• Không có kết quả nào được tìm thấy

(TH): Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

LỜI GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1. NGÔN NGỮ

Câu 86 (TH): Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống. B. Đường sắt C. Đường ô tô. D. Đường biển.

Trang 66 Phương pháp giải:

Liên hệ đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí Nhật Bản: là đất nước quần đảo, bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh; vị trí xung quanh đều tiếp giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương.

Giải chi tiết:

Nhật Bản là đất nước quần đảo, lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ; bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí xung quanh đều tiếp giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương.

=> Giao thông vận tải biển đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: tạo điều kiện để giao lưu kinh tế giữa các vùng kinh tế đảo và với các vùng kinh tế trên thế giới bằn đường biển.

=> Như vậy, yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển Câu 87 (VD): Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

B. trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.

C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.

D. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

Phương pháp giải:

So sánh chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh.

Giải chi tiết:

- Nga: từ sau năm 1991, Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây. Mặt khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN,…).

- Mĩ: trong thập niên 90, chính quyền B. Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Sau khi trật tự hai cực Ianta tan rã, Mĩ càng tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.

=> Điểm chung: cả Nga và Mĩ đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.

Câu 88 (NB): Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới?

A. Tòa án quốc tế. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban thư kí. D. Đại hội đồng.

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 12, trang 5 Giải chi tiết:

Hội đồng Bảo an của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 89 (VD): Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khi đất nước chưa giành độc lập.

Trang 67 B. Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên, đa đảng.

C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

D. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (SGK Lịch sử 12, trang 23) với công cuộc cải tổ của Liên Xô (SGK Lịch sử 12, trang 14 - 15) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (SGK Lịch sử 12, trang 208 - 209) để phân tích các phương án.

Giải chi tiết:

A loại vì cải cách ở 3 nước được tiến hành khi đã giành được độc lập.

B loại vì Việt Nam và Trung Quốc không tiến hành đa nguyên, đa đảng.

C chọn vì cả 3 nước đều tiến hành cải cách khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

D loại vì đổi mới nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, riêng ở Liên Xô thì thực hiện đa nguyên đa đảng nên vai trò của Đảng Cộng sản bị suy giảm, cũng là 1 trong những nguyên nhân làm cho công cuộc cải tổ thất bại, CNXH ở Liên Xô sụp đổ.

Câu 90 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã A. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.

C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.

D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

Phương pháp giải:

SGK Lịch sử 12, trang 169.

Giải chi tiết:

Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:

*Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anot được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Nếu điện phân chứa các gốc axit có chứa oxi NO3-, SO42-, PO43-, CO32-, ClO4-, … thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

+ Thứ tự anion bị oxi hóa: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O.

*Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Catot được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

Trang 68 + Nếu điện phân dung dịch có các cation K+, Na+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, Al3+ thì nước sẽ tham gia điện phân theo phương trình: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

+ Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị điện phân trước.

+ Nếu điện phân không dùng các anot trơ (graphit, platin) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag, … thì các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion (thế oxi hóa - khử của chúng thấp hơn) và do đó chúng tan vào dung dịch (anot tan).

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng hệ điện phân sử dụng điện cực Cu.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân dung dịch X bao gồm dung dịch Cu(NO3)2 và NaCl. Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 6,4 gam kim loại bám vào catot và anot chỉ thoát ra 1 khí duy nhất. Biết nguyên tử khối của Cu, N, O, Na và Cl lần lượt là 64, 14, 16, 23 và 35,5.

Câu 91 (VD): Từ Thí nghiệm 1, cho biết bán phản ứng nào xảy ra ở anot?

A. Cu → Cu2+ + 2e. B. 2Cl- → Cl2 + 2e. C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. D. Cu2+ + 2e → Cu.

Phương pháp giải:

Khi điện phân không dùng các anot trơ mà dùng các kim loại thì các kim loại dễ bị oxi hóa hơn các anion và do đó chúng tan vào dung dịch (hiện tượng dương cực tan).

Giải chi tiết:

Sử dụng điện cực là Cu nên tại anot xảy ra quá trình oxi hóa Cu chứ không phải Cl-. Bán phản ứng xảy ra tại anot (+): Cu → Cu2+ + 2e.

Câu 92 (VD): Nếu trong Thí nghiệm 1, sinh viên đó thay điện cực Cu bằng điện cực than chì thì bán phản ứng xảy ra ở anot là:

A. Cu → Cu2+ + 2e. B. 2Cl- → Cl2 + 2e.

C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. D. Cu2+ + 2e → Cu.

Phương pháp giải:

Anot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa.

Giải chi tiết:

Sử dụng điện cực bằng than chì thì tại anot sẽ xảy ra quá trình oxi hóa Cl-. Bán phản ứng xảy ra tại anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e.