672 (người).

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66

Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.

Nguồn : zing.vn Câu 64 (NB): Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?

A. Nhật Bản. B. Qatar. C. Uzbekistan. D. Việt Nam.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ cột năm 2018; lựa chọn đội tuyển có cột được thể hiện cao nhất.

Giải chi tiết:

Trong năm 2018, đội tuyển Việt Nam có trung bình cộng số tuổi cao nhất.

Câu 65 (VD): So với năm 2018, năm 2020, độ tuổi trung bình của đội tuyển Việt Nam tăng hay giảm?

Và tăng (hoặc giảm) bao nhiêu đơn vị?

A. Tăng, 0,3 tuổi. B. Giảm, 0,3 tuổi. C. Giảm, 0,5 tuổi. D. Tăng, 1,6 tuổi.

Phương pháp giải:

- Đọc số liệu hai năm của đội tuyển Việt Nam trên đồ thị.

- Đánh giá tính tăng/giảm và tính giá trị chênh lệch.

Giải chi tiết:

Năm 2018, độ tuổi trung bình của tuyển Việt Nam là 20,7 tuổi.

Năm 2020, độ tuổi trung bình của tuyển Việt Nam là 21 tuổi.

Trang 55 Vậy so với năm 2018 thì độ tuổi trung bình tuyển Việt Nam năm 2020 tăng, và tăng số đơn vị là:

21 20, 7 0,3 (tuổi).

Câu 66 (VD): So với năm 2018, năm 2020 độ tuổi trung bình của tuyển Nhật Bản tăng thêm khoảng bao nhiêu phần trăm?

A. 1,6% B. 1,45% C. 8,2% D. 3,9%

Phương pháp giải:

- Đọc biểu đồ, xác định độ tuổi trung bình của tuyển Nhật Bản trong hai năm.

- Tính sự chênh lệch theo tỉ lệ phần trăm.

Giải chi tiết:

Năm 2018, độ tuổi trung bình của đội Nhật Bản là 19,5 tuổi.

Năm 2002, độ tuổi trung bình của đội Nhật Bản là 21,1 tuổi.

So với năm 2018, năm 2020 độ tuổi trung bình của tuyển Nhật Bản tăng thêm:

21,1 19,5 :19,5.100%

8, 2%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 và 70

NDĐT - Nghị quyết Quy định mức trần học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao trên địa bàn Thủ đô năm học 2020-2021 đã được HĐND thành phố Hà Nội thông qua.

Câu 67 (TH): Năm học 2020-2021 mức học phí trần đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao bậc Mầm non trên địa bàn Thành phố Hà Nội là bao nhiêu triệu đồng/học sinh/tháng?

A. 4,7 B. 5,1 C. 5,7 D. 5,5

Phương pháp giải:

Quan sát, đọc dữ liệu từ biểu đồ.

Giải chi tiết:

Trang 56 Năm học 2020-2021 mức học phí trần đối với các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao bậc

Mầm non trên địa bàn Thành phố Hà Nội là 5,1 triệu đồng/học sinh/tháng.

Câu 68 (TH): Gia đình nhà anh Phong có hai con đang trong độ tuổi đi học, bé gái đang học lớp 7, và bé trai đang học lớp 4. Theo mức học phí ở trên, năm học 2020-2021 gia đình anh Phong phải đóng tiền cả năm học cho 2 bé là bao nhiêu tiền?

A. 124,8 triệu đồng B. 125 triệu đồng C. 100 triệu đồng D. 97,2 triệu đồng Phương pháp giải:

Một năm học bình thường diễn ra trong 9 tháng.

Tính số học phí của bé trai trong 1 năm, và bé gái trong 1 năm rồi cộng lại.

Giải chi tiết:

Mức học phí trần năm học 2020-2021:

Bậc Tiểu học: 5,5 triệu đồng Bậc THCS: 5,3 triệu đồng

Học phí trần 1 năm học (9 tháng) của bé trai lớp 4 nhà anh Phong là: 5,5 9 49,5 (triệu đồng) Học phí trần 1 năm học (9 tháng) của bé gái lớp 7 nhà anh Phong là: 5,3 9 47, 7 (triệu đồng)

Tổng số tiền mà gia đình anh Phong phải đóng cho 2 con trong một năm là: 49,5 47, 7 97, 2 (triệu đồng)

Câu 69 (VD): Từ năm học 2020-2021, mức trần học phí cấp Tiểu học và THPT công lập chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội được điều chỉnh tăng …… đồng/học sinh/tháng?

A. 200000 B. 300000 C. 400000 D. 500000

Phương pháp giải:

Quan sát bảng số liệu mức trần học phí cấp Tiểu học và THPT công lập chất lượng cao năm học 2020-2021 so với năm học 2019-2020. Tìm độ chênh lệch.

Giải chi tiết:

* Năm học 2020-2021:

Tiểu học: 5,5 triệu đồng/học sinh/tháng

Trung học phổ thông: 5,7 triệu đồng/học sinh/tháng

* Năm học 2019-2020:

Tiểu học: 5,1 triệu đồng/học sinh/tháng

Trung học phổ thông: 5,3 triệu đồng/học sinh/tháng Mức trần học phí tiểu học tăng là:

5,5 5,1 0, 4  (triệu đồng/học sinh/tháng) hay 400 000 đồng/học sinh/tháng Mức trần học phí trung học phổ thông tăng là:

5, 7 5,3 0, 4 (triệu đồng/học sinh/tháng) hay 400 000 đồng/học sinh/tháng

Trang 57 Vậy: Từ năm học 2020-2021 , mức trần học phí cấp Tiểu học và THPT công lập chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội được điều chỉnh tăng 400 000 đồng/học sinh/tháng.

Câu 70 (VD): Mức học phí trần năm học 2020-2021, cấp Tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội tăng bao nhiêu phần trăm so với năm học 2018-2019?

A. 20% B. 17% C. 18% D. 21%

Phương pháp giải:

Quan sát số liệu mức phí trần cấp tiểu học năm học 2020-2021 và 2018-2019, rồi tính toán.

Giải chi tiết:

Nhận xét:

Dựa vào số liệu trong hình vẽ ta thấy, mức học phí trần năm học 2020-2021, cấp Tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội tăng: 5,5 4, 7 0,8 (triệu đồng).

Như vậy, tỉ lệ phần trăm học phí tăng lên là: 0,8: 4,7 100% 17% 

Trang 58