• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết quy đồng mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Thực hiện được phép tính và các bài tập có liên quan

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu bài tập. - SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Quy đồng mẫu số các phân số.

- Gọi 4 HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. HD luyện tập:

Bài 1: 6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Quy đồng mẫu số các phân số.

b) 36

7 36

20

;

100 68 100

47

;

72 45 72

32

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: Viết các phần số có mẫu chung. 6’

- Gọi 1 HS nêu yc của bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Giữ nguyên

5

3 và đổi 2 =

5 10 5 1

5 2 1

2

x x

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3 : 6’

+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào?

- Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi một em lên bảng sửa bài.

Bài 4: Viết các phần số. 6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- Viết các phân số lần lượt bằng

12 7 ;

30 23

4 HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Hs lắng nghe Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

2 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

a) 30

5 5 6

5 1 6

1

;

30 24 6 5

6 4 5

4

;

49

56 7 7

7 8 7

8

; giữ nguyên

49 11

45

108 9

5 9 12 5

12

x

x ;

45 25 5 9

5 5 9

5

x x

- HS nxét, chữa bài vào vở (nếu sai).

Bài 2:

1 HS nêu yc của bài tập.

1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

b) Giữ nguyên 95 và đổi 5=

9 45 9 1

9 5 1

5

x x

- HS nhận xét, chữa bài. (nếu sai).

Bài 3 :

+ HS thực hiện vào vở.

a) 31;4154;

60 48 4 3 5

4 3 4 5

;4 60 15 5 3 4

5 3 1 4

;1 60 20 5 4 3

5 4 1 3

1= = = = = =

x x

x x x

x x x x

x x x

b) 12;3243;

24 18 3 2 4

3 2 3 4

;3 24 16 4 2 3

4 2 2 3

;2 24 12 4 3 2

4 3 1 2

1= = = = = =

x x

x x x

x x x x

x x x

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

60 35 5 2 1

5 7 12

7

x

x ;

và có mẫu chung là 60.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5 : 8’

- Gọi HS đọc đề bài .

- Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15,

chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2 x 11.

- Gợi ý HS tự tính: a)

22; 7 11 2 15

7 15 11

30 7

15 = =

x x

x x

x

- Y/c lớp làm các phép tính còn lại vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm ntn ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài.

60 46 2 30

2 23 30

23

x x

- HS nhận xét, chữa bài. (nếu sai).

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe và qsát GV thực hiện.

+ HS thực hiện vào vở.

b) 124xx155xx69=6x42xx55xx36x9=544 =272 ;

c) 1;

4 4 4 4 3 11

11 2 4 2 3 16 33

11 8

6 = = =

x x x

x x x x x

x x

- 2 HS nhắc lại.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).

2. Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối; biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học.

3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.

* BVMT: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả

- Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ ghi lời giai bài tập 1 và 2 (phần nhận xét)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 4’

- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật đã học.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các em đã thực hành viết bài văn miêu tả đồ vật. Từ tiết học này, các em sẽ học văn miêu tả cây cối.

Bài học hôm nay giúp các em hiểu được cấu tạo của bài văn miêu tả và cách lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc 1’

2. Hướng dẫn nhận xét: 12’

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS đọc bài đọc “Bãi ngô”

+ Bài văn này có mấy đoạn?

+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?

+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.

- Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho từng học sinh.

-> HS đọc bài bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 1 HS đọc bài “Cây mai tứ quý”

+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.

+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi

+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài

“Cây mai tứ quý” có điểm gì khác so với bài “Bãi ngô” ?

+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn để HS so sánh.

- BVMT: Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của cây cối trong MTTN biết bảo vệ cây cối và môi trường.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ?

+ Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? - Gọi đọc ghi nhớ.

3. Phần luyện tập:

Bài 1: 10’

- 1 HS đọc thành tiếng - Bài văn có 3 đoạn.

+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau

- Tiếp nối nhau phát biểu.

Đoạn Nội dung

Đoạn 1:

3 dòng đầu Đoạn 2:

4 dòng tiếp Đoạn 3:

còn lại

+ Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.

+ Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái

+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch

+ Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài “Cây mai tứ quý”

tả từng bộ phận của cây và cuối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài “Bãi ngô”

tả từng thời kì phát triển của cây

- 1 HS Phát biểu.

- 3-4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Y/c HS đọc thầm bài đọc “Cây gạo”

+ Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách mtả đó?

- Hướng dẫn hs thực hiện ycầu.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.

- Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng Bài 2: 10’

- Ycầu 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.

+ GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) + GV phát bút dạ và giấy lớn cho 4 HS.

+ Yc lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả.

+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.

+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên bảng và đọc lại.

+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.

+ GV nhận xét 1 số HS viết bài tốt.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nêu lại dàn ý.

- GD HS.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ HS trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu.

+ Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả

+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm xong mang dán bài lên bảng.

+ Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.

SINH HOẠT